Tiểu mục 2864 là một trong những nội dung quan trọng trong hệ thống quy định thuế hiện hành, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình kê khai và quyết toán thuế của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ tiểu mục này giúp tránh sai sót, đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật. Trong bài viết dưới đây, AZTAX sẽ cùng bạn phân tích chi tiết tiểu mục 2864, từ khái niệm đến phạm vi áp dụng thực tế.
1. Tiểu mục 2864 là gì?
Tiểu mục (hay còn gọi là mã nội dung kinh tế – NDKT) là phần chi tiết hóa của Mục, dùng để phân loại cụ thể các khoản thu, chi ngân sách nhà nước theo từng đối tượng quản lý trong phạm vi của từng Mục, căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC. Trong khi đó, Mục được sử dụng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách theo nội dung kinh tế, chính sách, chế độ hiện hành.

Đối với lệ phí môn bài năm 2025, các tiểu mục tương ứng được quy định tại Mục 2850, Tiểu nhóm 0114, Phụ lục 3 Thông tư 324/2016/TT-BTC như sau:
Vốn điều lệ/Đầu tư đăng ký | Tiểu mục | Bậc thuế | Mức thu |
Trên 10 tỷ đồng | 2862 | 1 | 3.000.000 đồng/năm |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2863 | 2 | 2.000.000 đồng/năm |
Chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh phụ thuộc | 2864 | 3 | 1.000.000 đồng/năm |
2. Tiểu mục 2864 là lệ phí môn bài bậc mấy?

Tiểu mục 2864 tương ứng với lệ phí môn bài bậc 3, đây là mức lệ phí thấp nhất trong ba bậc theo quy định hiện hành. Căn cứ theo Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 324/2016/TT-BTC, tiểu mục này thuộc Mục 2850 – Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh. So với tiểu mục 2862 (bậc 1) và 2863 (bậc 2), tiểu mục 2864 áp dụng cho những đối tượng có mức doanh thu nhỏ hơn. Việc nắm rõ phân bậc sẽ giúp doanh nghiệp kê khai, nộp lệ phí đúng quy định, tránh sai sót.
3. Hạn nộp tiểu mục 2864 lệ phí môn bài là khi nào?

Theo khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
…
- Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
…
Tiểu mục 2864 – lệ phí môn bài bậc 3, có thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 hằng năm. Tuy nhiên, đối với năm 2025, ngày 30/01 rơi vào mùng 2 Tết Nguyên đán, nên thời hạn nộp sẽ được lùi đến ngày 03/02/2025.
Theo Điều 8 Thông tư 19/2021/TT-BTC, hệ thống thuế điện tử hoạt động 24/7, bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, nên doanh nghiệp vẫn có thể nộp hồ sơ, lệ phí bất kỳ lúc nào.
Một số trường hợp đặc biệt về hạn nộp lệ phí môn bài theo tiểu mục 2864 gồm:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh:
- Nếu hết thời gian miễn trong 6 tháng đầu năm → hạn nộp là 30/7 cùng năm.
- Nếu hết thời gian miễn trong 6 tháng cuối năm → hạn nộp là 30/01 năm kế tiếp.
Hộ/cá nhân kinh doanh ngừng hoạt động và quay lại hoạt động:
- Tái hoạt động trong 6 tháng đầu năm → hạn nộp là 30/7 năm đó.
- Tái hoạt động trong 6 tháng cuối năm → hạn nộp là 30/01 năm sau.
4. Thời hạn nộp hồ sơ tiểu mục 2864 lệ phí môn bài được quy định thế nào?

Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài theo Tiểu mục 2864 được quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Với tổ chức, doanh nghiệp (trừ hộ, cá nhân kinh doanh), khi mới thành lập hoặc có thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, hoặc bắt đầu hoạt động thì hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài là chậm nhất ngày 30/01 của năm tiếp theo.
- Nếu trong năm có thay đổi về vốn, doanh nghiệp cũng phải nộp lại hồ sơ khai lệ phí chậm nhất vào ngày 30/01 năm sau năm có thay đổi.
- Riêng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không cần nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ dựa trên dữ liệu quản lý thuế và hồ sơ khai thuế để tính và thông báo số lệ phí phải nộp.
5. Cách tra cứu mã tiểu mục nộp thuế của doanh nghiệp

Để xác định chính xác mã tiểu mục phục vụ cho việc nộp các khoản thuế, lệ phí vào ngân sách nhà nước, doanh nghiệp cần nắm rõ loại nghĩa vụ tài chính phải thực hiện. Sau đó, có thể tra cứu mã tiểu mục thông qua một trong hai cách sau:
Cách 1: Tra cứu theo văn bản pháp luật
Doanh nghiệp có thể tìm mã tiểu mục trong Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 21/12/2016 – văn bản quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước đang được áp dụng.
Cách 2: Tra cứu khi nộp thuế online
Khi sử dụng cổng thuế điện tử để kê khai và nộp tiền vào ngân sách nhà nước, người nộp thuế chọn loại thuế cần nộp → nhấn “Tra cứu” để hệ thống hiển thị danh sách mã NDKT (mã tiểu mục). Từ đây, bạn có thể lựa chọn mã phù hợp.
6. Trường hợp cơ quan thuế tự xác định số tiền theo tiểu mục 2864

Theo quy định tại khoản 1, Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cơ quan thuế sẽ thực hiện việc tính thuế và thông báo số tiền thuế phải nộp dựa trên hồ sơ khai thuế của người nộp thuế trong các trường hợp cụ thể sau:
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
- Đối với thu nhập từ nhận thừa kế hoặc quà tặng, trừ trường hợp thừa kế, quà tặng là bất động sản đã được quy định riêng tại điểm a, khoản 2, Điều 13 của Nghị định này.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Áp dụng với hộ gia đình và cá nhân.
- Loại trừ: Trường hợp khai tổng hợp, người nộp thuế phải tự tính số thuế tăng thêm do khai tổng hợp và tự nộp vào ngân sách.
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- Áp dụng với các cá nhân, hộ gia đình có sử dụng đất nông nghiệp.
Thuế khoán đối với hộ, cá nhân kinh doanh
- Bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí và khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, do cơ quan thuế xác định theo phương pháp khoán.
Tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Được áp dụng trong trường hợp chưa có quyết định hoặc hợp đồng cho thuê đất.
- Không áp dụng đối với tiền thuê đất/mặt nước phát sinh trong khu kinh tế hoặc khu công nghệ cao.
Lệ phí môn bài
- Áp dụng với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh kê khai lệ phí môn bài theo quy định.
Lệ phí trước bạ
- Cơ quan thuế tính và thông báo số tiền lệ phí trước bạ phải nộp, trừ trường hợp đối với nhà, đất được quy định riêng tại điểm a, khoản 2, Điều 13.
TNCN từ chuyển nhượng bất động sản hoặc nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản
- Áp dụng với các trường hợp được quy định tại điểm đ.2 và đ.3, khoản 7, Điều 11 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
7. Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Làm sao để xác định bậc thuế môn bài cho doanh nghiệp?
Bậc thuế môn bài được xác định dựa trên một số yếu tố chính như vốn điều lệ, doanh thu thực tế, và loại hình hoạt động kinh doanh. Căn cứ vào các tiêu chí này, doanh nghiệp cần đối chiếu với quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP) để xác định đúng mức lệ phí môn bài phải nộp.
Câu hỏi 2: Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ gì để kê khai lệ phí môn bài?
Khi kê khai lệ phí môn bài, doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc đăng ký hộ kinh doanh)
- Thông tin về vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư
- Tờ khai lệ phí môn bài (mẫu 01/LPMB theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)
- Các chứng từ kế toán, báo cáo tài chính (nếu có yêu cầu)
Câu hỏi 3: Doanh nghiệp có thể nộp lệ phí môn bài bằng những phương thức nào?
Hiện nay, lệ phí môn bài có thể được nộp qua nhiều hình thức linh hoạt, bao gồm:
- Trực tiếp tại cơ quan thuế (nếu còn áp dụng hình thức này tại địa phương)
- Qua ngân hàng thương mại có liên kết với kho bạc nhà nước
- Chuyển khoản qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (Etax)
Tiểu mục 2864 là một phần không thể bỏ qua khi kê khai và nộp lệ phí môn bài, đặc biệt đối với các đối tượng áp dụng mức lệ phí thấp nhất. Việc nắm chắc quy định giúp doanh nghiệp tránh sai sót, đảm bảo tuân thủ pháp luật. Nếu bạn còn thắc mắc hoặc cần hỗ trợ chi tiết về tiểu mục 2864, hãy liên hệ ngay AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất!