Tải mẫu thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2025

Tải về mẫu thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2025

Bạn vừa nhận được thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nhưng chưa rõ thủ tục hay thời hạn? Đừng lo! Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ mọi thông tin cần biết để xử lý nhanh gọn, đúng luật và tránh bị phạt chậm nộp. Cùng tìm hiểu ngay!

1. Tải về mẫu thông báo nộp tiền về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2025

Tải về mẫu thông báo nộp tiền về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2025
Tải về mẫu thông báo nộp tiền về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2025

Mẫu thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2025 được ban hành theo Mẫu số 01/TB-SDDPNN, thuộc Phụ lục 2 kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Quý khách có thể tham khảo file mẫu thông báo kèm theo hướng dẫn chi tiết cách điền thông tin để thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định.

2. Khai và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Khai và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Khai và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 153/2011/TT-BTC, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc diện chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ là đối tượng nộp loại thuế này.

Căn cứ theo điểm d khoản 3 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được kê khai theo năm và áp dụng cho từng thửa đất riêng biệt. Trong trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở trong cùng một quận, huyện hoặc ở nhiều quận, huyện khác nhau nhưng cùng thuộc một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương, thì phải thực hiện khai thuế tổng hợp.

Tuy nhiên, doanh nghiệp và hộ kinh doanh không cần kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong các trường hợp sau:

– Có quyền sử dụng một hoặc nhiều thửa đất trong cùng một quận, huyện, nhưng tổng diện tích đất nằm trong phạm vi hạn mức đất ở tại địa phương đó.

– Có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất tại các quận, huyện khác nhau, song  không có thửa đất nào vượt quá hạn mức và tổng diện tích đất cũng không vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng.

2.1. Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

(i) Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo quy định tại Mục 11.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, sử dụng một trong các mẫu sau tùy theo đối tượng và trường hợp kê khai:
    • Mẫu 02/TK-SDDPNN (Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC): Dành cho doanh nghiệp.
    • Mẫu 01/TK-SDDPNN (Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC): Dành cho cá nhân, hộ gia đình không thuộc trường hợp chuyển nhượng, tặng cho hoặc thừa kế quyền sử dụng đất.
    • Mẫu 03/TKTH-SDDPNN (Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC): Dành cho cá nhân, hộ gia đình kê khai tổng hợp đối với đất ở.
    • Mẫu 04/TK-SDDPNN (Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC): Áp dụng khi cá nhân, hộ gia đình thực hiện chuyển nhượng, tặng cho hoặc nhận thừa kế quyền sử dụng đất.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý liên quan đến quyền sử dụng thửa đất: Bao gồm một trong các loại giấy tờ như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, hợp đồng hoặc quyết định cho thuê đất, hoặc quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn hoặc giảm thuế (nếu có).

(ii) Nơi nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

  • Doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cần nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của cơ chế một cửa liên thông tại nơi có đất thuộc diện chịu thuế.
  • Trường hợp địa phương chưa áp dụng cơ chế một cửa liên thông hoặc không có quy định cụ thể, người nộp thuế sẽ nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý địa bàn có thửa đất chịu thuế.

Đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, việc nộp hồ sơ thực hiện theo hướng dẫn sau:

  • Nếu tổng diện tích đất chịu thuế vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức riêng lẻ, người nộp thuế được tự chọn cơ quan thuế thuộc địa bàn có các thửa đất để nộp hồ sơ.
  • Nếu có một thửa đất vượt hạn mức trong số các thửa đất thuộc nhiều quận/huyện trong cùng một tỉnh, hồ sơ được nộp tại cơ quan thuế nơi có thửa đất vượt hạn mức.
  • Nếu có nhiều thửa đất vượt hạn mức, người nộp thuế có thể chọn một cơ quan thuế bất kỳ trong số các địa phương có đất vượt hạn mức để nộp hồ sơ tổng hợp.

(Căn cứ: điểm a khoản 7 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)

(iii) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

– Đối với doanh nghiệp:

  • Kê khai lần đầu: Nộp hồ sơ trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ.
  • Trong các năm ổn định thuế: Không cần nộp lại hồ sơ nếu không có thay đổi liên quan đến người nộp thuế hoặc các yếu tố tính thuế.
  • Khi có thay đổi về căn cứ tính thuế (dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp): Phải nộp hồ sơ khai bổ sung trong 30 ngày kể từ ngày có phát sinh thay đổi.
  • Khai bổ sung: Thực hiện khi phát hiện sai sót, nhầm lẫn trong hồ sơ đã nộp ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế.

– Đối với hộ gia đình, cá nhân:

  • Lần đầu kê khai: Thời hạn nộp cũng là 30 ngày tính từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Hàng năm hộ gia đình: Không cần kê khai lại nếu không có thay đổi về người nộp thuế hoặc các yếu tố làm thay đổi số thuế (ngoại trừ giá đất do UBND tỉnh điều chỉnh).
  • Khai khi có thay đổi yếu tố tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1m2 đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp: Nộp trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
  • Khai bổ sung: Khi phát hiện sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp, thực hiện theo Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Khai tổng hợp: Phải nộp chậm nhất ngày 31/3 của năm tiếp theo năm tính thuế.

(Căn cứ: khoản 3 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)

2.2. Nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

  • Thời hạn nộp thuế lần đầu: Người nộp thuế phải hoàn tất nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế.
  • Từ năm thứ hai trở đi: Việc nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thực hiện một lần trong năm, muộn nhất là vào ngày 31 tháng 10 hàng năm.
  • Đối với số thuế chênh lệch do người nộp tự xác định trong tờ khai tổng hợp: Hạn cuối để nộp là ngày 31 tháng 3 của năm dương lịch liền sau năm tính thuế.
  • Trường hợp khai điều chỉnh hồ sơ: Thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ khi có thông báo nộp thuế của cơ quan thuế liên quan đến phần điều chỉnh.

(Căn cứ theo Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)

3. Diện tích đất tính thuế theo quy định pháp luật

Diện tích đất tính thuế theo quy định pháp luật
Diện tích đất tính thuế theo quy định pháp luật

Căn cứ khoản 2, Điều 6 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, diện tích đất được sử dụng để tính thuế được xác định như sau:

a) Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.

Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.

Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;

b) Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;

c) Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

4. Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay

Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay
Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay

Theo quy định tại Điều 11 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, các nguyên tắc liên quan đến việc miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định cụ thể như sau:

Điều 11. Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế – Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010

1. Người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế; người nộp thuế thuộc hai trường hợp được giảm thuế trở lên quy định tại Điều 10 của Luật này thì được miễn thuế

2. Người nộp thuế đất ở chỉ được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 của Luật này

3. Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.

4. Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định của Luật này

5. Trường hợp nào được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Trường hợp nào được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Trường hợp nào được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Điều 10 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 quy định rõ các trường hợp được xem xét để giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể như sau:

Điều 10. Giảm thuế 

Giảm 50% số thuế phải nộp cho các trường hợp sau đây:

1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;

2. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;

3. Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;

4. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

Theo quy định, một số trường hợp sẽ được giảm 50% số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp, bao gồm:

  1. Đất thuộc các dự án đầu tư nằm trong danh mục lĩnh vực được Nhà nước khuyến khích đầu tư.
  2. Đất của các dự án đầu tư triển khai tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
  3. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến dưới 50% lao động là thương binh, bệnh binh.
  4. Đất ở nằm trong hạn mức tại địa phương có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
  5. Đất ở trong hạn mức thuộc sở hữu của các đối tượng: thương binh hạng 3/4, 4/4; người được hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con liệt sĩ không hưởng trợ cấp hàng tháng.
  6. Trường hợp người nộp thuế bị thiệt hại từ 20% đến dưới 50% giá trị đất và nhà trên đất do sự kiện bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn…

6. Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những ai?

Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những ai?
Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những ai?

Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định như sau:

Điều 4. Người nộp thuế

1. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này.

2. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

3. Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

a) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;

b) Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;

c) Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

(1) Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng đất nằm trong phạm vi chịu thuế theo quy định tại Điều 2 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

(2) Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận), thì người đang trực tiếp sử dụng đất sẽ là người có trách nhiệm nộp thuế.

(3) Ngoài ra, trong một số tình huống cụ thể, người nộp thuế được xác định như sau:

  • Nếu Nhà nước cho thuê đất để triển khai dự án đầu tư, thì đơn vị hoặc cá nhân thuê đất sẽ phải nộp thuế.
  • Trong trường hợp đất được cho thuê lại thông qua hợp đồng, thì người nộp thuế sẽ được xác định dựa trên thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng. Nếu không có thỏa thuận rõ ràng, trách nhiệm nộp thuế sẽ thuộc về người có quyền sử dụng đất.
  • Đối với trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang trong quá trình tranh chấp, thì người đang sử dụng đất thực tế sẽ là người nộp thuế cho đến khi có phán quyết cuối cùng. Tuy nhiên, việc nộp thuế không có giá trị pháp lý trong việc xác định quyền sử dụng đất.
  • Khi có nhiều người cùng sở hữu quyền sử dụng một thửa đất, người đại diện hợp pháp cho nhóm người đó sẽ là người đứng ra thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
  • Trường hợp quyền sử dụng đất được dùng làm vốn góp để thành lập một pháp nhân mới, và phần đất đó thuộc đối tượng chịu thuế theo Điều 2 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, thì pháp nhân mới sẽ là đối tượng phải nộp thuế.

7. Khi nào nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu?

Khi nào nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu?
Khi nào nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, nội dung được quy định như sau:

Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài

1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

a) Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.

Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.

b) Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

c) Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

2.Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Vậy, người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải thực hiện nộp thuế lần đầu trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nộp thuế của cơ quan thuế

8. Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là bao nhiêu?
Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là bao nhiêu?

Theo Điều 7 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

– Thuế suất đối với đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh, áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần, với các mức thuế được quy định cụ thể như sau:

Bậc thuế Diện tích đất tính thuế (m2) Thuế suất (%)
1 Diện tích trong hạn mức 0,03
2 Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức 0,07
3 Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức 0,15

– Hạn mức đất ở dùng làm căn cứ tính thuế được xác định theo hạn mức giao đất ở mới do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định, áp dụng kể từ ngày 01/01/2012.

Đối với những trường hợp đất ở đã được xác định hạn mức trước thời điểm 01/01/2012 thì thực hiện như sau:

  • Nếu hạn mức đất ở trước ngày 01/01/2012 thấp hơn hạn mức giao đất ở mới, thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới làm cơ sở tính thuế.
  • Nếu hạn mức cũ cao hơn hạn mức mới, thì tiếp tục áp dụng hạn mức đất ở cũ để tính thuế.
  • Trường hợp nhà ở nhiều tầng có nhiều hộ, nhà chung cư hoặc các công trình xây dựng ngầm dưới mặt đất sẽ áp dụng thuế suất 0,03%.
  • Đối với đất sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, mức thuế suất áp dụng là 0,03%.
  • Các loại đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 3 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, nếu sử dụng vào hoạt động kinh doanh, cũng áp dụng thuế suất 0,03%.
  • Đối với đất sử dụng sai mục đích hoặc chưa được sử dụng đúng theo quy định, mức thuế suất là 0,15%. Tuy nhiên, trong trường hợp đất thuộc dự án đầu tư được triển khai theo tiến độ đã đăng ký và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, thì không bị coi là chưa sử dụng và vẫn áp dụng mức thuế suất 0,03%.
  • Đối với đất bị lấn chiếm, thuế suất áp dụng là 0,2% và không được tính trong hạn mức. Việc nộp thuế đối với phần đất lấn, chiếm không đồng nghĩa với việc công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người sử dụng đối với diện tích này.

Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và cách thực hiện đúng quy định. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhé!

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon