Mẫu thang bảng lương mới nhất [2024]

Mẫu hệ thống thang bảng lương

Mẫu thang bảng lương là công cụ quan trọng trong quản lý nhân sự của mỗi doanh nghiệp. Được thiết kế để hiển thị các bậc lương và mức lương tương ứng của nhân viên, mẫu hệ thống thang bảng lương này giúp cho quá trình tính toán và quản lý lương trở nên dễ dàng và chính xác hơn. Bằng cách sử dụng mẫu thang bảng lương, các doanh nghiệp có thể tổ chức và điều chỉnh lương theo quy định một cách hiệu quả, đồng thời giúp tăng cường minh bạch và sự công bằng trong chính sách chi trả lương của họ. Cùng AZTAX tìm hiểu một só mẫu thang bảng lương 2024 mà doanh nghiệp thường dùng nhé!

1. Thang bảng lương là gì?

Thang bảng lương là gì? Mẫu thang bảng lương 2024
Thang bảng lương là gì? Mẫu thang bảng lương 2024

Thang bảng lương là một hệ thống xây dựng dựa trên ngạch lương. Lấy nhóm lương, bậc lương để làm cơ sở trả lương cho người lao động.
Doanh nghiệp trả lương cho người lao động sẽ căn cứ thông qua thang bảng lương. Trong đó, thang bảng lương công nhân đã xây dựng trước đó dựa vào mức độ, năng lực của người lao động.
Thang bảng lương của doanh nghiệp tùy vào nội quy của từng công ty. Qua đó, người lao động cũng có mục tiêu phấn đấu rõ ràng dựa vào thang bảng lương.

2. Mẫu thang bảng lương phổ biến nhất hiện nay

Đối với các doanh nghiệp, việc xây dựng một mẫu hệ thống thang bảng lương công nhân chính xác và hiệu quả là một phần quan trọng của quản lý nhân sự. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số thang bảng lương mẫu được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.

mau-thang-bang-luong-hien-nay
Mẫu thang bảng lương 2024

2.1 Mẫu thang bảng lương của công ty tnhh

Tùy theo mỗi doanh nghiệp khác nhau sẽ có cơ cấu điều chỉnh thang bảng lương khác nhau. Dưới đây là một số thông tin gợi ý về thang lương lương dành cho doanh nghiệp tư nhân gồm các chức danh:

  • Mức lương của giám đốc
  • Mức lương của kế toán trưởng, phó giám đốc
  • Mức lương của trưởng phòng kinh doanh, trưởng phòng kỹ thuật
  • Mức lương của nhân viên kế toán, kinh doanh, kỹ thuật
  • Nhân viên văn phòng, tạp vụ
CÔNG TY TNHH AZTECH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Mã số thuế: … Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Địa chỉ:
HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG
Áp dụng mức lương tối thiểu: 4.258.600 đồng
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
NHÓM CHỨC DANH,
VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
Bậc Lương
I II III IV V VI VII
1. Giám đốc Công ty
Mức Lương 5,000,000 5,250,000 5,512,500 5,788,125 6,077,531 6,381,408 6,700,478
3. Kế Toán Trưởng
Mức Lương 4,500,000 4,725,000 4,961,250 5,209,313 5,469,778 5,743,267 6,030,430
4. Giáo viên dạy kế toán thực hành thực tế
Mức Lương 4,300,000 4,515,000 4,740,750 4,977,788 5,226,677 5,488,011 5,762,411
5. Trợ giảng
Mức Lương 4,258,600 4,471,530 4,695,107 4,929,862 5,176,355 5,435,173 5,706,931
6. Nhân viên văn phòng, Nhân viên kinh doanh
Mức Lương 4,258,600 4,471,530 4,695,107 4,929,862 5,176,355 5,435,173 5,706,931
Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2018
GIÁM ĐỐC CÔNG TY

Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý về thang bảng lương như sau:

  • Bậc sau phải lớn hơn bậc trước tối thiểu 5%.
  • Những nhân viên làm việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo nghề phải lớn hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
  • Bậc 1 phải bằng hoặc lớn hơn mức lương tối thiểu vùng.

2.2 Mẫu thang bảng lương công ty cổ phần

I. MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU
Mức lương tối thiểu công ty áp dụng từ ngày 01/7/2022 đối với Doanh nghiệp tại Vùng II là 4,160,000 đồng/tháng.
II. HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
NHÓM CHỨC DANH,
VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
Bậc Lương
I II III IV V VI VII
1. Giám đốc
Mức Lương
2. Phó Giám đốc, Kế Toán Trưởng
Mức Lương
2. Trưởng Phòng kinh doanh, Trưởng Phòng Hành chính nhân sự
Mức Lương
5. Nhân viên Kế toán, Nhân viên Kinh doanh, Nhân viên Kỹ thuật, Nhân viên Văn phòng
Mức Lương
6. Nhân viên tạp vụ, Nhân viên bảo vệ
Mức Lương
…, ngày …/…2024
Người đại diện pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Một số lưu ý khi xây dựng thang bảng lương cổ phần:

  • Bậc 1 phải bằng hoặc cao hơn mức lương tối thiểu vùng.
  • Từ ngày 01/7/2022, theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, không còn quy định mức lương của người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng. Do đó, cần lưu ý:
    • Đối với các doanh nghiệp thành lập mới từ ngày 01/7/2022 trở đi, không cần cộng thêm tối thiểu 7% đối với công việc đã qua học nghề, đào tạo nghề khi xây dựng thang lương, bảng lương.
    • Đối với các doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/7/2022, nếu trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, các thỏa thuận khác có nội dung “người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề thì lương cao hơn mức tối thiểu vùng ít nhất 7%”, thì doanh nghiệp tiếp tục thực hiện (trừ các bên có thỏa thuận khác).
  • Từ ngày 01/01/2021, theo Bộ luật Lao động 2019, không còn bắt buộc khoảng cách giữa hai bậc lương liền kề nhau tối thiểu là 5%, do đó, doanh nghiệp được quyền tự quyết định khoảng cách giữa các bậc lương cho phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp mình.

2.3 Mẫu thang bảng lương cho cơ quan nhà nước

Khác với thang bảng lương của doanh nghiệp tư nhân, đối với cơ quan nhà nước sẽ có quy chuẩn riêng. Trong bảng lương này gồm có mức lương tối thiểu của doanh nghiệp và hệ thống thang bảng lương. Cụ thể gồm có các mục sau:

  • Bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp
  • Bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, nghiệp vu
  • Thanh lương, bảng lương cho công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh và phục vụ
  • Phụ cấp lương (nếu có)
Mẫu thang bảng lương cơ quan nhà nước
Mẫu thang bảng lương cơ quan nhà nước

Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý tại mục ghi chú:
01: Ngạch lương: Áp dụng cho các chức danh sau: (Các bạn liệt kê đầy đủ các chức danh được xếp vào ngạch lương này).
Ví dụ:
01/ Ngạch lương: Áp dụng cho các chức danh Trưởng, phó các phòng ban
02/ Ngạch lương: Áp dụng cho các chức danh như: kế toán viên, nhân viên kinh doanh, thủ quỹ, nhân viên kỹ thuật, nhân viên tuyển dụng, nhân viên hành chính nhân sự …
03/ Ngạch lương: Áp dụng cho các chức năng như: Văn thư, đội trưởng
04/ Ngạch lương: Áp dụng cho chức danh nhân viên lễ tân
Lưu ý: Một ngạch lương có thể áp dụng đối với nhiều chức danh. Tiêu chuẩn chức danh đầy đủ do doanh nghiệp quy định.

3. Cách xây dựng thang bảng lương

Xây dựng thang bảng lương là quy trình quan trọng trong quản lý nhân sự. Nó bao gồm việc xác định các bậc lương, mức lương cụ thể cho từng bậc và các yếu tố ảnh hưởng đến mức lương. Một thang bảng lương hiệu quả giúp doanh nghiệp thu hút và giữ chân nhân viên tài năng, tạo môi trường làm việc công bằng và động viên sự phát triển cá nhân. Khi xây dựng bảng lương chúng ta cần chú ý đến 3 yếu tố dưới đây:

3.1. Căn cứ xác lập bậc lương

Bậc lương của người lao động phải được xác định dựa trên:

  • Độ phức tạp của công việc
  • Trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm của người lao động.

3.2 Xác định bậc lương

Bậc lương của từng người lao động trong doanh nghiệp phải được xác lập. Nguyên tắc xác lập như sau:

  • Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn lương tối thiểu vùng.
  • Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi phải qua đào tạo, học nghề (kể cả trường hợp doanh nghiệp dạy nghề cho người lao động) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
  • Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh phải làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc có chức danh hoặc độ phức tạp tương đương khi làm việc bình thường.
  • Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh phải làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc có chức danh hoặc độ phức tạp tương đương khi làm việc bình thường.

3.3 Mức lương tối thiểu đối với từng trường hợp

Dựa trên cơ sở xác lập và xác định bậc lương, AZTAX đã tính toán chi tiết mức lương tối thiểu trong từng trường hợp để doanh nghiệp dễ nắm rõ như sau:

Trường hợp 1: Người lao động làm việc trong điều kiện bình thường

A. Mức lương tối thiểu cho người làm công việc, chức danh đơn giản nhất
Vùng Mức lương
I 4.420.000 đồng/tháng
II 3.920.000 đồng/tháng
III 3.430.000 đồng/tháng
IV 3.070.000 đồng/tháng
B. Mức lương tối thiểu cho người qua học nghề, đào tạo nghề
Vùng Mức lương
I 4.729.400 đồng/tháng
II 4.194.400 đồng/tháng
III 3.670.100 đồng/tháng
IV 3.284.900 đồng/tháng

Trường hợp 2: Người lao động làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

A. Mức lương tối thiểu cho người làm công việc, chức danh đơn giản nhất
Vùng Mức lương
I 4.641.000 đồng/tháng
II 4.116.000 đồng/tháng
III 3.601.500 đồng/tháng
IV 3.223.500 đồng/tháng
B. Mức lương tối thiểu cho người qua học nghề, đào tạo nghề
Vùng Mức lương
I 4.965.870 đồng/tháng
II 4.404.120 đồng/tháng
III 3.853.605 đồng/tháng
IV 3.449.145 đồng/tháng

Trường hợp 3: Người lao động làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

A. Mức lương tối thiểu cho người làm công việc, chức danh đơn giản nhất
Vùng Mức lương
I 4.729.400 đồng/tháng
II 4.194.400 đồng/tháng
III 3.670.100 đồng/tháng
IV 3.284.900 đồng/tháng
B. Mức lương tối thiểu cho người qua học nghề, đào tạo nghề
Vùng Mức lương
I 5.060.458 đồng/tháng
II 4.488.008 đồng/tháng
III 3.927.007 đồng/tháng
IV 3.514.843 đồng/tháng

4. Nguyên tắc xây dựng mẫu thang bảng lương

nguyen-tac-xay-dung-mau-thang-bang-luong
Nguyên tắc xây dựng mẫu thang bảng lương excel

Căn cứ theo khoản 1 Điều 93 Bộ luật Lao động 45/2019/QH14 quy định về trách nhiệm xây dựng bảng lương. Theo đó, mức lao động được ghi nhận phải là mức trung bình bảo đảm số đông người lao động thực hiện được. Nhưng mức này không cần kéo dài thời gian làm việc bình thường.

Thang bảng lương được xây dựng cần chú ý những nguyên tắc quan trọng sau:

  • Thang bảng lương của doanh nghiệp được xây dựng phải tham khảo ý kiến của người đại diện tổ chức. Trong trường hợp nếu không có người đại diện thì doanh nghiệp cần tham khảo ý kiến người lao động tại tổ chức.
  • Thang bảng lương và mức lao động được người sử dụng lao động ban hành. Đồng thời thang bảng lương được công bố công khai tại nơi làm việc.
  • Thang bảng lương do doanh nghiệp tự lưu trữ và giải trình khi nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

5. Quy ước về mã số mẫu thang bảng lương

quy-uoc-ve-ma-so-mau-thang-bang-luong
Quy ước về mã số mẫu thang bảng

Bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp (Mã số C)

  • 01 – Tổng Giám đốc / Giám đốc
  • 02 – Phó Tổng Giám đốc / Phó Giám đốc
  • 03 – Kế Toán Trưởng

Bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ thừa hành, phục vụ (Mã số D)

  • 01 – Chuyên viên cao cấp, kinh tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp

Chức danh: Thành viên cố vấn, Cộng tác viên (trình độ trên Đại Học)

  • 02 – Chuyên viên chính, kinh tế viên chính, kỹ sư chính

Chức danh: Phó Trưởng phòng (trình độ Đại học)

  • 04 – Cán sự, kỹ thuật viên (trình độ Cao đẳng, Trung cấp)
  • 05 – Nhân viên văn thư
  • 06 – Nhân viên phục vụ

Bảng lương của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh và phục vụ (Mã số A và Mã số B).

  • Mã số A.1: Có 12 ngành nghề
  • Mã số A.2: Có 7 ngành nghề
  • Mã số B có 15 ngành nghề: Từ B.1 đến B.15

6. Một số lưu ý khi lập thang lương, bảng lương

Trước khi bắt đầu quá trình lập thang lương và bảng lương, các doanh nghiệp cần hiểu rõ các quy định dưới đây:

  • Pháp luật không hạn chế số bậc lương tối đa, nhưng ít nhất phải có 2 bậc.
  • Người lao động đủ điều kiện nâng bậc lương sẽ được nâng lên một bậc. Thường, doanh nghiệp xây dựng từ 5 đến 15 bậc lương trong thang bảng lương.
  • Mức lương tại bậc 1 không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
  • Mức lương ghi nhận ở mỗi bậc phải đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu, theo quy định tại Điều 90 của Bộ luật Lao động. Theo Điều 3 của Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu áp dụng cho từng vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng(đồng/tháng)

Vùng I

4.680.000

Vùng II

4.160.000

Vùng III

3.640.000

Vùng IV

3.250.000

Mẫu thang bảng lương dành cho doanh nghiệp là văn bản được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Như vậy, qua bài viết trên AZTAX hy vọng mang đến những thông tin hữu ích. Với nhiều năm kinh nghiệm, AZTAX luôn sẵn sàng tư vấn hỗ trợ và thực hiện thủ tục doanh nghiệp mong muốn để có được quy trình quản lý nhân sự và tính lương chính xác nhất.

Xem thêm: Quy định về thang bảng lương công chức nhà nước

Xem thêm: Xây dựng thang bảng lương doanh nghiệp tư nhân

5/5 - (3 bình chọn)
5/5 - (3 bình chọn)