Lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

le phi lam the tam tru cho nguoi nuoc ngoai

Lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là một phần quan trọng trong quy trình đăng ký cư trú. Lệ phí này đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ quản lý và duy trì hệ thống xuất nhập cảnh. Việc công khai lệ phí giúp tạo điều kiện thuận lợi hơn cho quá trình đăng ký và duy trì thẻ tạm trú, đồng thời đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quản lý người nước ngoài tại Việt Nam. Qua bài viết dưới đây, AZTAX hy vọng cung cấp các thông tin về lệ phí làm thẻ tạm trú mới nhất hiện nay tại Việt Nam.

1. Lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài hiện nay

le phi lam the tam tru
Lệ phí làm thẻ tạm trú hiện nay

Căn cứ theo quy định của Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC về hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, mức phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài được xác định như sau:

  • Nếu đăng ký tạm trú cho cả hộ hoặc một người mà không cung cấp sổ hộ khẩu hay sổ tạm trú, người đăng ký sẽ phải chi trả không quá 15.000Đ cho mỗi lần đăng ký.
  • Chi phí cấp mới hoặc cấp lại sổ tạm trú không vượt quá 20.000Đ mỗi lần cấp. Trong trường hợp cấp lại sổ tạm trú do yêu cầu của chủ cơ sở lưu trú vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính (như tên đường, số nhà), chi phí sẽ không vượt quá 10.000Đ mỗi lần cấp.
  • Đối với việc đính chính các thay đổi trong sổ tạm trú, chi phí không vượt quá 8.000Đ mỗi lần đính chính. Riêng trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, sẽ không mất phí.
  • Đối với các khu vực khác, lệ phí đăng ký tạm trú không vượt quá 50% mức thu quy định.

Như vậy, chi phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài được giữ trong khoảng không quá 15.000Đ mỗi lần, và nếu vượt quá mức này, có thể bị coi là vi phạm quy định của Thông tư.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 157/2015/TT-BTC quy định loại tiền tệ của mức thu làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Lệ phí xuất nhập cảnh được thu bằng đồng Việt Nam. Hoặc lệ phí có thể được thu bằng cả đôla Mỹ (USD) được quy đổi sang đồng Việt Nam dựa trên tỷ giá mua và bán của ngoại tệ, được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm thu lệ phí.

STT NỘI DUNG KHOẢN CHI PHÍ CHI PHÍ THAM KHẢO
1 Thẻ tạm trú thời hạn từ 01 đến 02 năm 145 USD/ thẻ
2 Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 đến 5 năm 155 USD/ thẻ
3 Gia hạn tạm trú 10 USD/ lần
4 Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú 100 USD/ thẻ

Thời gian làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú

cac truong hop duoc cap the tam tru
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú

Căn cứ theo quy định tại Điều 36  Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của Người nước ngoài tại Việt Nam  47/2014/QH13 quy định các trường hợp cấp thẻ tạm trú cụ thể gồm 2 trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, hoặc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam, và cả vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi kèm theo trong thời kỳ nhiệm vụ. Thẻ tạm trú trong trường hợp này được đánh dấu là NG3.

Trường hợp 2: Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có các ký hiệu như LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. Thẻ tạm trú trong trường hợp này mang ký hiệu tương đương với ký hiệu trên thị thực.

3. Ai là người nộp phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài?

ai la nguoi nop phi dang ky tam tru
Ai là người nộp phí đăng ký tạm trú?

Người quản lý trực tiếp hoạt động của cơ sở lưu trú sẽ đại diện cho người nước ngoài để tiến hành khai báo tạm trú. Người nước ngoài sẽ phải thanh toán lệ phí đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật Việt Nam về lĩnh vực xuất nhập cảnh. Mức lệ phí đăng ký tạm trú sẽ tùy thuộc vào quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố của từng địa phương.

Nếu chủ quản lý cơ sở lưu trú không thực hiện đăng ký tạm trú cho người đến lưu trú, sẽ bị phạt theo quy định tại Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP như sau:

  • Phạt tiền từ 100.000Đ đến 300.000Đ nếu chủ hộ gia đình không tuân thủ quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
  • Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng đối với hành vi tẩy, xóa, sửa chữa hoặc làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ liên quan đến cư trú.
  • Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 4 triệu đồng nếu thực hiện hành vi khai man, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để đăng ký thường trú, tạm trú, cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; hoặc cho người khác đăng ký cư trú tại chỗ ở của mình với mục đích lợi ích cá nhân, trong trường hợp người đăng ký không sinh sống tại đó.

4. Cách thanh toán lệ phí thẻ tạm trú

Cách thanh toán lệ phí thẻ tạm trú
Cách thanh toán lệ phí thẻ tạm trú

Cách thanh toán lệ phí thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có quy trình như sau:

  • Chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật.
  • Nộp hồ sơ tại một trong hai địa điểm sau của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
    • Hà Nội: 44-46 Trần Phú, Ba Đình.
    • TP Hồ Chí Minh: 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1.
  • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung:
    • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cán bộ sẽ nhận hồ sơ, in và cấp giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
    • Nếu hồ sơ chưa đủ, cán bộ sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung.
  • Nhận kết quả:
    • Người nộp hồ sơ mang giấy biên nhận, CMND hoặc hộ chiếu để kiểm tra và nhận kết quả.
    • Nếu được cấp thẻ tạm trú, người nộp sẽ thanh toán lệ phí, ký nhận và nhận thẻ.
  • Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ và Tết).

5. Những lưu ý cần biết khi làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

nhung luu y can biet khi lam the tam tru
Những lưu ý cần biết khi làm thẻ tạm trú

Khi người nước ngoài tiến hành đăng ký tạm trú cần lưu ý một số vấn đề sau để quá trình này diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn :

  • Người nước ngoài, khi thay đổi nơi tạm trú hoặc có tạm trú khác so với địa chỉ ghi trong thẻ thường trú, phải tuân thủ quy định và thực hiện đăng ký tạm trú.
  • Quy trình đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam phải thông qua người quản lý trực tiếp của cơ sở lưu trú.
  • Việc khai báo tạm trú cần được thực hiện tại Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.
  • Các cơ sở lưu trú du lịch, như khách sạn, phải kết nối mạng Internet để truyền thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài.
  • Các cơ sở lưu trú khác có mạng Internet có thể gửi trực tiếp thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài thông qua hộp thư điện tử công khai của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Người quản lý trực tiếp hoạt động của cơ sở lưu trú chịu trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung theo mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài.

Dưới đây là những giải đáp cho các thắc mắc xoay quanh lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài và những thông tin liên quan. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn nâng cao hiểu biết và tự tin hơn khi tiến hành thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài. Nếu quý khách hàng cần hỗ trợ về việc làm thẻ tạm trú, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX. Chúng tôi có đội ngũ chuyên viên sẵn sàng tư vấn miễn phí và hướng dẫn bạn một cách tận tâm và chính xác.

6. Các câu hỏi thường gặp

Thời điểm nộp lệ phí làm thẻ tạm trú là khi nào?

Người nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan Xuất nhập cảnh cũng phải thanh toán lệ phí thẻ tạm trú ngay tại thời điểm nộp hồ sơ.

Lệ phí thẻ tạm trú có được trả lại khi không được cấp thẻ không?

Không, sau khi nộp hồ sơ, nếu Cơ quan Xuất nhập cảnh xem xét và không cấp thẻ tạm trú, hồ sơ sẽ được trả lại cho người nộp. Tuy nhiên, phần lệ phí đã nộp để xin cấp thẻ tạm trú sẽ không được hoàn lại theo quy định.

Lệ phí thẻ tạm trú có được khấu trừ thuế không?

Lệ phí cho thẻ tạm trú được ghi nhận trong biên lai thu tiền theo quy định của Bộ Tài chính và được trả lại cho người nộp hồ sơ. Biên lai này có thể được sử dụng để thực hiện các thủ tục khấu trừ thuế theo quy định hiện hành.

Đánh giá post
Đánh giá post
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon