Thang bảng lương công chức nhà nước mới nhất áp dụng (từ 01/01/2024 – 30/6/2024)

Thang bảng lương công chức nhà nước mới nhất áp dụng (từ 01/01/2024 - 30/6/2024)

Thang bảng lương công chức nhà nước đã có nhiều sự thay đổi kể từ khi tăng mức lương cơ sở. Cụ thể, bảng lương dành cho các loại công chức đã thay đổi như thế nào? Có điều gì cần lưu ý về lương cho các loại công chức? Mời quý doanh nghiệp cùng theo dõi bài viết dưới đây để nắm thêm thông tin mới nhất!

1. Thang bảng lương công chức nhà nước bậc chuyên gia cao cấp

thang bang luong bac chuyen gia nuoc ngoai

Dưới đây là bảng lương công chức bậc chuyên gia cao cấp được áp dụng từ ngày 01/01/2024 – 30/6/2024.

Bậc chuyên gia cao cấp
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 8.8 15.840.000
Bậc 2 9.4 16.920.000
Bậc 3 10.0 18.000.000

Bảng lương công chức bậc chuyên gia cao cấp được áp dụng cho những cá nhân không giữ các vị trí lãnh đạo (qua bầu cử hoặc bổ nhiệm) trong các lĩnh vực như là chính trị, hành chính, kinh tế, khoa học – kỹ thuật, giáo dục, y tế và văn hóa – nghệ thuật.

2. Thang bảng lương công chức nhà nước loại A

Công chức loại A bao gồm công chức loại A0, A1, A2 và A3. Trong đó, công chức loại A2 bao gồm nhóm A2.1 và A2.2. Công chức loại A3 bao gồm các nhóm A3.1 và A3.2. Theo đó, bảng lương của công chức loại A được áp dụng từ ngày 01/01/2024 – 30/6/2024 lần lượt như sau:

thang bang luong cong chuc loai a
Thang bảng lương công chức loại A

2.1. Thang bảng lương công chức nhà nước loại A3

Công chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 6.2 11.160.000
Bậc 2 6.56 11.808.000
Bậc 3 6.92 12.456.000
Bậc 4 7.28 13.104.000
Bậc 5 7.64 13.752.000
Bậc 6 8.0 14.400.000
Công chức loại A3 (Nhóm A3.2)
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 5.75 10.350.000
Bậc 2 6.11 10.998.000
Bậc 3 6.47 11.646.000
Bậc 4 6.83 12.294.000
Bậc 5 7.19 12.942.000
Bậc 6 7.55 13.590.000

2.2. Thang bảng lương công chức nhà nước loại A2

Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 4.4 7.920.000
Bậc 2 4.74 8.532.000
Bậc 3 5.08 9.144.000
Bậc 4 5.42 9.756.000
Bậc 5 5.76 10.368.000
Bậc 6 6.1 10.980.000
Bậc 7 6.44 11.592.000
Bậc 8 6.78 12.204.000
Công chức loại A2 (Nhóm A2.2)
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 4.0 7.200.000
Bậc 2 4.34 7.812.000
Bậc 3 4.68 8.424.000
Bậc 4 5.02 9.036.000
Bậc 5 5.36 9.648.000
Bậc 6 5.7 10.260.000
Bậc 7 6.04 10.872.000
Bậc 8 6.38 11.484.000

Xem thêm: Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp

2.3. Thang bảng lương công chức nhà nước loại A1

Bậc công chức loại A1
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 2.34 4.212.000
Bậc 2 2.67 4.806.000
Bậc 3 3.0 5.400.000
Bậc 4 3.33 5.994.000
Bậc 5 3.66 6.588.000
Bậc 6 3.99 7.182.000
Bậc 7 4.32 7.776.000
Bậc 8 4.65 8.370.000
Bậc 9 4.98 8.964.000

2.4. Thang bảng lương công chức nhà nước loại A0

Bậc công chức loại A0
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 2.1 3.780.000
Bậc 2 2.41 4.338.000
Bậc 3 2.72 4.896.000
Bậc 4 3.03 5.454.000
Bậc 5 3.34 6.012.000
Bậc 6 3.65 6.570.000
Bậc 7 3.96 7.128.000
Bậc 8 4.27 7.686.000
Bậc 9 4.58 8.244.000
Bậc 10 4.98 8.964.000

Xem thêm: Thang bảng lương doanh nghiệp Nhà nước

3. Thang bảng lương công chức nhà nước loại B

thang bang luong cong chuc loai b
Thang bảng lương công chức loại B

Dưới đây là bảng lương áp dụng từ ngày 01/01/2024 – 30/6/2024 cho các công chức loại B:

Bậc công chức loại A0
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 1.86 3.348.000
Bậc 2 2.06 3.708.000
Bậc 3 2.26 4.068.000
Bậc 4 2.46 4.428.000
Bậc 5 2.66 4.788.000
Bậc 6 2.86 5.148.000
Bậc 7 3.06 5.508.000
Bậc 8 3.26 5.868.000
Bậc 9 3.46 6.228.000
Bậc 10 3.66 6.588.000
Bậc 11 3.86 6.948.000
Bậc 12 4.06 7.308.000

4. Thang bảng lương công chức nhà nước loại C

thang bang luong cong chuc loai c
Thang bảng lương công chức loại C

Công chức loại C bao gồm các nhóm C1, C2 và C3. Theo đó, bảng lương áp dụng cho nhóm đối tượng này từ ngày 01/01/2024 – 30/6/2024 cụ thể như sau:

Công chức loại C (Nhóm C.1)
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 1.65 2.970.000
Bậc 2 1.83 3.294.000
Bậc 3 2.01 3.618.000
Bậc 4 2.19 3.942.000
Bậc 5 2.37 4.266.000
Bậc 6 2.55 4.590.000
Bậc 7 2.73 4.914.000
Bậc 8 2.91 5.238.000
Bậc 9 3.09 5.562.000
Bậc 10 3.27 5.886.000
Bậc 11 3.45 6.210.000
Bậc 12 3.63 6.534.000
Công chức loại C (Nhóm C.2)
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 1.5 2.700.000
Bậc 2 1.68 3.024.000
Bậc 3 1.86 3.348.000
Bậc 4 2.04 3.672.000
Bậc 5 2.22 3.996.000
Bậc 6 2.4 4.320.000
Bậc 7 2.58 4.644.000
Bậc 8 2.76 4.968.000
Bậc 9 2.94 5.292.000
Bậc 10 3.12 5.616.000
Bậc 11 3.3 5.940.000
Bậc 12 3.48 6.264.000
Công chức loại C (Nhóm C.3)
Bậc lương Hệ số lương Mức lương được áp dụng (VND)
Bậc 1 1.35 2.430.000
Bậc 2 1.53 2.754.000
Bậc 3 1.71 3.078.000
Bậc 4 1.89 3.402.000
Bậc 5 2.07 3.726.000
Bậc 6 2.25 4.050.000
Bậc 7 2.43 4.374.000
Bậc 8 2.61 4.698.000
Bậc 9 2.79 5.022.000
Bậc 10 2.97 5.346.000
Bậc 11 3.15 5.670.000
Bậc 12 3.33 5.994.000

Dựa trên mức lương và hệ số các bảng của thang bảng lương nhà nước ở trên, ta có thể thấy rằng tiền lương công chức thấp nhất là 2.430.000 đồng/tháng (tương ứng với hệ số 1.35 của công chức loại C)tiền lương công chức cao nhất là 14.400.000 đồng/tháng (tương ứng hệ số lương 8.00 của công chức loại A3 nhóm 1).

5. Hiện tại mức lương cơ sở để tính lương công chức là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP  được quy định như sau:

1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này.

b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật.

c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII, mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).

4. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Hiện tại mức lương cơ sở để tính lương công chức là bao nhiều?
Hiện tại mức lương cơ sở để tính lương công chức là bao nhiều?

Hiện tại, mức lương cơ sở đang sử dụng để tính toán mức lương trong bảng lương, các khoản phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật là 1.800.000 VND mỗi tháng.

6. Lương công chức thay đổi ra sao khi tăng mức lương cơ sở?

luong cong chuc thay doi ra sao
Lương công chức thay đổi ra sao?

Căn cứ vào Nghị định 24/2023/NĐ-CP ban hành ngày 14/5/2023, Chính phủ đã quyết định tăng mức lương cơ sở lên 1.800.000 VND kể từ ngày 1/7/2023. Theo đó, mức lương mới được áp dụng đã tăng thêm 20,8% so với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 VND.

Như vậy, sau khi tăng mức lương cơ sở, lương công chức sẽ có sự điều chỉnh lại theo công thức như sau:

Lương công chức = 1.800.000 VND x Hệ số lương

Trong đó, hệ số lương vẫn sử dụng theo phụ lục được đính kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP vì chưa có các cải cách khác về tiền lương.

Xem thêm: Thang bảng lương hành chính sự nghiệp

7. Mức đóng thuế TNCN thay đổi như thế nào khi tăng lương cơ sở?

Sau khi lương cơ sở tăng, thu nhập của công chức và viên chức trong khu vực công cũng sẽ tăng theo. Trong giai đoạn này, do thu nhập chịu thuế tăng nên mức thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cũng sẽ tăng theo.

Mức đóng thuế TNCN thay đổi như thế nào khi tăng lương cơ sở?
Mức đóng thuế TNCN thay đổi như thế nào khi tăng lương cơ sở?
Thu nhập chịu thuế được tính dựa trên công thức = Thu nhập chịu thuế Các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ này bao gồm: Đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, giảm trừ gia cảnh và đóng góp từ thiện.

Vừa rồi, AZTAX đã chia sẻ về thang bảng lương công chức nhà nước. Mong rằng, quý bạn đọc đã có thể nắm được thông tin chi tiết và chính xác nhất! Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết nhất!

Đánh giá post
Đánh giá post
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon