Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo thông tư 80/2021/TT-BTC

tờ khai quyết toán thuế tndn

Tờ khai quyết toán thuế TNDN là thủ tục bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp hoạt động theo chế độ kế toán tại Việt Nam, được thực hiện vào thời điểm kết thúc năm tài chính. Đây không chỉ là biểu mẫu để kê khai thu nhập chịu thuế và số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, mà còn là cơ sở để cơ quan thuế đánh giá sự tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp. Việc lập đúng, đủ và nộp đúng hạn tờ khai quyết toán thuế TNDN sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro về xử phạt hành chính và đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động tài chính. Cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé

1. Đối tượng sử dụng mẫu tờ khai 03/TNDN

Trong hệ thống biểu mẫu thuế hiện hành, mỗi loại tờ khai đều gắn liền với một chức năng riêng biệt và áp dụng trong những tình huống nhất định. Việc lựa chọn đúng biểu mẫu không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy trình pháp lý mà còn góp phần tối ưu hóa thời gian xử lý hồ sơ. Dưới đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về mẫu tờ khai 03/TNDN và đối tượng sử dụng mẫu tờ khai này

Đối tượng sử dụng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Đối tượng sử dụng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Mẫu tờ khai này dành cho các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực như sản xuất, thương mại, dịch vụ, xây dựng, vận tải, du lịch và các ngành nghề tương tự khác. Các doanh nghiệp này thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp xác định thu nhập chịu thuế trên cơ sở doanh thu trừ chi phí.

2. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN

Tờ khai quyết toán thuế TNDN là một phần không thể thiếu trong quá trình hoàn tất nghĩa vụ thuế mỗi năm của doanh nghiệp. Việc lập và nộp tờ khai này đúng thời hạn sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ quy định, đồng thời giảm tỉ lệ rủi ro về xử phạt. Trong bài viết sau, AZTAX sẽ hướng dẫn bạn nắm rõ các thông tin cần thiết liên quan đến tờ khai này.

2.1 Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN – Mẫu số 03/TNDN

Mẫu tờ khai quyết toán thuế tndn
Mẫu tờ khai quyết toán thuế tndn

2.2 Hướng dẫn lập Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Phần I: Thông tin chung

Từ chỉ tiêu [1] đến [10], kế toán cần điền đầy đủ các thông tin cơ bản của doanh nghiệp ứng với kỳ quyết toán thuế. Nội dung khai báo bao gồm:

  • Khoảng thời gian tính thuế: ghi rõ từ ngày… đến ngày… theo kỳ tài chính;
  • Đánh dấu chọn: Tờ khai lần đầu hoặc khai bổ sung (lần thứ…);
  • Ngành nghề có tỷ trọng doanh thu lớn nhất trong năm và tỷ lệ phần trăm tương ứng;
  • Tên doanh nghiệp, mã số thuế;
  • Nếu có đại lý thuế thực hiện thay, ghi rõ tên đại lý, mã số thuế của đại lý và thông tin hợp đồng đại lý thuế.

Phần II: Khai báo các chỉ tiêu chi tiết

  • Căn cứ theo dữ liệu thực tế, người nộp thuế điền các chỉ tiêu theo quy định như sau:
    • Chỉ tiêu [A1]: tổng lợi nhuận kế toán trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ;
    • Các chỉ tiêu từ [B1] đến [B15]: dùng để xác định thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế TNDN.
  • Phần xác định số thuế TNDN bao gồm:
    • Từ [C1] đến [C17]: phản ánh số thuế phải nộp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh chính;
    • Từ [D1] đến [D8]: kê khai thuế phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản;
    • Từ [E1] đến [E6]: phản ánh số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán kỳ;
    • Từ [G1] đến [G5]: ghi nhận số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm.
  • Phần tính số thuế phải nộp bổ sung hoặc thừa nộp:
    • Chỉ tiêu từ [H1] đến [H3]: tính phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quyết toán và số đã tạm nộp;
    • Từ [I1] đến [I2]: thể hiện tổng số thuế còn phải nộp đến hạn nộp hồ sơ quyết toán. Công thức: I = E – G = I1 + I2.

Xem thêm: Kinh nghiệm quyết toán thuế

Xem thêm: Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN mới nhất năm 2025

3. Hồ sơ cần chuẩn bị khi nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Hồ sơ cần chuẩn bị khi nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là yếu tố quan trọng mà mỗi doanh nghiệp phải lưu ý để hoàn tất nghĩa vụ thuế đúng hạn và đúng quy định. Từ các tờ khai, báo cáo tài chính, phụ lục kèm theo cho đến những giấy tờ chứng minh chi phí hợp lệ, tất cả đều cần được chuẩn bị đầy đủ và chính xác. Trong nội dung dưới đây, AZTAX sẽ giúp bạn nắm rõ toàn bộ danh mục hồ sơ cần thiết để quá trình quyết toán thuế TNDN diễn ra suôn sẻ và minh bạch.

Hồ sơ cần chuẩn bị khi nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Hồ sơ cần chuẩn bị khi nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối với các doanh nghiệp áp dụng khai và nộp thuế TNDN theo phương pháp doanh thu trừ chi phí, khi đến kỳ quyết toán thuế năm, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ theo quy định hiện hành như sau:

3.1 Hồ sơ bắt buộc đối với tất cả doanh nghiệp

  1. Tờ khai quyết toán thuế TNDN
    • Mẫu số 03/TNDN, được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
    • Đây là biểu mẫu tổng hợp toàn bộ số liệu tính toán nghĩa vụ thuế TNDN của doanh nghiệp trong năm.
  2. Bộ Báo cáo tài chính năm
    Doanh nghiệp lập theo quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC, bao gồm đầy đủ các biểu mẫu sau:

    • Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN): Thể hiện tổng thể tài sản và nguồn vốn tại thời điểm cuối kỳ.
    • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN): Cho biết lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
    • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN): Doanh nghiệp có thể chọn phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp, thể hiện dòng tiền thu – chi trong năm.
    • Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN): Giải trình chi tiết các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính, đặc biệt các khoản mục lớn, biến động bất thường hoặc phát sinh đặc biệt.
  3. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có)
    Trường hợp người thực hiện không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì cần có văn bản ủy quyền hợp lệ, ký bởi người đại diện.

3.2 Các phụ lục kèm theo – nộp tùy theo đặc thù doanh nghiệp

Ngoài hồ sơ chính, doanh nghiệp cần chuẩn bị các phụ lục tương ứng với hoạt động kinh doanh cụ thể như sau:

  • Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
    • Mẫu 03-1A/TNDN: Dành cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ.
    • Mẫu 03-1B/TNDN: Áp dụng với doanh nghiệp trong lĩnh vực ngân hàng, tổ chức tín dụng.
    • Mẫu 03-1C/TNDN: Dành cho các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư.
  • Phụ lục chuyển lỗ – Mẫu 03-2/TNDN
    Ghi nhận và theo dõi khoản lỗ lũy kế được chuyển sang các năm tiếp theo theo quy định về chuyển lỗ trong Luật thuế TNDN.
  • Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi (nếu có)
    Trường hợp doanh nghiệp được miễn giảm thuế theo chính sách ưu đãi đầu tư, ngành nghề, địa bàn,…
  • Phụ lục thuế TNDN nộp tại nước ngoài được khấu trừ – Mẫu 03-4/TNDN
    Sử dụng khi doanh nghiệp có thu nhập phát sinh ở nước ngoài và đã nộp thuế tại quốc gia đó.
  • Phụ lục thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản – Mẫu 03-5/TNDN
    Phản ánh chi tiết số thuế phải nộp phát sinh từ hoạt động mua bán, chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất.
  • Phụ lục trích lập và sử dụng Quỹ khoa học công nghệ – Mẫu 03-6/TNDN
    Dành cho doanh nghiệp có thành lập và sử dụng quỹ khoa học & công nghệ.
  • Phụ lục thông tin giao dịch liên kết – Mẫu số 01 (Nghị định 132/2020/NĐ-CP)
    Doanh nghiệp có giao dịch liên kết (các bên có quan hệ sở hữu, quản lý, điều hành…) phải kê khai chi tiết để kiểm soát chuyển giá.
  • Phụ lục phân bổ thuế TNDN đối với cơ sở sản xuất – Mẫu 03-8/TNDN
    Trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở sản xuất ở các địa phương khác nhau cần phân bổ nghĩa vụ thuế.
  • Phụ lục phân bổ thuế cho các địa phương có nguồn thu đặc thù
    • Mẫu 03-8A/TNDN: Với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
    • Mẫu 03-8B/TNDN: Với hoạt động thủy điện.
    • Mẫu 03-8C/TNDN: Với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán.
  • Phụ lục bảng kê chứng từ nộp thuế tạm tính – Mẫu 03-9/TNDN
    Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ nhưng chưa bàn giao trong năm.

3.3 Hồ sơ bổ sung nếu có dự án đầu tư ra nước ngoài

Nếu doanh nghiệp có phát sinh thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài, cần cung cấp thêm các tài liệu sau:

  • Bản sao Tờ khai thuế thu nhập tại nước ngoài, có xác nhận của người nộp thuế;
  • Bản sao chứng từ nộp thuế ở nước ngoài, được người nộp thuế xác nhận hoặc:
    • Bản gốc xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp;
    • Hoặc bản sao chứng từ tương đương có giá trị pháp lý, kèm xác nhận của doanh nghiệp.

4. Những điều cần lưu ý khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN

Những điều cần lưu ý khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp hạn chế sai sót, ngăn ngừa rủi ro bị xử phạt và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật. Từ việc kê khai thông tin,lựa chọn từ khai , đến thời gian nộp hồ sơ, mỗi bước đều cần được thực hiện cẩn trọng. Trong nội dung dưới đây, AZTAX sẽ giúp bạn nắm rõ những lưu ý quan trọng để việc lập tờ khai quyết toán thuế TNDN được thực hiện chính xác, hiệu quả và hợp lệ.

Những điều cần lưu ý khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN
Những điều cần lưu ý khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN

Khi thực hiện kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, các tổ chức, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau để đảm bảo tính hợp lệ và tránh sai sót trong quá trình kê khai:

  • Thông tin kê khai phải đầy đủ, chính xác và trung thực:
    Mọi số liệu được ghi trên tờ khai phải phản ánh đúng thực tế hoạt động tài chính – kế toán của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Các khoản thu nhập, chi phí, ưu đãi thuế (nếu có) cần được trình bày rõ ràng, có căn cứ.
  • Sử dụng đúng biểu mẫu theo quy định hiện hành:
    Doanh nghiệp cần khai báo theo đúng mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN đang được áp dụng (hiện nay là mẫu 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC). Việc sử dụng sai mẫu có thể dẫn đến việc hồ sơ bị cơ quan thuế trả lại hoặc yêu cầu chỉnh sửa.
  • Nộp tờ khai đúng thời hạn quy định:
    Theo quy định của Luật Quản lý thuế, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ khi kết thúc năm tài chính (thông thường là ngày 31/3 hàng năm). Việc nộp muộn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

5. Câu hỏi thường gặp về tờ khai quyết toán thuế TNDN

Câu hỏi thường gặp về tờ khai quyết toán thuế TNDN là nội dung phổ biến được nhiều doanh nghiệp quan tâm trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế cuối năm. Từ quy định về thời hạn nộp, cách xử lý các số liệu sai sót đến các tình huống phát sinh thực tế, tất cả đều có thể gây lúng túng, khó hiểu nếu không nắm rõ. Trong phần dưới đây, AZTAX sẽ giải đáp những thắc mắc phổ biến nhất để giúp bạn hiểu rõ và tự tin hơn khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN một cách chính xác và đúng quy định.

Câu hỏi thường gặp về tờ khai quyết toán thuế TNDN
Câu hỏi thường gặp về tờ khai quyết toán thuế TNDN

5.1 Doanh nghiệp cần nộp tờ khai vào thời điểm nào?

Theo quy định pháp luật hiện hành, thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN như sau:

  • Đối với hồ sơ khai thuế năm:
    Doanh nghiệp phải nộp chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong năm dương lịch hoặc năm tài chính kế tiếp.
  • Đối với hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm:
    Thời hạn nộp là ngày cuối cùng của tháng thứ ba tính từ thời điểm kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch (thông thường là ngày 31/3 hàng năm nếu kỳ kế toán theo năm dương lịch).
  • Một số trường hợp đặc biệt:
    • Doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt động, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, chuyển đổi:
      Phải nộp tờ khai quyết toán TNDN trong vòng 45 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện.
    • Doanh nghiệp gặp tình huống bất khả kháng như thiên tai, tai nạn, hỏa hoạn:
      Có thể làm văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ gửi đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Thời gian được gia hạn không vượt quá 60 ngày tính từ ngày hết hạn nộp ban đầu.

5.2 Doanh nghiệp có doanh thu từ nước ngoài thì kê khai và nộp thuế ra sao?

Trong trường hợp doanh nghiệp có nguồn thu từ hoạt động kinh doanh tại nước ngoài, theo quy định tại Luật Quản lý thuếNghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp vẫn phải kê khai đầy đủ và nộp thuế TNDN cho toàn bộ thu nhập chịu thuế, bao gồm cả phần thu nhập phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Ngoài ra, doanh nghiệp có thể được khấu trừ số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài (nếu có) theo quy định hiện hành và cần kèm theo các chứng từ xác nhận thuế đã nộp ở nước ngoài khi nộp hồ sơ quyết toán.

Câu hỏi 3: Nếu doanh nghiệp cần điều chỉnh lại hồ sơ các năm trước thì sử dụng mẫu biểu theo quy định nào?

Đối với việc bổ sung hoặc điều chỉnh báo cáo tài chính và hồ sơ quyết toán của các năm trước, doanh nghiệp cần xác định rõ kỳ tính thuế và thời điểm phát sinh nghĩa vụ kê khai:

  • Nếu là kỳ tính thuế tháng 12/2021, quý IV/2021 hoặc cả năm 2021, và phát sinh trước ngày 01/01/2022:
    • Doanh nghiệp sử dụng các mẫu biểu theo quy định cũ, không áp dụng Thông tư 80/2021/TT-BTC.
    • Hồ sơ khai bổ sung bao gồm:
      • Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS
      • Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh – mẫu số 01-1/KHBS
      • Hồ sơ gốc của kỳ kê khai có sai sót đã được điều chỉnh
  • Đối với các tờ khai cơ quan thuế đã ban hành thông báo hoặc yêu cầu nộp thuế trước ngày 01/01/2022, thì doanh nghiệp vẫn kê khai bổ sung theo hệ thống văn bản pháp luật trước thời điểm Thông tư 80 có hiệu lực.

Những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tờ khai quyết toán thuế TNDN và tầm quan trọng của việc thực hiện đầy đủ, đúng hạn. Hoàn thành đúng thủ tục này sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật, đồng thời tối ưu hóa quá trình quản lý thuế. Nếu bạn cần được hỗ trợ thêm về quy trình lập và nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0932.383.089 Chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp.

Xem thêm: Báo cáo thuế cuối năm gồm những gì?

Xem thêm: Báo cáo quý gồm những gì?

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon