Thuế kinh doanh hộ gia đình là một trong những vấn đề quan trọng mà các hộ kinh doanh nhỏ lẻ cần phải nắm rõ khi tham gia vào hoạt động kinh doanh. Vậy kinh doanh hộ gia đình phải nộp những loại thuế phí nào? Doanh thu bao nhiêu thì phải đóng thuế? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau.
1. Các loại thuế kinh doanh hộ gia đình phải nộp

Theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, hộ kinh doanh gia đình (hay còn gọi là hộ kinh doanh cá thể) cần phải thực hiện nghĩa vụ nộp 03 loại thuế cơ bản sau:
- Lệ phí môn bài;
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT);
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Ngoài các thuế trên, tùy vào ngành nghề kinh doanh, hộ kinh doanh có thể phải nộp thêm một số loại thuế khác như thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên, nếu sản phẩm hoặc dịch vụ kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của các luật chuyên ngành.
2. Hộ kinh doanh có doanh thu bao nhiêu phải nộp thuế?

Theo Khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, nguyên tắc tính hai loại thuế trên được quy định như sau:
Điều 4. Nguyên tắc tính thuế
….
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
Do đó, nếu hộ kinh doanh gia đình có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trên 100 triệu đồng thì sẽ phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
Tuy nhiên theo quy định mới, kể từ ngày 01/01/2026, các hộ gia đình và cá nhân sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm trên 200 triệu đồng có nghĩa vụ nộp thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh.
3. Cách tính thuế môn bài cho hộ kinh doanh gia đình

3.1 Bậc thuế môn bài của hộ kinh doanh cá thể
Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 25/02/2020), mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể được xác định dựa trên doanh thu bình quân hàng năm. Cụ thể như sau:
TRƯỜNG HỢP | LỆ PHÍ MÔN BÀI CẢ NĂM |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
Doanh thu từ 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
Doanh thu từ 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm;
Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định; Hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá |
Miễn lệ phí môn bài |
Hộ kinh doanh thành lập sau ngày 25/02/2020 | miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên. |
Ví dụ 1: Hộ kinh doanh của chị B thành lập vào tháng 5/2025 sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm 2025.
Ví dụ 2: Nếu trong năm 2025, doanh thu của hộ kinh doanh chị B đạt 220 triệu đồng, chị sẽ phải nộp lệ phí môn bài là 300.000 đồng cho năm 2025.
3.2 Thời điểm xác định doanh thu tính thuế môn bài đối với hộ kinh doanh
Hiện nay, hộ kinh doanh mới thành lập được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên, do đó, doanh thu bắt đầu được tính từ tháng 1 của năm kế tiếp sau khi thành lập.
4. Cách tính thuế GTGT và Thuế TNCN cho hộ kinh doanh
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với hộ kinh doanh được áp dụng theo phương pháp khoán.

4.1 Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN hộ kinh doanh
- Nếu hộ kinh doanh có doanh thu tính thuế dưới 100 triệu đồng/ năm, thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
- Đối với các cá nhân nộp thuế khoán mà không kinh doanh trọn năm (dưới 12 tháng), như cá nhân mới bắt đầu kinh doanh, kinh doanh theo mùa vụ, hoặc tạm ngừng kinh doanh, doanh thu 100 triệu đồng/năm sẽ được xác định là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân trong 12 tháng.
- Doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp là doanh thu thực tế trong thời gian hoạt động.
Ví dụ: Hộ kinh doanh của bà C nộp thuế theo phương pháp khoán và hoạt động trong 6 tháng của năm 2025 với tổng doanh thu thực tế là 60 triệu đồng (10 triệu đồng/tháng). Doanh thu tính thuế cho cả năm sẽ là 120 triệu đồng (60 triệu đồng x 12/6). Do đó, bà C phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN theo doanh thu tính trên 12 tháng.
- Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán đã nhận thông báo mức thuế phải nộp nhưng không kinh doanh đủ 12 tháng, họ có thể được giảm thuế khoán tương ứng với số tháng ngừng kinh doanh.
Ví dụ: Ông D nhận thông báo thuế khoán cho năm 2025 nhưng ngừng kinh doanh từ tháng 7. Do đó, ông sẽ được giảm thuế khoán cho 6 tháng còn lại của năm.
- Cơ sở tính thuế đối với các cá nhân và hộ kinh doanh nộp thuế khoán bao gồm doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế trên doanh thu.
Công thức tính thuế GTGT và thuế TNCN của hộ kinh doanh
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
-
- Doanh thu tính thuế GTGT và TNCN là tổng doanh thu bao gồm cả thuế (nếu thuộc diện chịu thuế) từ tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, và dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế.
- Trường hợp hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán và sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp thì:
Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán + Doanh thu trên hóa đơn.
-
- Trường hợp hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán mà không sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp thì:
Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán.
-
- Trường hợp không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không đúng, cơ quan thuế sẽ ấn định doanh thu tính thuế theo quy định của pháp luật.
- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu bao gồm thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân, tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh. Nếu hộ kinh doanh hoạt động trong nhiều lĩnh vực, chủ hộ sẽ khai và tính thuế theo tỷ lệ áp dụng cho từng ngành nghề.
Ví dụ:
Ngành nghề kinh doanh | Tỷ lệ thuế GTGT | Tỷ lệ thuế TNCN |
Bán lẻ hàng hóa tiêu dùng | 1% | 0,5% |
Dịch vụ tư vấn, thiết kế | 5% | 2% |
Sản xuất thủ công mỹ nghệ có gắn với hàng hóa | 3% | 1.5% |
4.2 Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế khoán được quy định như sau:
- Đối với doanh thu tính thuế khoán hàng năm: Cá nhân kinh doanh xác định doanh thu từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.
- Đối với cá nhân kinh doanh mới hoặc thay đổi quy mô, ngành nghề trong năm: Thời điểm xác định doanh thu tính thuế khoán là trong vòng 10 ngày kể từ khi bắt đầu kinh doanh hoặc có sự thay đổi về quy mô, ngành nghề.
- Đối với hộ kinh doanh tính thuế theo hóa đơn: Doanh thu được xác định tại thời điểm bàn giao hàng hóa, hoàn thành dịch vụ, hoặc nghiệm thu/bàn giao công trình.
5. Hướng dẫn hộ kinh doanh nộp thuế Online

Quy trình nộp thuế Online như sau:
Bước 1: Truy cập và đăng nhập vào trang web: thuedientu.gdt.gov.vn.
Bước 2: Chọn mục “Nộp thuế” rồi tiếp tục chọn “Lập giấy nộp tiền”. Sau đó, chọn “Loại tiền” (VND hoặc USD), chọn tên ngân hàng và số tài khoản, cuối cùng chọn thông tin cơ quan quản lý thu.
Bước 3: Tiếp tục chọn thông tin Kho bạc, sau đó chọn ngân hàng của Kho bạc, rồi chọn “Loại thuế”, “Kỳ tính thuế” và “Mục thuế” tương ứng.
Bước 4: Chọn mục cần nộp, sau đó nhấn “Tra cứu” để tìm và chọn tiểu mục phù hợp.
Bước 5: Nhập số tiền thuế cần nộp, sau đó chọn “Hoàn thành”.
Bước 6: Kiểm tra lại toàn bộ thông tin trên giấy nộp tiền. Nếu tất cả đều chính xác, chọn “Ký và nộp”, nhập mã PIN và chờ thông báo xác nhận ký thành công.
Bước 7: Chọn “Nộp thuế”, tiếp tục chọn “Tra cứu giấy nộp tiền”, điền “Ngày lập giấy nộp tiền” rồi chọn “Tra cứu”.
Nếu trạng thái hiển thị “Nộp thuế thành công”, quá trình nộp thuế đã hoàn tất.
6. Câu hỏi thường gặp về thuế kinh doanh hộ gia đình
6.1 Những hộ kinh doanh nào được miễn thuế?
Các trường hợp hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài gồm:
- Hộ kinh doanh có doanh thu không vượt quá 100 triệu đồng/năm.
- Hộ kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực sản xuất muối, nuôi trồng hoặc đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Cá nhân hoặc hộ gia đình kinh doanh không liên tục và không có địa điểm kinh doanh cố định.
6.2 Các trường hợp được miễn thuế môn bài?
- Cá nhân, hộ kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định và hoạt động không thường xuyên.
- Hộ kinh doanh có tổng doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.
- Cá nhân, hộ gia đình tham gia sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản hoặc cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Cá nhân, hộ gia đình mới thành lập hoặc lần đầu tham gia hoạt động kinh doanh, sản xuất.
Trên đây, AZTAX đã trình bày rõ các loại thuế kinh doanh hộ gia đình phải nộp, cách tính thuế và các trường hợp được miễn giảm. Hy vọng thông tin này sẽ giúp các hộ kinh doanh thực hiện đúng nghĩa vụ thuế và phát triển bền vững. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay đến AZTAX qua HOTLINE: 0932383089 để được tư vấn kịp thời nhé!