Phân biệt sự khác nhau giữa thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài

Phân biệt sự khác nhau giữa thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú và visa đều là những giấy tờ quan trọng giúp người nước ngoài nhập cảnh và cư trú tại Việt Nam. Tuy nhiên, mỗi loại giấy tờ có những đặc điểm và yêu cầu riêng biệt. Trong bài viết này, AZTAX sẽ chia sẻ chi tiết sự khác biệt giữa thẻ tạm trú và visa, đồng thời cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách đăng ký để bạn có thể chọn lựa giấy tờ phù hợp với nhu cầu của mình.

1. Khái niệm thẻ tạm trú và visa

Visa hay thị thực nhập cảnh là giấy phép cho phép một cá nhân xuất cảnh hoặc nhập cảnh vào quốc gia cấp visa. Trong khi đó, thẻ tạm trú là dạng visa dài hạn, chứng minh rằng công dân nước ngoài có quyền lưu trú lâu dài và hợp pháp tại Việt Nam.

Khái niệm thẻ tạm trú và visa
Khái niệm thẻ tạm trú và visa

1.1 Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Thẻ tạm trú là giấy tờ cho phép người nước ngoài lưu trú hợp pháp tại Việt Nam, đồng thời có giá trị thay thế thị thực (visa). Thẻ này do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc Bộ Ngoại giao cấp, theo quy định tại Khoản 13 Điều 3 Luật số 47/2014/QH14.

Thời hạn thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài dao động từ 1 năm đến 2 năm, 5 năm hoặc 10 năm.

Sở hữu thẻ tạm trú, người nước ngoài có thể sống lâu dài tại Việt Nam và xuất nhập cảnh nhiều lần trong thời gian thẻ còn hiệu lực mà không cần xin visa. Vì vậy, thẻ tạm trú được coi như một loại visa dài hạn.

Lưu ý: Người nước ngoài có visa Việt Nam ký hiệu DN, DL hoặc nhập cảnh theo diện miễn visa sẽ không được xét duyệt thẻ tạm trú. Để được cấp thẻ, họ cần có visa Việt Nam ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3, LV1, LV2, LS, NN1, NN2, DH, PV1, TT, LĐ1, LĐ2 và hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 13 tháng.

1.2 Visa cho người nước ngoài là gì?

Visa còn được gọi là thị thực nhập cảnh hoặc visa xuất nhập cảnh. Đây là giấy tờ do Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh hoặc xuất cảnh khỏi Việt Nam.

Nói đơn giản, người nước ngoài đến Việt Nam để công tác, học tập, du lịch, lao động hay thăm thân bắt buộc phải có visa, trừ khi họ thuộc 25 quốc gia được miễn visa theo quy định.

Thời hạn visa của người nước ngoài phụ thuộc vào thời hạn hộ chiếu và mục đích nhập cảnh. Visa có thể có giá trị một lần hoặc nhiều lần với thời hạn từ 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng đến 2 năm hoặc 5 năm.

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

Xem thêm: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2024 tại Việt Nam

2. Điểm giống nhau giữa thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài

Điểm giống nhau giữa thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài
Điểm giống nhau giữa thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài

Visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài có những điểm tương đồng như sau:

  • Cả hai đều có thời hạn sử dụng nhất định và khi hết hạn, người nước ngoài phải tiến hành gia hạn hoặc xin cấp lại.
  • Đây là giấy tờ bắt buộc để người nước ngoài có thể nhập cảnh vào Việt Nam.
  • Đều do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp.
  • Để được cấp, người nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện về hộ chiếu và giấy tờ đi lại quốc tế.
  • Cần có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh hợp pháp, như giấy phép lao động, hành nghề luật sư, giấy chứng nhận đầu tư…
  • Yêu cầu có cá nhân hoặc tổ chức tại Việt Nam mời, bảo lãnh.
  • Không thuộc diện cấm nhập cảnh theo quy định của Luật số 47/2014/QH13.

Xem thêm: Lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?

Xem thêm: Thời hạn tạm trú của người nước ngoài là bao lâu?

3. Sự khác nhau giữa thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài

Sự khác nhau giữa thẻ tạm trú và visa
Sự khác nhau giữa thẻ tạm trú và visa

Tuy 2 loại giấy tờ này có vài điểm tương đồng nhau nhưng vẫn có những điểm riêng biệt khác nhau như sau:

Nội dung Visa Thẻ tạm trú
Đối tượng được cấp
  • Người nước ngoài đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam sẽ được xét duyệt cấp visa.
  • Visa được chia thành hai loại chính:
    • Visa nhập cảnh: Dành cho người nước ngoài muốn vào Việt Nam trong thời gian ngắn.
    • Visa xuất cảnh: Dành cho công dân Việt Nam muốn ra nước ngoài.
  • Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam theo diện dài hạn.
  • Người nước ngoài cùng vợ, chồng, con dưới 18 tuổi và người giúp việc đi theo nhiệm kỳ, thuộc các lãnh sự quán, cơ quan ngoại giao, hoặc tổ chức quốc tế của Liên Hợp Quốc và liên chính phủ tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài nhập cảnh với các loại visa: LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
Điều kiện được cấp
  • Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hiệu lực ít nhất 30 ngày sau khi visa dự định xin hết hạn.
  • Cần có cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân tại Việt Nam đứng ra mời hoặc bảo lãnh cho người nước ngoài nhập cảnh.
  • Phải có công văn chấp thuận nhập cảnh từ cơ quan có thẩm quyền.
  • Hộ chiếu phải còn hiệu lực ít nhất 13 tháng.
  • Cần có thân nhân là công dân Việt Nam hoặc cơ quan, tổ chức tại Việt Nam đứng ra mời hoặc bảo lãnh để đề nghị cấp thẻ tạm trú.
  • Đã hoàn tất việc đăng ký tạm trú tại công an xã, phường.
Mục đích
  • Các mục đích nhập cảnh ngắn hạn vào Việt Nam bao gồm: du lịch, công tác, hợp tác lao động, tham dự hội nghị, thăm thân nhân, và các hoạt động khác.
  • Các mục đích nhập cảnh dài hạn bao gồm: đầu tư, làm việc theo hợp đồng dài hạn, học tập, hoặc nhập cảnh cùng ba mẹ làm việc tại Việt Nam.
Hình thức cấp
  • Cấp kèm theo sổ hộ chiếu (dán trực tiếp vào từng trang của hộ chiếu)
  • Cấp rời (thị thực rời)
  • Cấp qua mạng (thị thực điện tử)
  • Đóng dấu trực tiếp lên visa cấp rời
  • Đóng dấu trực tiếp vào hộ chiếu
Thời hạn cấp Visa có thể được cấp với giá trị xuất nhập cảnh một lần hoặc nhiều lần, tùy thuộc vào loại visa được xin cấp. Cụ thể:

  • Thị thực ký hiệu SQ, EV: Thời hạn tối đa 30 ngày.
  • Thị thực ký hiệu HN, DL: Thời hạn tối đa 3 tháng.
  • Thị thực ký hiệu VR: Thời hạn tối đa 6 tháng.
  • Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT: Thời hạn tối đa 12 tháng.
  • Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2: Thời hạn tối đa 2 năm.
  • Thị thực ký hiệu ĐT3: Thời hạn tối đa 3 năm.
  • Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2: Thời hạn tối đa 5 năm.

Khi thị thực hết hạn, sẽ cần xem xét và xin cấp thị thực mới.

Thẻ tạm trú có thể được cấp với giá trị xuất nhập cảnh nhiều lần, cụ thể như sau:

  • Thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1: Thời hạn tối đa 2 năm.
  • Thẻ tạm trú ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT: Thời hạn tối đa 3 năm.
  • Thẻ tạm trú ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH: Thời hạn tối đa 5 năm.
  • Thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1: Thời hạn tối đa 10 năm.

Khi thẻ tạm trú hết hạn, cần xem xét và xin cấp thẻ mới.

Cơ quan cấp
  • Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
  • Cơ quan thẩm quyền thuộc Bộ Ngoại giao.
  • Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài.
  • Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài.
  • Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
  • Cơ quan thẩm quyền thuộc Bộ Ngoại giao.

Hình thức cấp rời (thị thực rời) sẽ được áp dụng trong những tình huống đặc biệt như sổ hộ chiếu không còn trang để dán thị thực, hộ chiếu của quốc gia chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam, cá nhân không có quốc tịch hoặc các trường hợp đặc biệt như ngoại giao, quốc phòng. Thời hạn của thẻ tạm trú có thể lên đến tối đa 12 tháng khi thăm người thân và tối đa 5 năm khi xin visa đầu tư.

Ưu điểm lớn nhất của thẻ tạm trú so với visa là sự thuận tiện và linh hoạt. Người nước ngoài không cần phải làm thủ tục gia hạn mà vẫn có thể xuất nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn của thẻ tạm trú. Vì vậy, nếu người nước ngoài thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú và muốn lưu trú dài hạn tại Việt Nam để làm việc, công tác, du học thì quy trình xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam là lựa chọn phù hợp, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí so với việc làm thủ tục visa và gia hạn visa nhiều lần.

Xem thêm: Đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài

4. Thủ tục thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài

Thủ tục làm thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài
Thủ tục làm thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài

4.1 Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Để xin thẻ tạm trú tại Việt Nam, hãy thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở của Cục Quản lý Xuất Nhập Cảnh – Bộ Công an:

  • 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội
  • 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính hợp lệ.

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cán bộ sẽ cấp giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ sẽ hướng dẫn bạn bổ sung các tài liệu cần thiết.

Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần (trừ ngày lễ và tết).

Bước 4: Nhận kết quả.

  • Mang theo giấy biên nhận, CMND hoặc hộ chiếu để đối chiếu thông tin.
  • Nếu được cấp thẻ tạm trú, thanh toán lệ phí và ký nhận thẻ.

Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ và tết).

Quy trình này nhằm đảm bảo sự minh bạch, hiệu quả và thuận tiện trong việc cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.

4.2 Thủ tục cấp visa cho người nước ngoài

Để xin visa Việt Nam, người nước ngoài cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Tờ khai visa: Điền vào mẫu NA1a, theo Thông tư 22/2023/TT-BCA, có thể tải từ trang chính thức.
  • Hộ chiếu: Phải còn thời hạn ít nhất 6 tháng hoặc giấy tờ đi lại quốc tế tương đương.
  • Giấy tờ mời/bảo lãnh: Cung cấp các tài liệu từ cơ quan, cá nhân tại Việt Nam.
  • Chứng minh mục đích nhập cảnh: Bao gồm các giấy tờ liên quan theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để nộp hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả

Thời gian nhận kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (ngoại trừ ngày lễ và Tết).

Quy trình này giúp đảm bảo việc cấp visa diễn ra hiệu quả và đúng quy định.

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Xem thêm: Thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi nghỉ việc

5. Lợi ích việc làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hiện nay, người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú tại Việt Nam được hưởng nhiều quyền lợi, bao gồm việc miễn visa khi nhập cảnh và xuất cảnh, chỉ cần xuất trình thẻ tạm trú còn hiệu lực. Ngoài ra, họ còn được phép lưu trú tại Việt Nam suốt thời gian thẻ tạm trú có hiệu lực mà không cần phải gia hạn visa hay rời khỏi nước.

loi ich viec lam the tam tru cho nguoi nuoc ngoai
Lợi ích việc làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Người nước ngoài khi làm thẻ tạm trú tại Việt Nam sẽ không chỉ có cơ hội sinh sống hoặc làm việc dài ngày mà còn đem lại nhiều lợi ích khác.
Cụ thể, những ưu điểm của việc làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm:

  • Người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú có thể nhanh chóng giải quyết các thủ tục hành chính như kinh doanh, đầu tư, kết hôn, và các công việc khác một cách thuận tiện.
  • Không cần phải làm thủ tục làm mới hoặc gia hạn visa nhiều lần, người nước ngoài có thể tiết kiệm chi phí đi lại, lệ phí visa và tiết kiệm rất nhiều thời gian.
  • Thẻ tạm trú cho phép người nước ngoài sinh sống và làm việc lâu dài tại Việt Nam trong thời gian hiệu lực mà không cần phải xuất cảnh khỏi đất nước.
  • Người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú có thể mua căn hộ và trong tương lai có thể được phép mua nhà, theo đề xuất của Bộ Xây dựng để giải quyết vấn đề tồn đọng nhà đất.

Việc làm thẻ tạm trú mang lại nhiều lợi ích cho những người có kế hoạch sinh sống lâu dài tại Việt Nam. Để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hoàn tất thủ tục một cách nhanh chóng, bạn có thể lựa chọn sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú của AZTAX.

Xem thêm: Mức phạt không khai báo tạm trú cho người nước ngoài như thế nào?

6. Các câu hỏi thường gặp

Các câu hỏi thường gặp
Các câu hỏi thường gặp

6.1 Thẻ tạm trú có thay thế visa được không?

Có. Thẻ tạm trú được xem như một loại visa dài hạn, cho phép người nước ngoài xuất nhập cảnh Việt Nam nhiều lần mà không cần xin visa mỗi lần.

6.2 Cơ quan nào được cấp thẻ thẻ tạm trú và visa?

Visa: Cơ quan được ủy quyền cấp thẻ visa là cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại quốc gia đó có thẩm quyền, hoặc cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú: Được cấp bởi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Ngoại giao Việt Nam dành cho người nước ngoài. Loại giấy tờ này cho phép người nước ngoài có thể cư trú tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định và thay thế cho thị thực.

6.3 Quyền lợi của thẻ tạm trú và visa là gì?

Trái với visa, thẻ tạm trú mang đến nhiều ưu điểm hơn cho người nước ngoài. Với thẻ tạm trú, họ có tự do di chuyển trong lãnh thổ Việt Nam mà không cần phải xin visa nhiều lần, trừ những khu vực bị cấm hoặc các đặc khu yêu cầu phải có giấy phép từ cơ quan chính phủ. Thủ tục nhập cảnh Việt Nam cũng trở nên đơn giản hơn.

6.4 Nơi cấp thẻ tạm trú và visa ở đâu?

Bạn có thể đến AZTAX để xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Việc cấp visa hoặc thẻ tạm trú cho người nước ngoài sẽ phụ thuộc vào mục đích của việc nhập cảnh và thời gian dự kiến lưu lại tại Việt Nam. AZTAX sẽ hỗ trợ bạn cung cấp thông tin chi tiết và tư vấn để tiết kiệm cả thời gian và chi phí!

6.5 Thị thực rời là gì?

Thị thực rời hay còn gọi là visa rời là một trong những phương thức cấp visa áp dụng cho các trường hợp sau: khi sổ hộ chiếu đã đầy trang và không còn chỗ để dán visa; khi hộ chiếu đến từ quốc gia chưa thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam; khi cá nhân không có quốc tịch; hoặc trong các trường hợp đặc biệt như liên quan đến ngoại giao và quốc phòng.

Bài viết trên đã chi tiết đề cập đến sự khác nhau giữa thẻ tạm trú và visa. Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp visa hoặc thẻ tạm trú dựa vào mục đích nhập cảnh và thời gian lưu lại Việt Nam của người nước ngoài. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hiểu rõ thông tin để tránh mất thời gian và chi phí khi làm thủ tục xin visa và gia hạn visa nhiều lần. AZTAX luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn trong việc xin visa và thẻ tạm trú cũng như các vấn đề liên quan khác. Hãy liên hệ ngay để nhận tư vấn miễn phí và ưu đãi cho khách hàng. Liên lạc với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon