Thời hạn tạm trú của người nước ngoài ở Việt Nam là bao lâu?

Thời hạn tạm trú của người ngoài ở Việt Nam là bao lâu?

Bạn là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam? Bạn đang băn khoăn về thời hạn tạm trú cho người nước ngoài là bao lâu? Bài viết này của AZTAX sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để giải đáp mọi thắc mắc, giúp bạn yên tâm hơn khi sinh sống và làm việc tại Việt Nam.

1. Thời hạn tạm trú đối với người đủ điều kiện và xin cấp thẻ tạm trú?

Theo quy định tại Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi năm 2019, chỉ một số trường hợp người nước ngoài tại Việt Nam mới được cấp thẻ tạm trú khi nộp hồ sơ xin cấp và được phê duyệt.

Thời hạn tạm trú đối với người không có thẻ tạm trú?
Thời hạn tạm trú đối với người không có thẻ tạm trú?

Thời hạn của thẻ tạm trú sẽ được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và yêu cầu từ cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân đề nghị. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm, nhưng phải ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Cụ thể:

1.1 Thẻ tạm trú có thời hạn tối đa 05 năm

Được cấp cho các đối tượng sau:

  • NG3: Thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, hoặc tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc và các tổ chức liên chính phủ. Kèm theo là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi và người giúp việc đi theo trong thời gian nhiệm kỳ.
  • LV1: Người làm việc tại các cơ quan thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán nhà nước; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cùng với các cơ quan cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương như Tỉnh ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
  • LV2: Cá nhân làm việc cho các tổ chức chính trị – xã hội, các tổ chức xã hội, và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • ĐT: Luật sư nước ngoài đang hành nghề tại Việt Nam.
  • DH: Cá nhân đến Việt Nam để thực tập hoặc học tập.

1.2 Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 03 năm

Cấp cho những đối tượng như sau:

  • NN1: Người giữ chức vụ trưởng văn phòng đại diện hoặc quản lý dự án thuộc tổ chức quốc tế và tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2: Cá nhân đứng đầu văn phòng đại diện hoặc chi nhánh của thương nhân nước ngoài, cùng với văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế, văn hóa, hoặc chuyên môn khác từ nước ngoài tại Việt Nam.
  • TT: Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của cá nhân nước ngoài đã được cấp thị thực với các ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2. Ngoài ra, bao gồm người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, hoặc con của công dân Việt Nam.

1.3 Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm

Cấp cho những đối tướng sau:

  • LĐ1: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam và có xác nhận không thuộc diện bắt buộc phải cấp giấy phép lao động, ngoại trừ các trường hợp quy định khác trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • PV1: Dành cho các phóng viên, nhà báo quốc tế được phép thường trú và hoạt động báo chí tại Việt Nam.

Khi thẻ tạm trú hết hạn, người sở hữu có thể được xem xét để cấp thẻ mới.

Xem thêm: Phân biệt thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài

2. Thời hạn tạm trú đối với người không có thẻ tạm trú?

Thời hạn tạm trú đối với người không có thẻ tạm trú
Thời hạn tạm trú đối với người không có thẻ tạm trú

Theo Điều 38 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, nếu người nước ngoài nhập cảnh mà không có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú còn hiệu lực, họ sẽ được cấp chứng nhận tạm trú tại cửa khẩu với thời gian quy định như sau:

  • Thời hạn tạm trú bằng thời hạn thị thực

Thời hạn các loại thị thực được quy định như sau:

  • Thị thực ký hiệu SQ, EV: tối đa 30 ngày
  • Thị thực ký hiệu HN: tối đa 03 tháng
  • Thị thực ký hiệu không nêu rõ: tối đa 06 tháng
  • Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, và TT: tối đa 12 tháng
  • Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2: tối đa 02 năm
  • Thị thực ký hiệu ĐT3: tối đa 03 năm
  • Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2: tối đa 05 năm

Trường hợp thị thực ký hiệu DL: Nếu thời hạn trên 30 ngày, cấp chứng nhận tạm trú 30 ngày và có thể gia hạn tạm trú.

Người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế: Thời gian tạm trú sẽ theo quy định của điều ước quốc tế. Nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn, cấp tạm trú 30 ngày.

Công dân của quốc gia được Việt Nam miễn thị thực đơn phương: Cấp tạm trú 15 ngày. Tuy nhiên, nếu nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu, thời hạn tạm trú là 15 ngày. Đối với nhập cảnh vào đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển, cấp tạm trú 30 ngày.

Xem thêm: Thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi nghỉ việc

3. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Các yêu cầu hồ sơ bao gồm:

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

3.1 Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động:

  • Bản sao công chứng Giấy phép Đăng ký kinh doanh (ĐKKD), Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh, tùy theo loại hình doanh nghiệp.
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài, còn hiệu lực ít nhất 12 tháng.
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan Xuất nhập cảnh (Theo Mẫu NA16).
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Theo Mẫu NA6).
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Theo Mẫu NA8).
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan Xuất nhập cảnh.
  • Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm, hoặc 2 năm nếu xin thẻ tạm trú loại 2 năm), có thị thực đúng mục đích làm việc với ký hiệu LĐ hoặc DN do công ty bảo lãnh.
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài, đã được công an phường, xã nơi người nước ngoài tạm trú xác nhận (nếu có).
  • Hai ảnh kích thước 2cm x 3cm.

3.2 Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam:

  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết hôn tại Việt Nam, hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam nếu kết hôn ở nước ngoài.
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7).
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu NA8).
  • Hộ chiếu và visa gốc (Hộ chiếu phải còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam phải đúng mục đích).
  • Hai ảnh kích thước 2cm x 3cm.
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu của vợ hoặc chồng là người Việt Nam.
  • Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người dân Việt Nam.

3.3 Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam:

  • Giấy khai sinh hoặc các tài liệu khác chứng minh bố hoặc mẹ hiện tại là công dân Việt Nam.
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7).
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu NA8).
  • Hộ chiếu và visa gốc (Hộ chiếu phải còn hiệu lực ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam phải đúng mục đích).
  • Hai ảnh kích thước 2cm x 3cm.
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam.
  • Bản sao công chứng CMND của bố hoặc mẹ là người Việt Nam.

3.4 Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:

  • Bản sao công chứng Giấy Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) hoặc Giấy phép đầu tư, với thông tin chi tiết về vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan Xuất nhập cảnh (Mẫu NA16).
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu NA6).
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu NA8).
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan Xuất nhập cảnh.
  • Hộ chiếu và visa gốc (Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam phải đúng mục đích).
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài, đã được công an phường, xã nơi người nước ngoài tạm trú xác nhận (nếu có).
  • Hai ảnh kích thước 2cm x 3cm.

Xem thêm: Đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

4. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ: Đảm bảo hồ sơ của bạn đầy đủ và đúng theo yêu cầu. Lưu ý rằng các giấy tờ cần phải còn hiệu lực trong thời gian quy định. Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu về thời hạn có thể dẫn đến việc không được cấp thẻ tạm trú.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nơi nộp hồ sơ: Sau khi hoàn tất hồ sơ, nộp tại:
    • Hà Nội: Số 44-46 Trần Phú, Ba Đình.
    • TP. Hồ Chí Minh: Số 254 Nguyễn Trãi, Quận 1.
    • Đà Nẵng: Số 7 Trần Quý Cáp.
  • Thủ tục nộp hồ sơ: Hồ sơ sẽ được kiểm tra và bạn sẽ nhận giấy biên nhận (Mẫu NB7). Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn bạn bổ sung và nộp lại sau.
  • Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết và Chủ Nhật).

Bước 3: Nhận kết quả

  • Nhận kết quả: Vào ngày hẹn, mang theo giấy biên nhận, CMND hoặc hộ chiếu để kiểm tra và đối chiếu với cán bộ trả kết quả.
  • Nộp lệ phí: Nếu thẻ tạm trú được cấp, bạn sẽ nộp lệ phí, ký nhận và nhận thẻ.
  • Thời gian nhận kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (trừ ngày lễ, Tết và thứ Bảy, Chủ Nhật).

Xem thêm: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2024

Xem thêm: Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

5. Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

STT Nội dung Chi phí
1 Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 đến 02 năm 145 USD/ thẻ
2 Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 đến 5 năm 155 USD/ thẻ
3 Gia hạn tạm trú 10 USD/ lần
4 Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú      100 USD/ thẻ

Xem thêm: Lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?

Xem thêm: Mức phạt không khai báo tạm trú cho người nước ngoài như thế nào?

6. Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại AZTAX

AZTAX là đơn vị uy tín, chuyên cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Với hơn một thập kỷ kinh nghiệm, AZTAX tự tin cam kết mang đến cho khách hàng quy trình xử lý thẻ tạm trú nhanh chóng, đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, đồng thời đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật. Chúng tôi luôn nỗ lực tối ưu hóa mọi khâu của dịch vụ để mang lại trải nghiệm tiện lợi và sự hài lòng tối đa cho khách hàng.

Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại AZTAX
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại AZTAX

Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại AZTAX đảm bảo quy trình thực hiện nhanh chóng và tiện lợi:

  • Tiết kiệm thời gian: Chúng tôi cam kết rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ, giúp bạn tiết kiệm công sức so với việc tự thực hiện thủ tục phức tạp.
  • Chuyên nghiệp và chính xác: Đội ngũ chuyên gia của AZTAX có kiến thức sâu rộng về quy định pháp lý và quy trình xin cấp thẻ, đảm bảo hồ sơ của bạn được xử lý chính xác, giảm thiểu nguy cơ từ chối hoặc yêu cầu bổ sung.
  • Hỗ trợ toàn diện: Từ khâu tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, đến nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng, chúng tôi hỗ trợ khách hàng toàn diện, giúp bạn an tâm trong suốt quá trình xin cấp thẻ.
  • Giải quyết nhanh chóng: Trong trường hợp phát sinh vấn đề, AZTAX sẽ hỗ trợ kịp thời để đảm bảo hồ sơ được xử lý đúng hạn.
  • Tuân thủ pháp luật: Chúng tôi đảm bảo mọi bước trong quy trình đều tuân thủ đầy đủ quy định, giúp bạn tránh được các lỗi phổ biến và đảm bảo tính hợp lệ của thẻ tạm trú.
  • Dịch vụ khách hàng tận tâm: AZTAX luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp thắc mắc trong suốt quá trình, mang đến sự hài lòng và yên tâm cho khách hàng.

Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung quan trọng về thời hạn tạm trú của người nước ngoài. Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé!

4.9/5 - (10 bình chọn)
4.9/5 - (10 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon