Thủ tục hưởng trợ cấp thai sản mới nhất 2024

thủ tục hưởng trợ cấp thai sản mới nhất 2023

Chế độ thai sản là một chính sách quan trọng nhằm bảo đảm quyền lợi của lao động nữ khi sinh con nhằm giúp lao động nữ có thêm thời gian nghỉ ngơi, chăm sóc con và ổn định sức khỏe để sớm quay lại làm việc. Vậy thủ tục hưởng chế độ thai sản như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Thủ tục hưỡng chế độ thai sản
Làm thủ tục hưỡng chế độ thai sản

1. Thủ tục hưởng chế độ thai sản

1.1 Hồ sơ thai sản gồm những gì

Hồ sơ xin chế độ thai sản thường sẽ được chuẩn bị bởi cả người lao động và người sử dụng lao động. Tuy nhiên, trong trường hợp người lao động đã nghỉ việc nhưng muốn xin chế độ thai sản, người đó sẽ tự chuẩn bị hồ sơ và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Dưới đây là danh sách giấy tờ cụ thể mà người lao động cần chuẩn bị dựa trên Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021:

Hồ sơ cho lao động nữ:

  • Trường hợp điều trị nội trú hoặc điều trị ngoại trú:
    • Bản sao giấy ra viện.
    • Nếu có chuyển tuyến khám hoặc chữa bệnh trong quá trình điều trị, cần thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
  • Trường hợp sinh con:
    • Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh.
  • Trường hợp con chết sau khi sinh:
    • Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con (nếu có).
    • Trường hợp con chưa được cấp giấy chứng sinh, sử dụng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
  • Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con:
    • Ngoài hồ sơ của trường hợp thông thường, cần thêm bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
  • Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con:
    • Cần có biên bản giám định y khoa của người mẹ hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ.
  • Trường hợp mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai:
    • Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
    • Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
    • Trường hợp phải giám định y khoa: Biên bản giám định y khoa.

Hồ sơ cho lao động nam:

  • Trường hợp thực hiện biện pháp triệt sản và điều trị nội trú hoặc ngoại trú:
    • Bản sao giấy ra viện.
    • Nếu có chuyển tuyến khám hoặc chữa bệnh trong quá trình điều trị, cần thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
  • Trường hợp lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con:
    • Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.
    • Nếu con sinh dưới 32 tuần tuổi và không có giấy chứng sinh, cần thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh để thể hiện nội dung này.
    • Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh, sử dụng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

1.2 Thủ tục hưởng chế độ thai sản được thực hiện như thế nào?

Quy trình thủ tục hưỡng chế độ thai sản
Quy trình thủ tục hưỡng chế độ thai sản

Theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, quy trình hưởng chế độ thai sản của người lao động được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người lao động cần chuẩn bị hồ sơ và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc doanh nghiệp nơi họ đang làm việc, theo quy định như đã đề cập ở trên.

Bước 2: Nhận kết quả giải quyết hưởng chế độ thai sản

Thời hạn giải quyết hưởng chế độ thai sản là:

  • Tối đa 6 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ từ doanh nghiệp.
  • Tối đa 3 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ từ người lao động.

Người lao động có thể khoản trợ cấp thai sản này theo một trong các hình thức sau:

  • Thông qua đơn vị nơi họ đang làm việc.
  • Thông qua tài khoản cá nhân.
  • Nhận trực tiếp tại các cơ quan bảo hiểm xã hội địa phương.
  • Ủy quyền hợp pháp cho người khác làm thủ tục hưởng chế độ thai sản thay.

Tuy nhiên, để hoàn thành thủ tục nhận tiền thai sản nhanh chóng nhất, người lao động nên đăng ký nhận qua tài khoản ngân hàng.

Video hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ thủ tục hưởng chế độ thai sản

1.3 Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu?

Theo quy định tại Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về nơi hoàn thành thủ tục nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản thể như sau:

Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản

1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.

Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Đối với trường hợp người lao động đã nghỉ việc thì người lao động nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản tới cơ quan bảo hiểm xã hội.

2. Mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ thai sản

Người lao động có thể tải mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ thai sản tại đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

HƯỞNG TRỢ CẤP THAI SẢN

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội huyện/quận …………………………………………………….

Họ tên: ………………………………………………. , số sổ BHXH: ………………………….,

số CMND ……………………… cấp ngày ……… tháng ……. năm ……….tại …………..

Hiện cư trú tại: ………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại (nếu có): ………………………………………………………………………………

Có thời gian tham gia BHXH là …. năm ….. tháng

Nghỉ việc, không đóng BHXH từ tháng….. năm……

Sinh con/Nhận nuôi con nuôi ngày …. tháng …. năm ……

Đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội xem xét, giải quyết chế độ thai sản cho tôi theo quy định.

Tôi đề nghị được chuyển khoản tiền trợ cấp vào tài khoản cá nhân của tôi như sau: Chủ tài khoản: ……………, số tài khoản: …………, mở tại Ngân hàng …………….., chi nhánh …………… (1)./.

…………., ngày ……. tháng ….. năm …..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

Lưu ý: (1) Trong trường hợp bạn muốn tiền trợ cấp BHXH được chuyển vào tài khoản cá nhân, hãy điền đầy đủ thông tin cần thiết vào phần này. Nếu không muốn sử dụng tài khoản cá nhân, xin hãy đánh dấu dấu gạch ngang.

(Mẫu này chỉ áp dụng cho người lao động đã nghỉ việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi)

3. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

Điều kiện hưỡng trợ cấp thai sản
Điều kiện hưỡng trợ cấp thai sản

Dựa trên Điều 31 của Luật Bảo hiểm Xã hội 2014, các điều kiện để hưởng chế độ thai sản được quy định như sau:

Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Lao động nữ mang thai.

b) Lao động nữ sinh con.

c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ.

d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.

đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.

e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.

3.1 Điều kiện về đối tượng hưởng

Chế độ thai sản áp dụng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Phụ nữ lao động đang mang thai.
  • Phụ nữ lao động trong giai đoạn chuẩn bị sinh con.
  • Người lao động chấp nhận nuôi trẻ dưới 06 tháng tuổi.
  • Phụ nữ lao động áp dụng biện pháp tránh thai hoặc thực hiện phương pháp triệt sản.
  • Phụ nữ lao động mang thai hộ hoặc là người mẹ mang thai hộ.
  • Người lao động nam đóng Bảo hiểm xã hội và có vợ đang trong giai đoạn chuẩn bị sinh con.

3.2 Điều kiện về thời gian đóng BHXH

Người lao động quy định tại các điểm b, c và d cần phải có thời gian đóng Bảo hiểm xã hội từ ít nhất 06 tháng trở lên trong khoảng thời gian 12 tháng trước khi họ sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, nếu họ đã đóng Bảo hiểm xã hội từ ít nhất 12 tháng trở lên và phải nghỉ làm việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, thì họ cần phải có thời gian đóng Bảo hiểm xã hội từ ít nhất 03 tháng trở lên trong khoảng thời gian 12 tháng trước khi họ sinh con.

Vì vậy, chỉ khi người lao động đáp ứng cả 2 điều kiện tại mục 2.1 và 2.2 như đã nêu trên thì họ mới có thể làm hồ sơ để hưởng chế độ thai sản theo quy định.

Trường hợp không đáp ứng được cả hai điều kiện hoặc chỉ đáp ứng được một trong hai điều kiện, người lao động sẽ không được hưởng chế độ bảo hiểm thai sản.

4. Các trường hợp hưởng chế độ thai sản

Các trường hợp hưởng trợ cấp thai sản
Các trường hợp hưởng trợ cấp thai sản

Chế độ thai sản áp dụng cho các đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, và h khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH năm 2014, gồm:

  • Người lao động làm việc dưới hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc cụ thể có thời hạn từ 03 tháng đến dưới 12 tháng, bao gồm cả hợp đồng lao động ký kết giữa người sử dụng lao động và người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.
  • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 tháng đến dưới 03 tháng.
  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Công nhân trong lực lượng quốc phòng, công an, và các người làm công tác khác trong các tổ chức cơ yếu.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp của quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật của công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu được hưởng lương tương tự như quân nhân.
  • Người quản lý doanh nghiệp và người quản lý điều hành hợp tác xã có thù lao.

5. Thời gian hưởng chế độ thai sản

Căn cứ theo Điều 32, 33, 34,35,36 và 37 Luật BHXH số 58/2014/QH13 của Quốc Hội quy định chi tiết thời gian hưởng chế độ BHTS như sau:

Thời gian hưởng chế độ thai sản
Thời gian hưởng chế độ thai sản

5.1. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai

Lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; tuy nhiên, trong trường hợp người mang thai ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, hoặc có bệnh lý hoặc thai không bình thường, họ được nghỉ việc 02 ngày cho mỗi lần khám thai.

Thời gian nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này được tính theo ngày làm việc, không bao gồm ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ Tết, và ngày nghỉ hằng tuần.

5.2 Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

Trong trường hợp sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, hoặc phá thai bệnh lý, lao động nữ được nghỉ việc để hưởng chế độ theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

  • 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi.
  • 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi.
  • 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi.
  • 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

Thời gian nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ Tết và ngày nghỉ hằng tuần.

5.3. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con

Thời gian hưởng chế độ sinh con như sau:

Điều kiện Thời gian nghỉ
Lao động nữ Trước và sau khi sinh con 6 tháng
Trước khi sinh Tối đa không quá 2 tháng
Sinh đôi trở lên Tính từ con thứ hai trở đi, mỗi khi sinh thêm một con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Lao động nam 05 ngày làm việc
Sinh con phải phẫu thuật/sinh con dưới 32 tuần tuổi 07 ngày làm việc
Sinh đôi 10 ngày làm việc
Sinh ba trở lên Cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày
Sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật 14 ngày làm việc

Lưu ý:

  • Thời gian nghỉ việc từ chế độ thai sản được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày người phụ nữ sinh con. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ dựa trên thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
  • Ngoài ra, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ còn được tính là thời gian làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hay làm việc tại nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên đối với trường hợp người lao động làm việc trong điều kiện này.
  • Trong trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới 02 tháng tuổi qua đời, mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con. Nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên qua đời, mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết, và thời gian này không tính vào thời gian nghỉ việc riêng.
  • Nếu trường hợp mẹ qua đời sau khi sinh con, thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng sẽ hưởng chế độ bảo hiểm thai sản theo quy định của pháp luật.

5.4. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi:

Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi sẽ được nghỉ việc cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi.

5.5. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai:

Khi thực hiện các biện pháp tránh thai, người lao động cũng sẽ được hưởng các ngày nghỉ theo quy định, cụ thể:

  • 07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai.
  • 15 ngày đối với người lao động sử dụng biện pháp triệt sản.

6. Mức tiền hưởng chế độ thai sản năm 2023

Mức tiền hưởng chế độ thai sản năm 2023 phụ thuộc vào mức lương cơ sở, mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản và số con sinh ra trong 1 lần sinh nở. Cụ thể, các khoản tiền trợ cấp mà người lao động được nhận từ chế độ thai sản bao gồm:

6.1. Tiền trợ cấp một lần khi sinh con

Người lao động đã đóng BHXH đủ 06 tháng trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con thì đủ điều kiện hưởng trợ cấp một lần khi sinh. Theo quy định tại Điều 38, Luật bảo hiểm xã hội 2014 về tiền trợ cấp một lần bằng 2 lần mức lương cơ sở tại hằng tháng của lao động nữ sinh con.

Trước 01/07/2023, mức lương cơ sở là 1.490.000 VNĐ/tháng, do đó, mức trợ cấp một lần khi lao động sinh con trước thời điểm này là: 1.490.000 VNĐ x 2 = 2.980.000 VNĐ cho mỗi con.

Ví dụ: Lao động nữ sinh một con vào tháng 6/2023 thì sẽ mức tiền trợ cấp 1 lần khi sinh con là 2.980.000 VNĐ.

Từ ngày 01/07/2023, mức lương cơ sở tăng lên mức 1.800.000 VNĐ/tháng, khi đó, mức trợ cấp một lần mà lao động nhận được lúc này sẽ là: 1.800.000 VNĐ x 2 = 3.600.000 VNĐ cho mỗi con.

Ví dụ: Nếu lao động sinh 1 con vào tháng 9/2023 thì lao động sẽ nhận được 3.600.000 VNĐ.

6.2. Mức tiền hưởng chế độ thai sản trong 6 tháng nghỉ sinh

Trong thời gian người lao động nghỉ sinh con, nếu đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản, lao động nữ sẽ được nhận trợ cấp do Cơ quan BHXH chi trả. Cụ thể:

Theo quy định tại Điều 39, Luật BHXH năm 2014, mức hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 6 tháng gần nhất trước khi nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản. Lao động nữ sẽ được nghỉ sinh 6 tháng, trong trường hợp sinh đôi trở lên thì từ con thứ 2 trở đi, cứ thêm mỗi con lao động nữ sẽ được nghỉ sinh thêm 01 tháng.

Chẳng hạn, nếu mức bình quân lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi người lao động nghỉ sinh là 7.000.000 VNĐ/tháng, thì người lao động sẽ nhận được 7.000.000 VNĐ cho mỗi tháng trong thời gian nghỉ sinh. Khoản tiền này sẽ được nhận cùng lúc với tiền trợ cấp một lần khi sinh.

6.3. Tiền dưỡng sức sau sinh

Theo quy định tại Điều 14, Luật Bảo hiểm xã hội 2014, nếu người lao động nữ đi làm lại sau thời gian hưởng chế độ thai sản trong khoảng 30 ngày đầu mà sức khỏe vẫn chưa phục hồi thì có thể nghỉ dưỡng sức thêm từ 05 – 10 ngày. Tiền dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau sinh sẽ là 30% mức lương cơ sở.

Theo đó, trước ngày 1/07/2023, thì tiền dưỡng sức 1 ngày sẽ là 447.000 VNĐ/ngày. Từ 01/7/2023, mức dưỡng sức sau sinh sẽ là 540.000 VNĐ/ngày.

Ví dụ nếu lao động nữ đi làm lại vào ngày 1/10/2023 thì lao động đó sẽ nhận được 540.000 VNĐ mỗi ngày trong 30 ngày dưỡng sức.

6.4 Mức tiền thai sản cho chồng khi vợ không đóng BHXH:

Theo quy định hiện nay, khi vợ của người lao động nam mang thai thì lao động đó cũng được hưởng trợ cấp thai sản. Căn cứ tại Điểm a, Khoản 2, Điều 9, Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, nếu vợ không tham gia BHXH, người chồng sẽ được hưởng tiền thai sản nếu đóng BHXH đủ 6 tháng trở lên trong khoản thời gian 12 tháng trước kể từ khi vợ sinh con. Cụ thể:

Tiền trợ cấp một lần khi vợ sinh

Theo quy định tại Điều 38, Luật Bảo hiểm xã hội 2014, nếu vợ sinh con nhưng không tham gia BHXH, chồng đóng BHXH đủ 6 tháng trở lên thì người chồng sẽ được nhận trợ cấp một lần bằng 2 lần mức lương cơ sở ở tháng sinh con cho mỗi con.

Trước ngày 01/07/2023, mức trợ cấp một lần mà chồng nhận được là 1.490.000 VNĐ x 2 = 2.980.000 VNĐ cho mỗi con. Từ ngày 01/07/2023 trở đi mức trợ cấp một lần mà chồng nhận được là 1.8000.000 VNĐ x 2 = 3.600.000 VNĐ cho mỗi con.

Tiền trợ cấp trong những ngày nghỉ

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 39, trong khoản thời gian người vợ nghỉ sinh con, người chồng cũng sẽ được hưởng trợ cấp sinh con theo mức hưởng cụ thể như sau:

Mức hưởng = Mbq6t: 24 x số ngày nghỉ

Trong đó, Mbq6t: Bình quân tiền lương hằng tháng đóng BHXH tính từ 6 tháng gần nhất ngày hưởng chế độ thai sản.

Số ngày nghỉ: Vợ sinh thường người chồng sẽ được nghỉ 5 ngày, vợ sinh mổ hay sinh con dưới 32 tuần tuổi sẽ được nghỉ 7 ngày, vợ sinh đôi sẽ được nghỉ 10 ngày, vợ sinh 3 sẽ được nghỉ 13 ngày, vợ sinh đôi trở lên mà phải mổ sẽ được nghỉ 14 ngày.

Trên đây là những chia sẻ về thủ tục hưởng chế độ thai sản của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cũng như các vấn đề liên quan đến chế độ thai sản. AZTAX hy vọng có thể mang lại cho bạn những thông tin hữu ích nhất. Nếu các bạn Vẫn còn thắc mắt về thủ tục nhận bảo hiểm thai sản có thể liên hệ bên phía AZTAX để được hỗ trợ miễn phí nhé!

Nguồn tham khảo: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/ho-so-huong-che-do-thai-san-khi-lao-dong-nu-sinh-con-ma-con-chet-ngay-sau-do-nhung-chua-duoc-cap-gi-22429-112605.html

Đánh giá post
Đánh giá post