Thời gian nộp TNDN là một trong những mốc quan trọng mà doanh nghiệp cần tuân thủ để đảm bảo nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật. Việc nắm rõ thời hạn kê khai và nộp thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp tránh bị xử phạt hành chính mà còn góp phần nâng cao uy tín và hiệu quả trong hoạt động tài chính kế toán. Trong bài viết này, AZTAX sẽ cập nhật quy định mới nhất về thời gian nộp thuế TNDN, giúp bạn có thể thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác và hiệu quả.
1. Thời hạn nộp thuế TNDN năm 2025 là khi nào?
Thời hạn nộp thuế TNDN năm 2025 là vấn đề được nhiều doanh nghiệp quan tâm, đặc biệt trong bối cảnh các quy định về thuế thường xuyên được cập nhật. Việc xác định đúng thời điểm phải nộp thuế giúp doanh nghiệp chủ động trong công tác kế toán, lập kế hoạch tài chính và tuân thủ đúng quy định pháp luật, tránh phát sinh các khoản phạt không đáng có. Vậy cụ thể thời hạn nộp thuế TNDN năm 2025 là khi nào?

1.1 Quy định về thời gian nộp thuế TNDN
Theo Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế TNDN được quy định như sau:
- Đối với trường hợp người nộp thuế tự tính thuế, thời hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Trong trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế sẽ tính theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót.
Trong đó, thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế được quy định như sau:
- Đối với hồ sơ khai thuế hàng tháng, doanh nghiệp cần nộp chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với hồ sơ khai thuế hàng quý, thời hạn nộp là chậm nhất vào ngày 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với hồ sơ khai thuế hàng năm, thời hạn nộp là vào ngày 30 của tháng đầu tiên trong năm dương lịch.
- Đối với các lần phát sinh nghĩa vụ thuế, thời hạn nộp hồ sơ là chậm nhất vào ngày 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ngoài ra, Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP cũng quy định rằng nếu ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế, hoặc thời gian cơ quan thuế giải quyết hồ sơ trùng với ngày nghỉ lễ, thì ngày cuối cùng của thời hạn sẽ được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó.
Như vậy, thời hạn nộp thuế TNDN sẽ được xác định dựa trên thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, với ngày cuối cùng là thời điểm nộp thuế.
Ví dụ: Nếu kỳ kế toán năm của doanh nghiệp theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01/2024 và kết thúc vào ngày 31/12/2024, thì thời hạn cuối để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho năm 2024 sẽ là ngày 31/03/2025 (trong trường hợp doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế TNDN phát sinh).
1.2 Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính
Theo Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thuế TNDN tạm tính phải được nộp theo quý, với thời hạn chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo. Nếu ngày cuối cùng của thời hạn rơi vào cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ, thời hạn sẽ được lùi đến ngày làm việc tiếp theo sau kỳ nghỉ đó.
Cụ thể, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính năm 2025 như sau:
- Quý I (Tháng 1, 2 và 3): Chậm nhất vào ngày 02/5/2025 (do ngày 30/4/2025 rơi vào kỳ nghỉ lễ, nên thời hạn được lùi đến ngày làm việc tiếp theo).
- Quý II (Tháng 4, 5 và 6): Chậm nhất vào ngày 30/7/2025.
- Quý III (Tháng 7, 8 và 9): Chậm nhất vào ngày 30/10/2025.
- Quý IV (Tháng 10, 11 và 12): Chậm nhất vào ngày 30/01/2026.
Sau khi hoàn thành việc nộp thuế tạm tính theo quý, doanh nghiệp cần thực hiện nộp thuế TNDN đầy đủ và hoàn tất trước ngày 31/3/2026, là thời hạn cuối cùng để nộp hồ sơ khai thuế năm 2025.
Lưu ý: Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dầu thô và khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế TNDN được quy định như sau:
- Đối với dầu thô, thuế TNDN phải nộp trong vòng 35 ngày kể từ ngày xuất bán (đối với dầu thô bán nội địa) hoặc từ ngày thông quan (đối với dầu thô xuất khẩu).
- Đối với khí thiên nhiên, thuế TNDN phải nộp hàng tháng.
2. Mức phạt khi chậm nộp thuế TNDN
Doanh nghiệp không nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đúng hạn sẽ bị phạt theo quy định của Luật Quản lý Thuế. Bên cạnh mức phạt, doanh nghiệp còn phải chịu tiền chậm nộp thuế và có thể đối mặt với rủi ro bị cưỡng chế trích tiền từ tài khoản ngân hàng.

Mức tiền phạt chậm nộp thuế TNDN
Theo Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, mức tiền chậm nộp thuế và thời gian tính được quy định như sau:
- Mức tiền chậm nộp: 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chưa nộp.
- Thời gian tính tiền chậm nộp: Tính từ ngày tiếp theo của ngày phát sinh tiền chậm nộp, kéo dài liên tục cho đến ngày ngay trước khi số tiền thuế nợ, tiền thu hồi hoàn thuế, thuế tăng thêm, thuế ấn định hoặc thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.
- Người nộp thuế có trách nhiệm tự tính toán số tiền chậm nộp phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Nếu có khoản thuế, tiền chậm nộp, hoặc tiền phạt nộp thừa, việc xử lý sẽ được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019.
Rủi ro cưỡng chế trích tiền từ tài khoản doanh nghiệp
Nếu doanh nghiệp chậm nộp thuế TNDN trong thời gian dài, sẽ có nguy cơ bị cưỡng chế trích tiền từ tài khoản ngân hàng, thậm chí bị phong tỏa tài khoản.
Căn cứ Điều 125 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 31 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp sẽ bị cưỡng chế trong các trường hợp sau:
- Sau 90 ngày tính từ khi hết hạn nộp thuế;
- Ngay sau khi hết thời gian gia hạn nộp thuế;
- Sau khi hết thời gian thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế (trừ khi có quyết định hoãn hoặc tạm đình chỉ thi hành);
- Ngay khi phát hiện doanh nghiệp có hành vi chuyển nhượng tài sản hoặc bỏ trốn.
Lưu ý: Quyết định cưỡng chế chỉ chấm dứt khi:
- Doanh nghiệp đã nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước;
- Doanh nghiệp được phép nộp dần số tiền thuế nợ theo quyết định của cơ quan quản lý thuế;
- Doanh nghiệp được cơ quan thuế quyết định miễn tiền chậm nộp hoặc gia hạn nộp thuế.
3. Dự kiến gia hạn thời gian nộp thuế TNDN 2025
Việc gia hạn thời gian nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) luôn là vấn đề được cộng đồng doanh nghiệp đặc biệt quan tâm, nhất là trong bối cảnh kinh tế có nhiều biến động. Năm 2025, cơ quan chức năng đang xem xét khả năng tiếp tục gia hạn thời gian nộp thuế TNDN nhằm hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi và phát triển sau giai đoạn khó khăn. Vậy dự kiến nội dung gia hạn cụ thể như thế nào và doanh nghiệp cần lưu ý gì để được hưởng chính sách này?

Bộ Tài chính hiện đang xây dựng dự thảo Nghị định quy định việc gia hạn thời gian nộp thuế TNDN trong năm 2025 như sau:
Đề xuất về thời gian nộp thuế TNDN:
- Gia hạn nộp thuế: Doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng quy định tại Điều 3 của Nghị định sẽ được gia hạn nộp thuế tạm nộp cho quý I và quý II năm 2025, với thời gian gia hạn 5 tháng từ ngày hết hạn nộp thuế theo quy định.
- Chi nhánh, đơn vị trực thuộc: Nếu chi nhánh hoặc đơn vị trực thuộc khai thuế riêng, thì cũng sẽ được gia hạn nộp thuế, trừ khi không có hoạt động trong ngành nghề được gia hạn.
Đề xuất về đối tượng được gia hạn nộp thuế TNDN trong năm 2025
Theo đề xuất tại mục 2, các đối tượng được gia hạn thời gian nộp thuế TNDN trong năm 2025 bao gồm:
(1) Các đối tượng hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế sau:
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Sản xuất và chế biến: thực phẩm, dệt may, trang phục, da và sản phẩm liên quan, gỗ, giấy, cao su, plastic, sản phẩm kim loại, cơ khí, điện tử, ô tô, và các sản phẩm gia dụng như giường, tủ, bàn, ghế.
- Xây dựng.
- Hoạt động xuất bản và truyền thông: điện ảnh, truyền hình, âm nhạc.
- Khai thác nguồn tài nguyên dầu thô và khí đốt tự nhiên. (Không gia hạn đối với thuế TNDN từ dầu thô, condensate, khí thiên nhiên theo hợp đồng, hiệp định.)
- Sản xuất ngành công nghiệp khác: đồ uống, sao chép bản ghi, dầu mỏ tinh chế, hóa chất, mô tô, máy móc thiết bị, bảo dưỡng, lắp đặt.
- Thoát nước và xử lý nước thải.
(2) Các đối tượng kinh doanh trong các ngành sau:
- Vận tải, kho bãi, dịch vụ lưu trú, ăn uống, giáo dục, y tế, trợ giúp xã hội, và kinh doanh bất động sản.
- Dịch vụ lao động, đại lý du lịch, tổ chức tua du lịch.
- Nghệ thuật, giải trí, thể thao, vui chơi, chiếu phim, bảo tàng, thư viện, lưu trữ văn hóa.
- Truyền thông, lập trình máy tính, dịch vụ tư vấn, dịch vụ thông tin.
- Hỗ trợ khai khoáng.
Danh mục các ngành nêu tại khoản (1) và (2) được xác định theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Các ngành kinh tế này áp dụng quy định gia hạn dựa trên phân cấp theo 5 cấp, từ cấp 1 đến cấp 5.
(3) Các đối tượng sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên và sản phẩm cơ khí trọng điểm theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP và Quyết định 319/QĐ-TTg.
(4) Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ theo quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và Nghị định 80/2021/NĐ-CP.
Ngành kinh tế, lĩnh vực của các đối tượng trên sẽ được gia hạn nếu họ có hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát sinh doanh thu trong năm 2024 hoặc 2025.
4. Hướng dẫn nộp thuế TNDN trực tuyến
Trong thời đại số hóa, việc nộp thuế TNDN trực tuyến không chỉ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý thuế. Để hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đúng quy trình, cơ quan thuế đã cung cấp nhiều công cụ và nền tảng điện tử tiện lợi.

Để thực hiện nộp thuế TNDN qua mạng, người nộp thuế làm theo các bước sau:
Bước 1: Truy Cập Cổng Thông Tin Thuế Điện Tử
Đầu tiên, truy cập vào Cổng Thông Tin Thuế Điện Tử của Bộ Tài chính qua địa chỉ: http://thuedientu.gdt.gov.vn. Sau đó, đăng nhập bằng tài khoản theo cấu trúc “MST-QL” (ví dụ: 0123456789-QL).
Bước 2: Đăng Nhập Hệ Thống
- Nhập tên đăng nhập: Cấu trúc tên đăng nhập là MST-QL, ví dụ: 0123456789-QL.
- Nhập mật khẩu (được cấp khi đăng ký tài khoản thuế điện tử).
- Nhấn “Đăng nhập“.
Lưu ý: Nhập chính xác tên đăng nhập và mật khẩu. Nếu thiếu “-QL“, sẽ không hiển thị ô “Nộp Thuế”. Hệ thống hỗ trợ ba dạng tài khoản đăng nhập:
- TK chữ ký số (Token).
- MST: Dùng để nộp tờ khai, không nộp được tiền thuế.
- MST-NT: Dùng để nộp tiền thuế, không nộp được tờ khai.
Tài khoản MST-QL quản lý cả hai loại tài khoản trên và có thể nộp cả tờ khai lẫn tiền thuế.
Bước 3: Lập Giấy Nộp Tiền
Chọn mục “Nộp thuế” và sau đó chọn “Lập giấy nộp tiền”. Tiếp theo, chọn ngân hàng mà công ty đã đăng ký tài khoản thuế.
Bước 4: Chọn Loại Tiền và Tài Khoản Ngân Hàng
Chọn loại tiền và nhập số tài khoản ngân hàng của công ty để thực hiện nộp thuế.
Bước 5: Chọn Kỳ Nộp Thuế
Chọn kỳ nộp thuế phù hợp. Nếu không rõ nợ thuế, nhập kỳ hiện tại để hệ thống tự động tính toán từ khoản nợ cũ đến mới.
Bước 6: Chọn Mục Thuế và Loại Thuế Cần Nộp
Chọn mục thuế và loại thuế phù hợp với nhu cầu nộp.
Bước 7: Điền Thông Tin Liên Quan
Nhập các thông tin bắt buộc, bao gồm:
- Ghi chú (không bắt buộc).
- Số tiền cần nộp.
- Mã chương (tra cứu tại https://tracuunnt.gdt.gov.vn).
Lưu ý: Tổng ký tự trong phần ghi chú không vượt quá 210 ký tự. Nếu quá, cần chia ra thành các giấy nộp tiền riêng biệt. Sau khi hoàn thành, nhấn “Hoàn thành”.
Bước 8: Kiểm Tra Lại Thông Tin
Nếu thông tin đã chính xác, cắm chữ ký số vào máy tính và nhấn “Ký và nộp” để hoàn tất quá trình.
Bước 9: Trình Ký Giấy Nộp Tiền
Hệ thống cho phép trình ký giấy nộp tiền. Người giữ chữ ký số sẽ duyệt chứng từ. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận:
- Nhấn “OK” để hệ thống tự động cập nhật trạng thái “Trình ký” và thông báo thành công.
- Nhấn “Cancel” để hủy bỏ quá trình này.
Bước 10: Kiểm Tra Kết Quả Nộp Thuế
Sau khi ký số và nộp tiền, kiểm tra trạng thái giao dịch:
- Nếu hiển thị “Nộp thuế thành công”, quá trình nộp thuế đã hoàn tất.
- Nếu hiển thị “Xử lý không thành công”, cần bổ sung thêm tiền vào tài khoản ngân hàng để hoàn tất giao dịch.
Lưu ý: Tài khoản ngân hàng phải duy trì số dư tối thiểu theo quy định của ngân hàng (thường là 1.000.000 VNĐ).
Qua các bước trên, việc nộp thuế TNDN qua mạng trở nên nhanh chóng và dễ dàng. Ngoài hình thức trực tuyến, doanh nghiệp cũng có thể nộp thuế qua các ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
Tuân thủ đúng thời gian nộp thuế TNDN không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp trong quản trị tài chính doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp cần chủ động theo dõi và thực hiện đúng hạn để đảm bảo quyền lợi và tránh những rủi ro không đáng có. Nếu bạn cần hỗ trợ các vấn đề về thuế TNDN, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn chi tiết.