Chi tiết thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp mới nhất 2024

Chi tiết thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp mới nhất 2024

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2024 sẽ áp dụng mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/ tháng và nhiều thay đổi khác. Để biết mức lương quân nhân chuyên nghiệp cụ thể là bao nhiêu, những thay đổi mới về bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 như thế nào? Cùng AZTAX tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

1. Quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
Quân nhân chuyên nghiệp là gì?
Quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 giải thích về quân nhân chuyên nghiệp như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Vậy có thể hiểu Quân nhân chuyên nghiệp là những cá nhân đã được đào tạo và làm việc toàn thời gian trong quân đội, đảm nhiệm các vị trí chuyên môn kỹ thuật hoặc chỉ huy. Được trải qua các chương trình đào tạo chuyên sâu và có nhiều kinh nghiệm thực tế trong quân đội. Các quân nhân chuyên nghiệp cam kết phục vụ trong quân đội lâu dài và có thể được thăng cấp dựa trên năng lực và kinh nghiệm.

Cách tính lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2024:

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì tiền lương của quân nhân chuyên nghiệp được tính như sau:

  • Lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở.
  • Trong năm 2024, mức lương cơ sở vẫn giữ nguyên ở mức 2,34 triệu đồng/tháng.

Mức lương của quân nhân chuyên nghiệp:

Theo quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì mức lương cơ sở áp dụng với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam là 2.340.000 đồng/tháng.

Xem thêm: Thang bảng lương công chức nhà nước

2. Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 1/7/2024 bao gồm bảng lương QNCN (quân nhân chuyên nghiệp) được tính theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng và bản dự thảo thang bảng lương QNCN dự kiến áp dụng sau khi cải cách chế độ tiền lương sau đây:

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp az
Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 01/7/2024 theo mức lương cơ sở được quy định tại Bảng 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:

2.1 Thang bảng lương QNCN tính theo mức lương cơ sở

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp tính theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng như sau:

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1:

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 2:

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 2

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp nhóm 1:

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp nhóm 1

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm 1:

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm 1

>>> Tải mẫu Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1 7 2024 

2.2 Dự thảo thang bảng lương QNCN

Dự thảo Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp dự kiến sẽ được áp dụng sau khi cải cách chế độ tiền lương như sau:

Dự thảo thang bảng lương QNCN 1

 

Dự thảo thang bảng lương QNCN 2

Dự thảo thang bảng lương QNCN 3Dự thảo thang bảng lương QNCN 3

Dự thảo thang bảng lương QNCN 4

Các lưu ý trong bảng lương này:

  • Giữ nguyên các hạng mục cao cấp, trung cấp và sơ cấp như trong bảng lương hiện tại.
  • Loại bỏ cột phụ cấp thâm niên nghề vì chỉ mang tính tương đối. Mỗi cá nhân tự xác định phụ cấp thâm niên nghề của mình bằng công thức: (phụ cấp chức danh hoặc quân hàm) x (% số năm công tác).
  • Bổ sung cột lương phụ cấp công vụ vào bảng lương.
  • Cập nhật cơ sở tính lương cho quân nhân chuyên nghiệp (QNCN) dựa trên chức danh và chuyên môn nghiệp vụ, không tính lương theo tỉ lệ 70% chức danh và 30% quân hàm. Quân hàm chỉ mang tính chất hình tượng và biểu trưng.
  • Tỉ lệ tăng lương sau cải cách dao động từ 39% đến 51%.
  • Đảm bảo tương quan tiền lương giữa các cấp bậc, ví dụ Thượng tá QNCN tương đương với Thượng tá sĩ quan giữ chức trợ lý tương đương trung đoàn trưởng.

Xem thêm: Cách xây dựng thang bảng lương theo quy định mới

3. Quy định về nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp hiện nay

Quân nhân chuyên nghiệp được xét nâng lương khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và thời gian giữ bậc theo quy định. Mỗi lần nâng lương chỉ tăng một bậc, nhưng có thể được nâng trước thời hạn hoặc vượt bậc nếu lập thành tích xuất sắc. Vi phạm kỷ luật có thể kéo dài thời hạn nâng lương.

Quy định về nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp hiện nay như thế nào?
Quy định về nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp hiện nay như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 37 của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân và Viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp được xét nâng lương khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và đạt đủ thời gian quy định nâng lương cho từng đối tượng cụ thể như sau:

  • Mỗi lần nâng lương chỉ được tăng một bậc.
  • Nếu lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, học tập hoặc thực hiện nhiệm vụ, quân nhân có thể được nâng lương trước thời hạn hoặc vượt bậc.
  • Nếu trong thời gian chờ xét nâng lương mà vi phạm kỷ luật quân đội hoặc pháp luật, thời hạn xét nâng lương có thể bị kéo dài tùy theo tính chất và mức độ vi phạm.

Tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên cho quân nhân chuyên nghiệp là quân nhân chuyên nghiệp phải có đủ thời gian giữ bậc trong nhóm, ngạch theo quy định và đạt đủ hai tiêu chuẩn trong suốt thời gian giữ bậc lương sẽ được nâng bậc lương thường xuyên

Hai tiêu chuẩn trong thời gian giữ bậc lương bao gồm:

  • Thứ nhất, được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
  • Thứ hai, không vi phạm kỷ luật dưới bất kỳ hình thức nào như khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức, hạ bậc lương, giáng cấp bậc quân hàm hoặc tước danh hiệu quân nhân.

Xem thêm: Thang bảng lương hành chính sự nghiệp

4. Thời gian nâng bậc lương của Quân nhân chuyên nghiệp

Thời gian nâng bậc lương của Quân nhân chuyên nghiệp
Thời gian nâng bậc lương của Quân nhân chuyên nghiệp

Thời gian nâng bậc lương của Quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại Điều 2 và Điều 3 Thông tư số 65/2014/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn với quân nhân chuyên nghiệp có hiệu lực thi hành từ ngày 28-7-2014 như sau:

4.1 Chế độ nâng bậc lương thường xuyên

Quân nhân chuyên nghiệp có quân hàm từ Thiếu úy trở xuống và công nhân viên chức quốc phòng chưa đạt bậc lương cuối cùng trong ngạch viên chức loại B và C theo bảng lương 2, 3 và bảng lương nhân viên phục vụ trong cơ quan, đơn vị Nhà nước (bảng 4) theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, sau khi đủ 2 năm (24 tháng) giữ bậc lương trong nhóm sẽ được xem xét để nâng lên một bậc lương mới.

Quân nhân chuyên nghiệp mang quân hàm từ cấp Trung úy trở lên và chưa đạt bậc lương cuối cùng theo bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp của Quân đội nhân dân (bảng 7), cùng với công nhân viên chức chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức loại A0 đến A3 theo bảng 2, bảng 3 của Nghị định 204/2004/NĐ-CP, sau khi hoàn thành đủ 3 năm (36 tháng) giữ bậc lương trong nhóm sẽ được xét để nâng bậc lương.

Các trường hợp được tính vào thời gian xét nâng bậc lương gồm: nghỉ việc hưởng nguyên lương, nghỉ thai sản, nghỉ ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp dưới 6 tháng, và thời gian học tập, công tác trong nước hoặc nước ngoài theo quyết định của cơ quan thẩm quyền.

Thời gian không được tính để xét nâng bậc lương gồm: nghỉ việc riêng không lương, thời gian học tập, công tác trong nước hoặc nước ngoài quá thời hạn cho phép, và thời gian bị đình chỉ công tác, tạm giữ hoặc tạm giam.

Tiêu chuẩn để được nâng bậc lương thường xuyên:

Để được nâng bậc lương thường xuyên quân nhân chuyên nghiệp cần hoàn thành đủ thời gian giữ bậc theo quy định, trong thời gian này, cá nhân phải được đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên. Đồng thời, không bị kỷ luật dưới bất kỳ hình thức nào như khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức, hạ bậc lương, giáng quân hàm hay tước danh hiệu quân nhân.

4.2 Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn

Đối tượng được xét nâng lương trước hạn tối đa 12 tháng nếu: trong thời gian giữ bậc, được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ, không vi phạm kỷ luật, lập thành tích xuất sắc (được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên), và tính đến ngày 31/12 còn thiếu tối đa 12 tháng để đủ điều kiện nâng lương thường xuyên.

Tỷ lệ Quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng và lao động hợp đồng được nâng lương trước hạn do thành tích xuất sắc trong một năm không vượt quá 10% (trước đây là 5%) tổng số nhân sự trả lương của cơ quan, đơn vị tính đến ngày 31/12. Không được xét nâng lương trước hạn hai lần liên tiếp do thành tích trong cùng nhóm, ngạch.

5. Số năm lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp 2024 như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 18 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân và Viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp sẽ được thăng quân hàm khi mức lương hiện tại tương ứng với mức lương của quân hàm cao hơn.

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định từ 1/7/2024, cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương như sau::

  • Cấp bậc quân hàm Thiếu uý quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.
  • Cấp bậc quân hàm Trung uý quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 3,95 đến dưới 4,45.
  • Cấp bậc quân hàm Thượng uý quân nhân chuyên nghiệp tương ứng từ hệ số lương 4,45 đến dưới 4,90.
  • Cấp bậc quân hàm Đại uý quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến mức 5,30.
  • Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
  • Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.
  • Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.

Theo Điều 6 Thông tư 170/2016/TT-BQP, việc thăng quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp khi nâng lương được quy định như sau:

  • Quân nhân sẽ được thăng quân hàm nếu cấp hàm hiện tại thấp hơn quân hàm tương ứng với mức lương mới.
  • Nếu quân hàm hiện tại đã đạt mức cao nhất theo Khoản 2 Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, thì chỉ được nâng lương hoặc hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, không thăng quân hàm.
  • Trường hợp quân hàm vượt quá mức cao nhất, quân nhân sẽ được bảo lưu quân hàm.

Trên đây là những thông tin về thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 mà AZTAX đã tổng hợp được. Hy vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích cho bạn. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về thang bảng lương QNCN hãy liên hệ ngay với AZTAX để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết nhất!

6. Một số câu hỏi thường gặp về bảng lương QNCN

6.1 Bảng lương mới của quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/07/2024 có phụ cấp chiếm tỷ lệ bao nhiêu tổng quỹ lương?

Các khoản phụ cấp trong bảng lương mới cho quân nhân chuyên nghiệp chiếm tỷ lệ khoảng 30% tổng quỹ lương từ ngày 01/07/2204.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 104/2023/QH15 sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 từ 01/7/2024.

Theo đó, từ ngày 01/7/2024, bảng lương mới cho vị trí công việc quân nhân chuyên nghiệp áp dụng cơ cấu tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 như sau:

Lương cán bộ, công chức, viên chức, LLVT = Lương cơ bản + Tiền thưởng (nếu có) + Phụ cấp (nếu có)

Cụ thể:

  • Lương cơ bản chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương.
  • Các khoản phụ cấp chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương.
  • Bổ sung tiền thưởng tương đương với khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không tính phụ cấp.

Vậy các khoản phụ cấp trong bảng lương mới cho vị trí công việc quân nhân chuyên nghiệp chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương từ ngày 01/07/2204..

6.2 Lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2024 là bao nhiêu?

Tiền lương của sĩ quan quân đội và quân nhân chuyên nghiệp vẫn thực hiện theo quy định hiện hành. Từ ngày 1/7/2024, tăng lương cơ sở khoảng 30%, từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng

Theo báo QĐND, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang được tính bằng lương cơ sở nhân hệ số lương. Hệ số lương được tính theo ngạch bậc của từng nhóm công chức.

Từ ngày 1/7/2024, tăng lương cơ sở khoảng 30%, từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng. Vậy, cụ thể sau ngày 1/7, lương của bộ đội tăng bao nhiêu?

Như vậy, mức lương của sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 1/7/2024 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành

Xem thêm: Thang bảng lương doanh nghiệp nhà nước

4.9/5 - (71 bình chọn)
4.9/5 - (71 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon