1. Doanh nghiệp tư nhân là gì?
- Doanh nghiệp tư nhân chỉ có một cá nhân làm chủ và chỉ sử dụng tài sản cá nhân để hoạt động (khác với các doanh nghiệp khác thường có nguồn vốn từ việc góp vốn hoặc mua cổ phần).
- Doanh nghiệp tư nhân không được công nhận tư cách pháp nhân. Khác biệt này xuất phát từ việc tài sản của doanh nghiệp không phân biệt với tài sản cá nhân của chủ sở hữu.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân mọi chịu trách nhiệm về việc đăng ký và duy trì vốn đầu tư, cũng như quyền điều chỉnh vốn trong quá trình hoạt động. Việc giảm vốn chỉ có thể thực hiện sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là người quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh, cũng như là người đại diện pháp lý công ty, do đó, quyền quản lý và quyết định thuộc về chủ sở hữu.
- Một doanh nghiệp tư nhân chỉ có một chủ sở hữu, người sở hữu toàn bộ tài sản và lợi nhuận của doanh nghiệp. Tuy nhiên, điều này đồng nghĩa với việc chịu mọi rủi ro và tổn thất trong kinh doanh, cũng như trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động.
2. Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân là gì?
Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 quy định thành lập doanh nghiệp tư nhân:
Điều 188: Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Đồng thời theo Điều 27 h Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.”
- Ngành, nghề kinh doanh không bị cấm đầu tư.
- Tên công ty không được đặt trùng hoặc hiểu lầm với tên doanh nghiệp đã đăng ký.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là cá nhân.
- Có nguồn vốn đầu tư chính xác
3. Quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân?
Khi cá nhân muốn thành lập công ty tư nhân thì cần phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ cần thiết. Đồng thời phải nắm được các bước thành lập doanh nghiệp tư nhân theo đúng quy định của pháp luật. Nhìn chúng quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm 5 bước như sau.
Bước 1. Chuẩn bị thông tin để thành lập doanh nghiệp tư nhân
Tên doanh nghiệp
Khi đặt tên, doanh nghiệp tư nhân cần đảm bảo các yếu tố sau:
- Tên doanh nghiệp không bị trùng, không gây nhầm lẫn với các tên doanh nghiệp đã được đăng ký từ trước;
- Tên doanh nghiệp phải có đầy đủ 3 loại gồm: Tên tiếng Việt, tên nước ngoài và tên viết tắt.
- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp tư nhân gồm 02 thành tố: Loại hình doanh nghiệp (Doanh nghiệp tư nhân hoặc DNTN) và Tên riêng (được viết bằng các chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu).
Địa chỉ trụ sở chính
Căn cứ theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, trụ sở chính doanh nghiệp tư nhân gồm địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Chọn ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề nằm trong hệ thống các ngành nghề được pháp luật cho phép kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.
Người đại diện pháp luật
Căn cứ theo quy định tại Điều 190 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân là chủ doanh nghiệp. Cho dù chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để quản lý, điều hành doanh nghiệp. Tuy nhiên, chủ doanh nghiệp vẫn có thể làm thủ tục thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân.
Vốn đầu tư công ty tư nhân
Vốn đầu tư công ty tư nhân là khoản vốn chủ doanh nghiệp đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh để phục vụ kinh doanh.
Bước 2. Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi thành lập doanh nghiệp tư nhân cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ, giấy tờ sau:
- CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ doanh nghiệp sao y công chứng.
- Giấy đề nghị thành lập Doanh nghiệp tư nhân
- Giấy ủy quyền cho cá nhân/tổ chức thay mặt thành lập doanh nghiệp tư nhân (nếu có)
Bước 3: Nộp hồ sơ và nhận kết quả thành lập doanh nghiệp tư nhân
Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có thể tự mình nộp hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp theo hai cách sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư địa phương nơi doanh nghiệp tư nhân có trụ sở chính.
- Nộp hồ sơ điện tử thông qua Cổng thông tin quốc gia đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
Sau khi hồ sơ xin thành lập doanh nghiệp được chấp nhận, doanh nghiệp sẽ nộp bản giấy hồ sơ tại Bộ phận Một Cửa.
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ, sau đó giải quyết hồ sơ thành lập cho doanh nghiệp theo các trường hợp sau:
- Hồ sơ hợp lệ: doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo từ chối bằng văn bản và hướng dẫn doanh nghiệp cách chỉnh sửa hồ sơ theo quy định. Doanh nghiệp cần phải sửa đổi hồ sơ và bổ sung theo hướng dẫn của cơ quan đăng ký.
Bước 4: Khắc con dấu cho doanh nghiệp tư nhân
Mặc dù doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, nhưng vẫn được phép khắc con dấu, in và phát hành hóa đơn theo quy định kế toán, tương tự như các loại hình doanh nghiệp khác.
Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có quyền tự quyết định mẫu dấu, số lượng, cũng như nội dung của con dấu doanh nghiệp. Từ ngày 01/01/2021, trong Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14, không cần thực hiện thủ tục khai báo mẫu dấu doanh nghiệp.
Bước 5: Công bố thông tin thành lập doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp Tư nhân cần thực hiện công bố thông tin liên quan đến thành lập doanh nghiệp. Thông tin cần được công bố bao gồm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và ngành nghề hoạt động kinh doanh.
Trong khoảng thời gian 30 ngày, tính từ khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kính doanh, doanh nghiệp phải thực hiện công bố thông tin của họ trên “Cổng thông tin quốc gia”. Nếu không thực hiện, sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định hiện hành.
Xem thêm: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói
4. Ưu và nhược điểm của công ty tư nhân?
Mỗi hình thức doanh nghiệp kinh doanh đều có những ưu và nhược điểm riêng. Đối với hình thức công ty tư nhân cũng có những ưu và nhược điểm cụ thể như sau:
4.1 Ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp tư nhân chỉ có 1 chủ sở hữu, người đó quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp và đồng thời là đại diện pháp luật cho doanh nghiệp.
- Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có quyền bán hoặc cho thuê doanh nghiệp của mình.
- Cơ cấu tổ chức tương đối đơn giản và chế độ trách nhiệm vô hạn giúp doanh nghiệp tư nhân thu hút được sự tin tưởng từ đối tác, dễ dàng huy động vốn và hợp tác kinh doanh.
4.2 Nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân
- Không có tư cách pháp nhân.
- Tính rủi ro cao khi chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu toàn bộ trách nhiệm vô hạn.
- Không được phát hành các loại chứng khoán.
- Không được phép góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần trong những loại hình doanh nghiệp khác.
- Chỉ được phép thành lập một doanh nghiệp tư nhân duy nhất.
Xem thêm: Lợi ích khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
5. Các câu hỏi thường gặp
Ngoài các điều kiện, hồ sơ và các bước để thành lập doanh nghiệp tư nhân, còn rất nhiều các vấn đề mà doanh nghiệp thắc mắc trong quá trình thành lập. Trong phần dưới đây, AZTAX đã tổng hợp một số câu hỏi thường gặp trong quá trình thành lập doanh nghiệp tư nhân.
5.1 Thời gian giải quyết hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân?
Thời hạn để giải quyết hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân là trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày phòng đăng ký kinh doanh nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp quá thời hạn giải quyết hồ sơ mà Cơ quan đăng ký kinh doanh chưa trả kết quả hoặc thông báo chỉnh sửa khi có sai sót thì doanh nghiệp có thể tiến hành khiếu nại theo Nghị định 108/2018/NĐ-CP.
5.2 Thành lập doanh nghiệp tư nhân cần bao nhiêu vốn?
Hiện nay, không có quy định cụ thể nào về việc thành lập doanh nghiệp tư nhân cần bao nhiêu vốn. Vốn thành lập của doanh nghiệp tư nhân được chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ phải đăng ký chính xác về tổng số vốn đầu tư.
5.3 Chi phí thành lập doanh nghiệp tư nhân bao nhiêu?
Theo quy định, khi thành lập doanh nghiệp tư nhân cần phải đóng các khoản chi phí, lệ phí sau cho Nhà nước để hoàn thiện các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân như sau:
- Đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh: 50.000 đồng/lần;
- Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần;
- Khắc con dấu cho doanh nghiệp: 200.000 đồng đến 300.000 đồng;
- Làm biển, bảng hiệu doanh nghiệp: 300.000 đồng đến 1.500.000 đồng;
- Mua chữ ký số: 500.000 đồng đến 3.000.000 đồng;
- Mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp: 1.000.000 đồng;
- Lệ phí môn bài: 2.000.000 – 3.000.000 đồng/năm.
=> Như vậy, chi phí khi thành lập doanh nghiệp tư nhân sẽ dao động từ 5.000.000 đồng đến 9.000.000 đồng, chưa kể một số khoản chi phí phát sinh khác.
Trên đây là những thông tin liên quan đến điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân cũng như hồ sơ, thủ tục mà AZTAX vừa tổng hợp. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn nắm được các điều kiện, hồ sơ, thủ tục cần thiết cho quá trình thành lập doanh nghiệp tư nhân cho riêng mình. Nếu các bạn cần hỗ trợ, giải đáp các vấn đề liên quan, liên hệ ngay với AZTAX để được tư vấn miễn phí.
Xem thêm: Doanh nghiệp tư nhân là gì?