Người lao động ký hợp đồng bao lâu thì được đóng bảo hiểm

ký hợp đồng bao lâu thì được đóng bảo hiểm

Ký hợp đồng bao lâu thì được đóng bảo hiểm? Là câu hỏi được đang nhiều người lao động thắc mắc. Nắm bắt được điều này, AZTAX đã tổng hợp các thông tin liên quan để trả lời câu hỏi này. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để biết được câu trả lời nhé! 

1. Ký hợp đồng bao lâu thì phải đóng bảo hiểm xã hội

Hợp đồng lao động là cơ sở pháp lý quan trọng để xác định thời điểm cần phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Theo quy định hiện hành, khi ký hợp đồng lao động, người lao động cần thực hiện việc đóng bảo hiểm xã hội từ thời điểm bắt đầu làm việc theo thỏa thuận trong hợp đồng. Điều này đảm bảo quyền lợi và bảo vệ cho người lao động trong quá trình làm việc tại môi trường lao động.

Ký hợp đồng bao lâu thì phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Ký hợp đồng bao lâu thì phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Theo Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội.

Do đó, nếu khi ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 tháng trở đi, cả người lao động và người sử dụng lao động phải đóng BHXH bắt buộc.

Căn cứ Điều 85, Điều 86 Luật Bảo Hiểm Xã Hội năm 2014 và Điều 44 Luật An Toàn, vệ sinh lao động năm 2015, người lao động và người sử dụng lao động sẽ phải đóng BHXH hằng tháng với tỷ lệ như sau:

Người lao động: Đóng 8% tiền lương.

Người sử dụng lao động:

  • Đóng 3% quỹ lương đóng BHXH vào quỹ ốm đau và thai sản.
  • Đóng 1% quỹ lương đóng BHXH vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • Đóng 14% quỹ lương đóng BHXH vào quỹ hưu trí và tử tuất.

2. Ký hợp đồng bao lâu thì phải đóng bảo hiểm thất nghiệp?

Khi ký hợp đồng lao động, việc đóng bảo hiểm thất nghiệp là bắt buộc ngay từ khi bắt đầu làm việc theo thỏa thuận trong hợp đồng. Điều này đảm bảo rằng người lao động được hưởng các quyền lợi liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp từ thời điểm chính thức bắt đầu công việc tại công ty hay tổ chức.

Ký hợp đồng bao lâu thì phải đóng bảo hiểm thất nghiệp
Ký hợp đồng bao lâu thì phải đóng bảo hiểm thất nghiệp

Điều 43 Luật Việc làm 2013 quy định người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn 3 tháng trở lên sẽ bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Theo quy định tại Điều 57 Luật Việc Làm 2013, hàng tháng, các bên liên quan đều phải đóng một số tiền nhất định để tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Cụ thể:

  • Người lao động sẽ đóng 8% của mức lương của họ.
  • Người sử dụng lao động sẽ đóng 1% tổng tiền lương tháng của người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

3. Ký hợp đồng bao lâu thì phải đóng bảo hiểm y tế?

Việc đóng bảo hiểm y tế là điều cần thiết để đảm bảo sức khỏe và quyền lợi y tế cho người lao động. Theo quy định hiện hành, người lao động phải bắt đầu đóng bảo hiểm y tế ngay từ thời điểm bắt đầu làm việc tại đơn vị. Điều này giúp đảm bảo rằng họ sẽ được hưởng các dịch vụ y tế cần thiết và chi trả các chi phí điều trị một cách đầy đủ và kịp thời khi cần thiết.

Ký hợp đồng bao lâu thì phải đóng bảo hiểm y tế
Ký hợp đồng bao lâu thì phải đóng bảo hiểm y tế

Khi ký hợp đồng lao động với thời hạn từ 3 tháng trở lên thì các bên phải tham gia bảo hiểm y tế.

Khoản 1 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế năm 2008, sửa đổi năm 2014 đã quy định đối tượng tham gia bảo hiểm y tế như sau:

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động);

Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.

Về mức đóng bảo hiểm y tế thì tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP,hàng tháng, các bên liên quan đều phải đóng một số tiền nhất định để tham gia bảo hiểm hiểm, cụ thể như sau:

  • Người lao động đóng 1,5 % tiền lương.
  • Người sử dụng lao động sẽ đóng 4,5 % tổng tiền lương của người lao động.

4. Lợi ích của người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội

Người tham gia bảo hiểm xã hội sẽ được được hưởng chế độ hưu trí, tử tuất. Ngoài ra, với người tham gia BHXH bắt buộc sẽ được hưởng thêm các chế độ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ-BNN) và chế độ thai sản.

Lợi ích của người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội
Lợi ích của người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội là một chính sách an sinh vô cùng quan trọng của Chính phủ, với các mục tiêu như chăm sóc sức khỏe, đảm bảo thu nhập cho người tham gia trong trường hợp gặp biến cố không mong muốn trong cuộc sống như bệnh tật, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, già yếu và nhiều tình huống không mong muốn khác.

Theo quy định, có hai hình thức tham gia cho người tham gia lựa chọn:

  • Đăng ký tự nguyện
  • Tham gia bắt buộc

Hiện nay người tham gia BHXH có thể nhận tối đa 6 quyền lợi khi đóng Bảo hiểm xã hội theo đúng quy định, cụ thể:

  • Được hưởng các quyền lợi BHXH khi ốm đau, bệnh tật
  • Được hưởng các quyền lợi BHXH khi mang thai và sinh con
  • Được hưởng các quyền lợi BHXH khi tai nạn lao động, mắc bệnh nghề nghiệp
  • Nhận tiền lương hưu hàng tháng hoặc nhận tiền trợ cấp một lần khi về hưu
  • Được hưởng các trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hưởng, trợ cấp hàng tháng cho người thân khi đáp ứng các điều kiện được quy định.
  • Nhận khoản tiền trợ câp Bảo hiểm xã hội 1 lần

5. Người sử dụng lao động vi phạm về đóng BHXH, BHTN bắt buộc bị xử phạt hành chính như thế nào?

Người sử dụng lao động vi phạm quy định về đóng BHXH, BHTN bắt buộc sẽ bị xử phạt hành chính, bao gồm tiền phạt và bồi thường thiệt hại cho người lao động bị ảnh hưởng. Điều này nhằm đảm bảo tuân thủ đúng đắn các quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi của người lao động.

Người sử dụng lao động vi phạm về đóng BHXH, BHTN bắt buộc bị xử phạt hành chính như thế nào
Người sử dụng lao động vi phạm về đóng BHXH, BHTN bắt buộc bị xử phạt hành chính như thế nào

Căn cứ theo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các đối tượng bắt buộc phải tham

Hành vi Mức phạt
Cá nhân Tổ chức
Thực hiện một trong các hành vi sau đây:

-Hằng năm, thông tin về việc đóng Bảo hiểm xã hội (BHXH) của người lao động không được niêm yết công khai.

Không cung cấp hay cung cấp không đầy đủ về thông tin tham gia BHXH, BHTN cho người lao động

Từ 1.000.000 VND đến 3.000.000 VND. Từ 2.000.000 VND đến 6.000.000 VND.
Không thực hiện thủ tục xác nhận việc tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động để người lao động làm hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo. Từ 1.000.000 VND đến 3.000.000 VND khi vi phạm với mỗi người lao VND nhưng tối đa không quá 75.000.000 VND. Từ 2.000.000 VND đến 6.000.000 VND khi vi phạm với mỗi người lao VND nhưng tối đa không quá 150.000.000 VND.
Không cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời về thông tin và các tài liệu liên quan đến việc đóng và hưởng BHXH, BHTN. Từ 5.000.000 VND đến 10.000.000 VND. Từ 10.000.000 VND đến 20.000.000 VND.
Thực hiện một trong các hành vi sau đây:

  • Chậm đóng BHXH bắt buộc, BHTN.
  • Đóng BHXH, BHTN không đúng mức quy định mà không phải là trốn đóng.
  • Đóng BHXH, BHTN không đủ số người thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, BHTN mà không phải là trốn đóng.
  • Chiếm dụng tiền đóng BHXH, BHTN của người lao động.
Từ 12% đến 15% tổng số tiền đóng BHXH bắt buộc, BHTN tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 VND. Từ 24% đến 30% tổng số tiền đóng BHXH bắt buộc, BHTN tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 150.000.000 VND.
Không tham gia BHXH bắt buộc, BHTN cho toàn bộ người lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, BHTN nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. Từ 18% đến 20% tổng số tiền  đóng BHXH bắt buộc, BHTN tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 VND. Từ 36% đến 40% tổng số tiền đóng BHXH bắt buộc, BHTN tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 150.000.000 VND.
Thực hiện một trong các hành vi sau đây:

  • Trốn đóng BHXH bắt buộc, BHTN nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Sửa chữa, làm sai lệch văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề xuất được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
Từ 50.000.000 VND đến 75.000.000 VND. Từ 100.000.000 VND đến 150.000.000 VND.

6. Dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp

AZTAX tự tin giới thiệu dịch vụ bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp với sự tận tâm và đầy cảm xúc. Chúng tôi không chỉ là đơn vị cung cấp dịch vụ, mà là người bạn đồng hành trung thành trên con đường phồn thịnh của doanh nghiệp bạn.

Uy tín tại AZTAX không chỉ là từ vựng trên giấy tờ, mà là sự thể hiện của lòng tin và sự cam kết chặt chẽ. Chúng tôi không chỉ giúp doanh nghiệp đăng ký bảo hiểm xã hội, mà còn mang đến một trải nghiệm đáng nhớ, nơi mỗi dịch vụ là một chuyến hành trình chứa đựng cảm xúc và niềm tin.

Hãy để AZTAX trở thành người bạn đồng hành đáng tin cậy, nơi sự tận tâm và cảm xúc không chỉ là cách chúng tôi làm việc, mà còn là chìa khóa mở cánh cửa cho sự thành công vững bền của doanh nghiệp bạn.

Hy vọng rằng các thông tin trên bài viết trả lời được câu hỏi ký hợp đồng bao lâu thì được đóng bảo hiểm, cùng với đó là những câu hỏi liên quan đến các vấn đề sau khi ký hợp đồng lao động. Nếu có bất kỳ thắc mắc cũng như câu hỏi nào, đừng ngại liên lạc ngay cho AZTAX.

Xem thêm: Những điều cần biết về bảo hiểm xã hội là gì

Xem thêm: Cách đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Xem thêm: Đóng bảo hiểm xã hội ở đâu

Xem thêm: Xin cấp lại sổ bảo hiểm xã hội ở đâu

Xem thêm: Rút tiền bảo hiểm xã hội ở đâu tphcm

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon