Hướng dẫn tính thuế tncn hợp đồng thời vụ, thử việc

Hướng dẫn tính thuế tncn hợp đồng thời vụ, thử việc

Thuế TNCN hợp đồng thời vụ là vấn đề được nhiều người lao động và nhà tuyển dụng đặc biệt quan tâm. Các quy định về thuế TNCN trong trường hợp hợp đồng thời vụ thường khá phức tạp và có những điểm cần chú ý để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ tài chính đúng đắn. Những thông tin dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về thuế TNCN hợp đồng thời vụ!

1. Hợp đồng thời vụ là gì?

Hợp đồng thời vụ là gì?
Hợp đồng thời vụ là gì?

Hợp đồng thời vụ là hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Tuy nhiên, từ 1/1/2021, khi Bộ Luật Lao động 2019 chính thức được áp dụng thì hợp đồng thời vụ không còn.

Cụ thể, theo quy định tại Điều 20, Bộ luật lao động 2019 quy định về loại hợp đồng lao động như sau:

Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Mặc dù hợp đồng thời vụ không còn được dùng làm tên giao kết hợp đồng lao động chính thức, thay vào đó là hợp đồng làm việc xác định thời hạn, tuy nhiên hợp đồng thời vụ vẫn được nhiều người sử dụng chỉ các hợp đồng lao động thuê theo mùa vụ.

Theo đó, thời gian chấm dứt hiệu lực của hợp đồng thời vụ trong thời hạn ngắn (thường từ 1-3 tháng) để phục vụ sản xuất kinh doanh vào các dịp như dịp tết, dịp thu hoạch nông sản, dịp trung thu…

2. Thuế TNCN hợp đồng thời vụ tính như thế nào?

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế được trích từ tiền lương, tiền công hoặc khoản thu nhập tính thuế khác nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ. Thuế TNCN là khoản thuế trực thu và thường đánh vào những người có thu nhập cao nhằm điều tiết kinh tế xã hội, giảm sự chênh lệch giàu nghèo.

Thuế TNCN hợp đồng thời vụ tính như thế nào?
Thuế TNCN hợp đồng thời vụ tính như thế nào?

2.1. Cách tính thuế TNCN hợp đồng thời vụ từ 3 tháng đến dưới 12 tháng

Thuế TNCN hợp đồng thời vụ được hiểu là khoản thuế phải nộp ngân sách nhà nước từ khoản thu nhập tiền lương, tiền công mà người lao động ký hợp đồng thời vụ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ.
Cụ thể công thức tính thuế TNCN từ tiền công, tiền lương có hợp đồng lao động trên 3 tháng:

Thuế TNCN phải nộp =  Thu nhập tính thuế  x  Thuế suất.

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp được tính bằng cách nhân thu nhập tính thuế của bậc thu nhập tương ứng với thuế suất của bậc đó. Cụ thể:

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
  • Thu nhập chịu thuế = Tổng tiền lương, tiền công – Các khoản thu nhập miễn thuế
  • Thuế suất được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

2.2. Cách tính thuế TNCN hợp đồng thời vụ làm việc dưới 3 tháng

Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với hợp đồng thời vụ, thử việc được quy định rõ ràng tại Khoản i, Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC ban hành ngày 15/8/20213 của Bộ Tài Chính. Cụ thể như sau:

(1) Đối với cá nhân cư trú

Khi doanh nghiệp hoặc cá nhân trả tiền công, tiền thù lao và các khoản chi khác cho cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng, với tổng thu nhập từ 2.000.000 VNĐ/lần trở lên, sẽ phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo mức 10% thu nhập trước khi trả cho người lao động.

Công thức tính thuế TNCN phải nộp:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10%.

Nếu người lao động có thu nhập duy nhất thuộc đối tượng khấu trừ thuế theo tỷ lệ trên, nhưng tổng thu nhập chịu thuế sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế, người lao động cần làm cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN (Thông tư 92/2015/TT-BTC) gửi cho doanh nghiệp/tổ chức trả thu nhập. Doanh nghiệp căn cứ vào cam kết này để tạm thời không khấu trừ thuế. Cuối năm, doanh nghiệp sẽ tổng hợp danh sách và thu nhập của các cá nhân có thu nhập chưa đến mức phải khấu trừ thuế và nộp cho cơ quan thuế. Các cá nhân làm cam kết sẽ chịu trách nhiệm về cam kết của mình, và nếu có sai sót sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.

(2) Đối với cá nhân không cư trú

Theo Khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được tính theo thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (×) với thuế suất 20%.

Công thức tính thuế TNCN phải nộp:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất 20%.

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định giống như đối với cá nhân cư trú (theo Khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC) và bao gồm tổng tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được khi thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

3. Quyết toán thuế TNCN hợp đồng thời vụ

Quyết toán thuế TNCN hợp đồng thời vụ
Quyết toán thuế TNCN hợp đồng thời vụ

Cá nhân làm việc theo hợp đồng thời vụ có thể thuộc một trong hai trường hợp sau:

  • Cá nhân không phải thực hiện quyết toán thuế.
  • Cá nhân phải thực hiện quyết toán thuế:
    • Quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
    • Được ủy quyền cho người trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế.

3.1. Trường hợp cá nhân không phải quyết toán thuế TNCN

Đối với cá nhân làm việc theo hợp đồng thời vụ có thu nhập từ tiền lương, tiền công, trong các trường hợp sau đây sẽ không phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân:

  • Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp thêm sau khi quyết toán trong năm từ 50.000 đồng trở xuống (được miễn thuế), không cần nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN và cũng không cần nộp hồ sơ miễn thuế.
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công với hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân mỗi tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10%, nếu không có yêu cầu thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
  • Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp và không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.

3.2. Trường hợp cá nhân thuộc đối tượng phải quyết toán thuế

Cá nhân làm việc theo hợp đồng lao động thời vụ và có ước tính thu nhập tính thuế sau khi trừ các khoản giảm trừ lớn hơn 50.000 đồng sẽ phải thực hiện quyết toán thuế. Cá nhân có thể tự quyết toán thuế với cơ quan thuế hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp, đơn vị, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế thay mình.

(1) Trường hợp quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế

Cá nhân tự tính toán số thuế TNCN phải nộp, sau đó đến cơ quan thuế để thực hiện quyết toán, hoặc có thể quyết toán thuế trực tuyến qua hệ thống kê khai thuế của Bộ Tài chính.

(2) Trường hợp ủy quyền cho người trả thu nhập quyết toán thuế TNCN

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai và quyết toán thuế TNCN thay cho cá nhân, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không. Điều kiện để được ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập là người lao động phải có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại một nơi và thực tế làm việc tại đó vào thời điểm quyết toán thuế, dù có làm việc đủ 12 tháng trong năm hay không.

Người lao động cần viết giấy ủy quyền theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN (Phụ lục II, Thông tư 80/2021/TT-BTC) gửi cho cá nhân hoặc tổ chức trả thu nhập để thực hiện quyết toán thuế.

Quyết toán thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ là quy trình quan trọng giúp cá nhân và tổ chức thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định. Việc hiểu rõ các trường hợp phải hoặc không phải quyết toán thuế, cũng như các hình thức ủy quyền, sẽ giúp người lao động và doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật, tránh những rắc rối về thuế sau này.

Việc nắm vững các quy định về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hợp đồng thời vụ là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ tài chính và bảo vệ quyền lợi của cả người lao động và nhà tuyển dụng. Những quy định về thuế TNCN trong hợp đồng thời vụ có thể phức tạp, vì vậy việc tìm hiểu kỹ lưỡng là cần thiết để tránh những sai sót không đáng có. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn chi tiết về thuế TNCN hợp đồng thời vụ, vui lòng liên hệ AZTAX. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ và cung cấp những giải pháp tối ưu nhất cho bạn.

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon