Tạm nộp thuế TNDN mới nhất năm 2025

Tạm nộp thuế TNDN là một trong những nghĩa vụ quan trọng mà các doanh nghiệp phải thực hiện trong quá trình kinh doanh. Đây là một hình thức thuế tạm thời, được các doanh nghiệp thực hiện trước khi quyết toán thuế cuối năm. Trong bài viết dưới đây, AZTAX sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về tạm nộp thuế TNDN, giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác và hiệu quả.

1. Thời gian tạm nộp thuế TNDN năm 2025

Thời gian tạm nộp thuế TNDN năm 2025
Thời gian tạm nộp thuế TNDN năm 2025

1.1 Quy định về thời gian tạm nộp thuế TNDN

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, các doanh nghiệp sẽ phải tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quý, và thời hạn cuối cùng để nộp thuế là ngày 30 của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo.

Dưới đây là thời gian cụ thể tạm nộp thuế TNDN cho năm 2025 theo từng quý:

  • Quý 1, 2025 (Tháng 1, 2, 3): Thời hạn nộp thuế chậm nhất là 30/4/2025. Tuy nhiên, do ngày 30/4/2025 trùng với dịp lễ Giải phóng miền Nam (30/4) và Quốc tế Lao động (1/5), căn cứ theo Khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015, nếu thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ lễ, doanh nghiệp sẽ được gia hạn đến ngày 2/5/2025, là ngày làm việc đầu tiên sau kỳ nghỉ.
  • Quý 2, 2025 (Tháng 4, 5, 6): Chậm nhất vào ngày 30/7/2025.
  • Quý 3, 2025 (Tháng 7, 8, 9): Chậm nhất vào ngày 30/10/2025.
  • Quý 4, 2025 (Tháng 10, 11, 12): Chậm nhất vào ngày 30/01/2026.

1.2 Đề xuất gia hạn thời gian nộp thuế TNDN tạm nộp 2025

Bộ Tài chính hiện đang lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo Nghị định quy định về việc gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế TNCN và tiền thuê đất trong năm 2025.

Dự thảo Nghị định này đưa ra đề xuất gia hạn thời gian nộp thuế TNDN tạm nộp của quý I và quý II năm 2025, cụ thể như sau:

  1. Gia hạn nộp thuế TNDN tạm nộp: Doanh nghiệp và tổ chức thuộc đối tượng điều chỉnh tại Điều 3 của dự thảo sẽ được gia hạn thời gian nộp thuế TNDN tạm nộp của quý I và quý II kỳ tính thuế năm 2025. Thời gian gia hạn là 5 tháng, tính từ ngày hết hạn nộp thuế TNDN theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  2. Đối với các chi nhánh và đơn vị trực thuộc: Nếu doanh nghiệp có các chi nhánh hoặc đơn vị trực thuộc khai thuế TNDN riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, các chi nhánh này cũng sẽ được gia hạn nộp thuế TNDN. Tuy nhiên, nếu chi nhánh hoặc đơn vị trực thuộc không tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh trong ngành, lĩnh vực được gia hạn, thì không áp dụng gia hạn thuế TNDN đối với các đơn vị này.

Với dự thảo này, Bộ Tài chính đề xuất các doanh nghiệp sẽ có thêm thời gian 5 tháng sau hạn cuối nộp thuế TNDN tạm nộp cho quý I và quý II của năm 2025.

Như vậy, việc xác định chính xác thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng quý rất quan trọng để tránh tình trạng nộp muộn, dẫn đến các khoản tiền phạt và lãi phát sinh do nộp thuế chậm theo quy định của pháp luật.

2. Mức tạm nộp thuế TNDN năm 2025

Mức tạm nộp thuế TNDN năm 2025
Mức tạm nộp thuế TNDN năm 2025

Theo Điều 8, Khoản 6 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 91/2022/NĐ-CP), quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) như sau:

  • Người nộp thuế tự xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý, bao gồm cả thuế phân bổ cho địa bàn khác nơi có đơn vị phụ thuộc hoặc địa điểm kinh doanh, bất động sản chuyển nhượng ngoài trụ sở chính của doanh nghiệp. Số thuế tạm nộp sẽ được trừ vào số thuế phải nộp khi quyết toán thuế năm.
  • Các doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính quý sẽ căn cứ vào báo cáo tài chính đó cùng các quy định về thuế để xác định số thuế TNDN tạm nộp. Các doanh nghiệp không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý sẽ dựa vào kết quả sản xuất, kinh doanh của quý và các quy định thuế để tính toán số thuế TNDN tạm nộp.
  • Tổng thuế tạm nộp trong 4 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán năm. Nếu thiếu số thuế phải tạm nộp, người nộp thuế phải trả thêm tiền chậm nộp từ ngày sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 cho đến khi nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
  • Đối với doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà ở để bán hoặc cho thuê mua, nếu có thu tiền ứng trước từ khách hàng, sẽ tạm nộp thuế theo tỷ lệ 1% trên số tiền thu được.
  • Nếu dự án chưa bàn giao cơ sở hạ tầng hoặc nhà ở và chưa tính vào doanh thu tính thuế trong năm, doanh nghiệp không cần tổng hợp vào quyết toán thuế năm, mà sẽ khai quyết toán thuế khi bàn giao bất động sản.

Tóm lại, tổng số thuế TNDN đã tạm nộp trong 4 quý phải đạt ít nhất 80% tổng số thuế phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp thiếu, phải nộp tiền chậm nộp theo quy định.

3. Hướng dẫn nộp thuế TNDN tạm tính qua mạng

Hướng dẫn nộp thuế TNDN tạm tính qua mạng
Hướng dẫn nộp thuế TNDN tạm tính qua mạng

Hiện tại, doanh nghiệp không cần làm tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa. Doanh nghiệp chỉ cần dựa vào doanh thu, chi phí đã hạch toán để tính thuế TNDN tạm tính quý.

  • Nếu có số thuế phải nộp, doanh nghiệp nộp vào Ngân sách Nhà nước (NSNN).
  • Nếu không có số thuế phải nộp, doanh nghiệp không cần nộp thuế TNDN tạm tính.

Quy trình tạm nộp thuế TNDN qua mạng:

Bước 1: Truy cập website https://thuedientu.gdt.gov.vn

Bước 2: Thực hiện đăng nhập tài khoản doanh nghiệp:

  • Bấm vào “Doanh Nghiệp” và chọn “Đăng Nhập“.
  • Nhập tên đăng nhập (MST hoặc MST-QL) và mật khẩu.

Bước 3: Nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp (ID):

  • Chọn chức năng “Nộp thuế“, sau đó chọn ngân hàng thực hiện giao dịch.
  • Chọn “Tạm nộp” để lập giấy nộp thuế TNDN tạm tính quý.

Bước 4: Lập giấy tạm nộp thuế TNDN:

  1. Kiểm tra lại thông tin người nộp thuế.
  2. Chọn loại tiền và tài khoản trích tiền.
  3. Chọn ngân hàng thương mại để ủy nhiệm thu.
  4. Tích chọn vào ô “Tạm nộp thuế TNDN“.

Bước 6: Chọn kỳ thuế và nội dung khoản nộp:

  • Chọn kỳ thuế (quý và năm).
  • Chọn mã nội dung thuế TNDN (1052 – Thuế thu nhập doanh nghiệp).

Bước 7: Nhập số tiền thuế và kiểm tra mã chương:

  • Nhập số tiền nộp thuế và kiểm tra mã chương (754, 755, 756, 757).
  • Bấm “Hoàn thành” để lập giấy nộp tiền.

Bước 8: Ký và nộp:

  • Kiểm tra lại thông tin, nếu đúng thì bấm “Ký và Nộp“.
  • Nhập mã pin chữ ký số để ký và nộp giấy.

Bước 9: Kiểm tra trạng thái nộp thuế:

  • Sau khi nộp, hệ thống sẽ gửi 2 email thông báo:
    1. Xác nhận nộp chứng từ thuế điện tử.
    2. Xác nhận trạng thái giao dịch nộp thuế.
  • Kiểm tra email thứ 2 để xác nhận giao dịch đã thành công. Nếu không thành công, tìm nguyên nhân và nộp lại.

Chúc bạn nộp thuế thành công qua hệ thống thuế điện tử!

4. Không nộp thuế TNDN tạm tính có bị phạt không?

Không nộp thuế TNDN tạm tính có bị phạt không?
Không nộp thuế TNDN tạm tính có bị phạt không?

4.1 Mức tính tiền chậm nộp thuế TNDN tạm tính

Việc không nộp thuế TNDN tạm tính có thể dẫn đến việc bị xử phạt. Dưới đây là hai nguyên tắc phạt khi doanh nghiệp chậm nộp thuế tạm tính:

  • Trường hợp 1: Nếu tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn ít nhất 20% so với số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán, doanh nghiệp sẽ phải chịu tiền phạt chậm nộp đối với phần chênh lệch này. Xử phạt sẽ được tính từ ngày sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 cho đến khi doanh nghiệp thực hiện nộp đủ thuế còn thiếu.
  • Trường hợp 2: Nếu số thuế tạm nộp trong quý thấp hơn 20% so với số thuế phải nộp theo quyết toán, và doanh nghiệp chậm nộp thuế sau thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm, sẽ bị tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến khi nộp đủ thuế theo quy định.

Như vậy, nếu doanh nghiệp không nộp thuế TNDN tạm tính, sẽ bị phạt tiền chậm nộp theo các quy định pháp lý hiện hành.

Theo khoản 2 Điều 59 của Luật Quản lý thuế 2019 (sửa đổi bởi khoản 7 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung các luật về thuế và quản lý tài chính, có hiệu lực từ năm 2024), mức tính tiền chậm nộp thuế TNDN tạm tính được quy định là 0,03% mỗi ngày, tính trên số tiền thuế chưa nộp.

Thời gian tính tiền chậm nộp bắt đầu từ ngày sau thời hạn nộp thuế, bao gồm thời gian gia hạn hoặc quyết định từ cơ quan thuế, cho đến ngày trước khi số tiền thuế được nộp vào ngân sách nhà nước.

4.2 Trường hợp không bị tính tiền chậm nộp thuế TNDN tạm tính

Theo Khoản 5, Điều 59 của Luật Quản lý thuế 2019, không tính tiền chậm nộp thuế TNDN tạm tính trong các trường hợp sau:

  • Người nộp thuế cung cấp hàng hóa, dịch vụ có nguồn thanh toán từ ngân sách nhà nước: Điều này bao gồm các nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng với chủ đầu tư, nơi chủ đầu tư trực tiếp thanh toán. Nếu thanh toán chưa được thực hiện, thì không yêu cầu nộp tiền chậm nộp thuế TNDN tạm tính. Tuy nhiên, tổng số tiền thuế chưa thanh toán không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán.
  • Các trường hợp theo Điều 55, Khoản 4 của Luật Quản lý thuế 2019: Không tính tiền chậm nộp trong các trường hợp đang chờ kết quả phân tích, giám định, chưa có giá trị chính thức, hoặc chưa xác định được các khoản thực thanh toán và các khoản điều chỉnh có liên quan đến trị giá hải quan.

5. Nguyên tắc hạch toán tạm nộp thuế TNDN

Nguyên tắc hạch toán tạm nộp thuế TNDN
Nguyên tắc hạch toán tạm nộp thuế TNDN

Theo Điều 95 Thông tư 200/2014/TT-BTC về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, nguyên tắc hạch toán thuế TNDN tạm tính được quy định như sau:

  1. Ghi nhận thuế TNDN tạm nộp: Kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, dựa trên tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp theo quyết toán, kế toán sẽ ghi nhận số thuế thiếu vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  2. Điều chỉnh khi thừa thuế TNDN tạm nộp: Nếu số thuế TNDN tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán, kế toán cần ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, với số chênh lệch giữa số thuế tạm nộp và số thuế phải nộp thực tế.
  3. Điều chỉnh sai sót không trọng yếu: Nếu phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến thuế TNDN của các năm trước, doanh nghiệp được phép điều chỉnh tăng hoặc giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.
  4. Điều chỉnh sai sót trọng yếu: Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán phải thực hiện điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán về “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”.
  5. Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành: Khi lập báo cáo tài chính, kế toán cần kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào tài khoản 911 để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.

6. Một số câu hỏi liên quan về tạm nộp thuế TNDN

Câu hỏi 1: Công ty nộp một lần thuế TNDN tạm tính của các quý I, II, III và IV (không thấp hơn 80% tổng số thuế phải nộp theo quyết toán năm) vào ngày 30 tháng 01 năm sau, điều này có đúng quy định không? Liệu công ty có bị tính tiền chậm nộp đối với thuế TNDN tạm nộp của quý I, II và III?

  • Trả lời:
    Theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP, tổng số thuế TNDN tạm nộp trong 4 quý không được thấp hơn 80% tổng số thuế phải nộp theo quyết toán năm. Trong trường hợp công ty nộp thuế TNDN tạm tính của các quý vào ngày 30 tháng 01 năm sau và không thấp hơn 80% tổng số thuế phải nộp, thì sẽ không bị tính tiền chậm nộp.

Câu hỏi 2: Nếu công ty phải nộp thuế TNDN tạm tính hàng quý vào ngày 30 của tháng đầu quý sau, công ty cần nộp 100% hay 80% số thuế TNDN phải nộp theo báo cáo tài chính quý?

  • Trả lời:
    Theo quy định tại Nghị định số 91/2022/NĐ-CP, công ty phải nộp 100% số thuế TNDN phải nộp theo báo cáo tài chính quý khi thực hiện nộp thuế TNDN tạm tính vào ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Như vậy, tạm nộp thuế TNDN là một phần không thể thiếu trong việc quản lý tài chính của doanh nghiệp. Việc thực hiện nghĩa vụ này một cách đầy đủ và chính xác không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật, mà còn tạo dựng niềm tin đối với cơ quan thuế và xã hội. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về tạm nộp thuế TNDN, hãy liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: (+84) 932 383 089 để được giải đáp nhanh chóng.

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon