Thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi nghỉ việc

Thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi nghỉ việc

Người nước ngoài nghỉ việc tại doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam phải làm thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Vậy thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài thực hiện như thế nào? Tại sao phải thu hồi thẻ tạm trú? Nếu người nước ngoài cố tình không trả thẻ tạm trú có bị phạt không? Hãy cùng AZTAX tìm câu trả lời trong phần dưới đây.

1. Những trường hợp người nước ngoài cần trả thẻ tạm trú

Trong quá trình sinh sống và làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài có thể gặp phải các tình huống yêu cầu trả thẻ tạm trú, một thủ tục quan trọng trong quản lý cư trú. Việc trả thẻ tạm trú không chỉ phản ánh sự thay đổi trong tình trạng cư trú của người nước ngoài mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý hiện hành.

Những trường hợp người nước ngoài cần trả thẻ tạm trú
Những trường hợp người nước ngoài cần trả thẻ tạm trú

Người nước ngoài cần trả thẻ tạm trú cho cơ quan xuất nhập cảnh trong các trường hợp sau:

  • Thay đổi thông tin cá nhân trên thẻ tạm trú:
    • Thay đổi họ, tên: Nếu có sự thay đổi về họ, tên do kết hôn, ly hôn, hoặc lý do khác, người nước ngoài cần làm thủ tục cấp thẻ tạm trú mới và nộp thẻ cũ cho cơ quan xuất nhập cảnh.
    • Thay đổi nơi cư trú: Khi chuyển đến nơi cư trú mới, cần đăng ký cư trú mới và trả thẻ tạm trú cũ cho cơ quan xuất nhập cảnh.
    • Thay đổi mục đích cư trú: Nếu mục đích cư trú thay đổi, phải thực hiện cấp thẻ tạm trú mới và nộp thẻ cũ cho cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Chuyển đổi công việc hoặc tổ chức:
    • Chuyển công việc: Khi người nước ngoài chuyển việc sang doanh nghiệp hoặc tổ chức khác, nếu thẻ tạm trú còn hiệu lực, cần nộp thẻ cũ và làm thủ tục cấp thẻ mới.
    • Doanh nghiệp, tổ chức chấm dứt hợp đồng: Doanh nghiệp hoặc tổ chức khi chấm dứt hợp đồng lao động phải thu hồi thẻ tạm trú và giấy phép lao động của người nước ngoài, sau đó nộp cho cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Ly hôn với người Việt Nam và không còn người bảo lãnh: Người nước ngoài đã ly hôn với người bảo lãnh người Việt và không còn người bảo lãnh phải trả thẻ tạm trú cho cơ quan xuất nhập cảnh.

Lưu ý: Thủ tục trả thẻ tạm trú phải được thực hiện tại cơ quan xuất nhập cảnh nơi người nước ngoài đang cư trú. Đảm bảo mang theo đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu khi nộp hồ sơ

Như vậy, trên đây là một số trường hợp người nước ngoài cần thực hiện việc trả thẻ tạm trú cho cơ quan xuất nhập cảnh theo quy định.

Xem thêm: Phân biệt thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

2. Tại sao phải trả thẻ tạm trú?

Thẻ tạm trú là giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc Bộ Ngoại giao cấp, cho phép người nước ngoài cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thay thế cho thị thực.

Tại sao phải trả thẻ tạm trú?
Tại sao phải trả thẻ tạm trú?

Việc trả thẻ tạm trú là quy định pháp lý theo Luật Xuất nhập cảnh Việt Nam, nhằm bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự xã hội, đồng thời quản lý hiệu quả hoạt động xuất nhập cảnh.

Thẻ tạm trú xác nhận danh tính và tình trạng cư trú hợp pháp của người nước ngoài tại Việt Nam. Việc thu hồi thẻ tạm trú giúp cơ quan chức năng theo dõi chính xác số lượng và di biến động của người nước ngoài, từ đó đảm bảo họ tuân thủ các quy định pháp luật.

Điều này cũng giúp chính quyền phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp cư trú bất hợp pháp hoặc vi phạm quy định xuất nhập cảnh, bảo vệ an ninh và trật tự xã hội.

3. Hồ sơ và thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi nghỉ việc

Hồ sơ và thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi nghỉ việc
Hồ sơ và thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi nghỉ việc

3.1 Trường hợp lao động nước ngoài nghỉ việc trước thời hạn

Bước 1: Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu liên quan đến người lao động, bao gồm bản gốc thẻ tạm trú và giấy phép lao động còn hiệu lực.

Bước 2: Doanh nghiệp liên hệ với Cơ quan Xuất nhập cảnh Việt Nam để thực hiện các thủ tục cần thiết nhằm thu hồi thẻ tạm trú của lao động nước ngoài. Đồng thời, công ty phải gửi công văn yêu cầu người lao động nước ngoài rời khỏi lãnh thổ Việt Nam sau khi hợp đồng lao động kết thúc.

3.2 Trường hợp doanh nghiệp đơn phương chấm dứt hợp đồng với người lao động nước ngoài

Theo quy định về cấp và quản lý thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, khi hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp và người lao động nước ngoài bị đơn phương chấm dứt, doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi thẻ tạm trú của lao động nước ngoài.

Bước 1: Doanh nghiệp cần gửi thông báo chính thức bằng văn bản cho người lao động nước ngoài về việc chấm dứt hợp đồng lao động. Văn bản thông báo phải nêu rõ lý do hợp pháp cho việc chấm dứt hợp đồng theo quy định của Bộ luật Lao động và phải tuân thủ đầy đủ các quy định về thời hạn, nội dung và hình thức thông báo.

Bước 2: Doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi thẻ tạm trú của người lao động nước ngoài ngay sau khi hợp đồng lao động chấm dứt. Quá trình thu hồi phải được thực hiện theo quy định và có sự xác nhận từ phía người lao động.

Bước 3: Doanh nghiệp phải nộp trả thẻ tạm trú cho cơ quan xuất nhập cảnh có thẩm quyền trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng lao động kết thúc.

Người nước ngoài nộp hồ sơ tại:

  • Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/Thành phố nơi đang cư trú.
  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an (đối với cư dân tại Hà Nội hoặc Thành phố Hồ Chí Minh).

Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ tiến hành xác nhận thu hồi thẻ tạm trú và cấp cho người nước ngoài visa xuất cảnh hoặc là visa ngắn hạn.

Lưu ý quan trọng:

  • Doanh nghiệp nên chủ động yêu cầu cơ quan xuất nhập cảnh cấp visa xuất cảnh cho người lao động nước ngoài ít nhất 15 ngày trước khi visa hiện tại hết hạn.
  • Nếu người lao động nước ngoài có nhu cầu tiếp tục làm việc tại Việt Nam, doanh nghiệp cần thực hiện gia hạn thẻ tạm trú để tạo thời gian cho họ tìm kiếm công việc mới.
  • Trong trường hợp lao động không tự nguyện xuất cảnh, doanh nghiệp có thể yêu cầu cơ quan xuất nhập cảnh thực hiện cưỡng chế xuất cảnh theo quy định pháp luật.
  • Doanh nghiệp nên theo dõi sát hạn visa của lao động nước ngoài để đảm bảo họ xuất cảnh đúng hạn, nhằm tránh vi phạm pháp luật.
  • Việc gia hạn thẻ tạm trú phải được thực hiện theo đúng quy trình và thủ tục pháp luật hiện hành.

Xem thêm: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2024

4. Người nước ngoài không xuất cảnh sau khi trả thẻ tạm trú

Người nước ngoài không xuất cảnh sau khi trả thẻ tạm trú
Người nước ngoài không xuất cảnh sau khi trả thẻ tạm trú

Người nước ngoài không xuất cảnh sau khi trả lại thẻ tạm trú có thể đối mặt với các tình huống khác nhau. Dưới đây là hai khả năng chính:

  • Trong trường hợp cố tình ở lại Việt Nam đến khi hết hạn thẻ tạm trú, người nước ngoài chủ động quyết định ở lại Việt Nam sau khi trả lại thẻ tạm trú, thậm chí khi thẻ đã hết hạn. Họ sẽ phải đối mặt với hậu quả của việc ở lại trái phép, và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
  • Trong trường hợp người nước ngoài có công ty mới bảo lãnh, người nước ngoài có thể tìm kiếm một công ty mới để bảo lãnh cho mình. Họ sẽ phải thực hiện thủ tục xin visa chuyển đổi công ty, một quy trình cần được thực hiện theo đúng quy định của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Công ty cũ đã hoàn thành trách nhiệm bảo lãnh và vấn đề này sẽ không còn liên quan đến người nước ngoài nữa. Trong trường hợp vi phạm pháp luật, người nước ngoài sẽ phải tự chịu trách nhiệm pháp lý và hậu quả của hành động của mình.

Tóm lại, nếu người nước ngoài quyết định ở lại sau khi trả thẻ tạm trú, họ cần thực hiện các bước pháp lý hoặc tìm kiếm bảo lãnh từ công ty mới để tránh việc vi phạm quy định và hậu quả pháp lý.

Người nước ngoài cố tình không xuất cảnh sau khi trả lại thẻ tạm trú có thể đối diện với nhiều hậu quả nghiêm trọng, bao gồm:

  • Phạt tiền: Người cư trú bất hợp pháp tại Việt Nam sẽ bị xử phạt từ 10 đến 50 triệu đồng, mức cụ thể sẽ được quyết định dựa trên thời gian vi phạm (càng kéo dài, mức phạt càng cao).
  • Buộc rời khỏi Việt Nam: Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thể yêu cầu người cư trú quá hạn phải rời khỏi Việt Nam trong vòng 30 ngày. Nếu không tự nguyện xuất cảnh, người vi phạm có thể bị cưỡng chế theo quy định pháp luật.
  • Cấm nhập cảnh: Người vi phạm có thể bị cấm nhập cảnh vào Việt Nam trong khoảng thời gian từ 1 đến 5 năm.

Ngoài ra, vi phạm này có thể gây khó khăn cho người nước ngoài khi xin cấp visa tại các quốc gia khác trong tương lai.

Xem thêm: Mức phạt không khai báo tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?

5. Người nước ngoài cố tình không trả lại thẻ tạm trú

Trường hợp người nước ngoài cố tình không trả lại thẻ tạm trú là tình huống khi họ chủ động phản đối việc công ty thu hồi thẻ. Bằng cách giữ giữ thẻ tạm trú gốc và lẩn tránh, họ tạo ra tình trạng mà công ty không thể thu hồi được thẻ tạm trú.

nguoi nuoc ngoai co tinh khong tra lai the tam tru
Người nước ngoài cố tình không trả lại thẻ tạm trú

Đối mặt với tình huống này, công ty vẫn sẽ phải gửi thông báo lên Cục Xuất nhập cảnh, mô tả chi tiết lý do không thể thu hồi thẻ tạm trú. Thông báo này cung cấp giải thích hợp lý, có thể là căn cứ để miễn trừ trách nhiệm liên quan đến người nước ngoài. Việc này nhằm bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trong tình huống pháp lý phức tạp này.

6. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam bao gồm các giấy tờ sau:

  • Bản sao công chứng Giấy phép đăng ký kinh doanh (ĐKKD), Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của văn phòng đại diện (VPDD), chi nhánh, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp.
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 12 tháng.
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan xuất nhập cảnh (Theo Mẫu NA16).
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt nam (Theo Mẫu NA6).
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt nam (Theo Mẫu NA8).
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Hộ chiếu bản gốc (Phải còn hiệu lực tối thiểu 1 năm hoặc là 2 năm nếu muốn xin thẻ tạm trú loại 2 năm, và có thị thực đúng mục đích làm việc với ký hiệu LĐ hoặc DN do công ty bảo lãnh để xin).
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc là sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài, đã được công an phường, xã nơi người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).
  • 02 ảnh 2×3 cm.

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của công dân Việt Nam bao gồm:

  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc bản sao đã hợp pháp hóa lãnh sự của giấy tờ ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp kết hôn ở nước ngoài.
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu NA7).
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8).
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng, và visa nhập cảnh vào Việt Nam phải đúng mục đích).
  • 02 ảnh kích thước 2×3 cm.
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam.
  • Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Căn cước công dân (CCCD) của vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam.

Để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam, cần chuẩn bị các hồ sơ sau:

  • Giấy khai sinh hoặc tài liệu khác chứng minh bố hoặc mẹ của đương đơn hiện là công dân Việt Nam.
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu NA7).
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8).
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam với mục đích phù hợp).
  • 02 ảnh kích thước 2cmx3cm.
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu của bố hoặc mẹ là người Việt Nam.
  • Bản sao công chứng CMND của bố hoặc của mẹ là người Việt Nam.

Hồ sơ để xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

  • Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư, trong đó thể hiện rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin mẫu con dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan Xuất nhập cảnh (Mẫu NA16).
  • Công văn và đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài (Mẫu NA6).
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8).
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên Việt Nam được ủy quyền đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan Xuất nhập cảnh.
  • Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực ít nhất 13 tháng) và visa nhập cảnh vào Việt Nam đúng với mục đích đầu tư.
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của nhà đầu tư nước ngoài, đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi nhà đầu tư tạm trú tại Việt Nam.
  • 02 ảnh kích thước 2cmx3cm.

Xem thêm: Đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài

Xem thêm: Thời hạn tạm trú của người nước ngoài là bao lâu?

7. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Trước tiên, bạn phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu nêu ở trên . Lưu ý rằng, tất cả giấy tờ cần đảm bảo thời hạn hiệu lực theo quy định. Nếu không, thẻ tạm trú sẽ không được cấp.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi hoàn tất hồ sơ, bạn cần nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an hoặc tại phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài đang cư trú. Dưới đây là địa chỉ của các văn phòng chính:

  • Tại Hà Nội: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
  • Tại TP. Hồ Chí Minh: 254 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
  • Tại Đà Nẵng: 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.

Sau khi nộp, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ cung cấp giấy biên nhận (Mẫu NB7). Nếu hồ sơ thiếu sót, cán bộ sẽ hướng dẫn bạn bổ sung.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ:

Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, Tết, và Chủ nhật).

Bước 3: Nhận kết quả

Theo ngày hẹn trên giấy biên nhận, bạn đến nhận kết quả bằng cách mang theo giấy biên nhận, chứng minh thư hoặc hộ chiếu để đối chiếu. Nếu thẻ tạm trú được cấp, bạn sẽ nộp lệ phí, ký nhận và nhận kết quả.

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, Tết, thứ 7 và Chủ nhật).

Xem thêm: Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

8. Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 157/2015/TT-BTC về loại tiền tệ của mức thu làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Lệ phí xuất nhập cảnh được thu bằng đồng Việt Nam. Hoặc là lệ phí có thể được thu bằng cả đôla Mỹ (USD) được quy đổi sang đồng Việt Nam dựa trên tỷ giá mua và bán của ngoại tệ, được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm thu lệ phí.

STT NỘI DUNG KHOẢN CHI PHÍ CHI PHÍ 
1 Thẻ tạm trú thời hạn từ 01 đến 02 năm 145 USD/ thẻ
2 Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 đến 5 năm 155 USD/ thẻ
3 Gia hạn tạm trú 10 USD/ lần
4 Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú 100 USD/ thẻ

Thời gian làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh là khoảng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các hồ sơ hợp lệ.

Xem thêm: Lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?

Việc thực hiện thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi không còn mối quan hệ với công ty bảo lãnh là một quy định bắt buộc theo Luật xuất nhập cảnh. AZTAX tự tin là đơn vị chuyên nghiệp tại TP. HCM trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến dịch vụ xin visa xuất nhập cảnh, gia hạn visa và gia hạn thẻ tạm trú. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi không chỉ chuyên nghiệp mà còn nhanh chóng và luôn tuân thủ đúng hẹn, đảm bảo mang lại sự thuận tiện và tin cậy cho doanh nghiệp. Hãy liên hệ ngay HOTLINE: 0932.383.089 để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả.

5/5 - (3 bình chọn)
5/5 - (3 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon