Tài khoản 711 – Thu nhập khác

Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 711 – Thu nhập khác

Tài khoản 711 – Thu nhập khác là một phần quan trọng trong hệ thống kế toán, giúp doanh nghiệp ghi nhận các khoản thu nhập không thường xuyên hoặc không thuộc vào các hoạt động kinh doanh chính. Việc phân biệt rõ ràng giữa các loại thu nhập này giúp quản lý tài chính hiệu quả hơn và đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính. Bài viết này AZTAX sẽ cung cấp thông tin về nguyên tắc, nội dung và cách hạch toán tài khoản 711, giúp bạn hiểu rõ hơn cách sử dụng tài khoản này trong công tác kế toán.

1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 711 – Thu nhập khác

Nguyên tắc kế toán tài khoản 711 - Thu nhập khác
Nguyên tắc kế toán tài khoản 711 – Thu nhập khác

Theo quy định tại khoản 1 Điều 93 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 711 – Thu nhập khác như sau:

a) Tài khoản thu nhập khác được sử dụng để phản ánh các khoản thu nhập phát sinh ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh chính của doanh nghiệp, gồm:

  • Thu nhập từ việc nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định.
  • Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) vượt qua chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát.
  • Lãi thu được từ việc đánh giá lại tài sản cố định, vật tư, hàng hóa đầu tư vào công ty liên kết hoặc trong các hoạt động góp vốn, liên doanh.
  • Thu nhập từ giao dịch bán và thuê lại tài sản.
  • Các khoản thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường được hoàn lại hoặc giảm sau khi nộp.
  • Khoản phạt nhận được từ khách hàng vi phạm hợp đồng.
  • Tiền bồi thường từ bên thứ ba cho tài sản bị thiệt hại, ví dụ như bảo hiểm đền bù.
  • Thu từ các khoản nợ khó đòi đã được xử lý xóa sổ.
  • Thu từ các khoản nợ không xác định được người thanh toán.
  • Thu từ các khoản thưởng của khách hàng liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ không tính vào doanh thu.
  • Quà tặng, quà biếu bằng tiền hoặc hiện vật từ các cá nhân, tổ chức.
  • Giá trị hàng khuyến mại không phải trả lại cho nhà cung cấp.
  • Các khoản thu nhập khác ngoài những khoản nêu trên.

b) Khi có đủ cơ sở để xác định chắc chắn việc thu hồi các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, kế toán cần xem xét bản chất của khoản phạt để thực hiện hạch toán phù hợp với từng tình huống cụ thể. Nguyên tắc thực hiện như sau:

  • Đối với bên bán:
    • Các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ bên mua, nếu không nằm trong giá trị hợp đồng, sẽ được ghi nhận là thu nhập khác.
  • Đối với bên mua:
    • Các khoản tiền phạt làm giảm giá trị tài sản hoặc thanh toán: Nếu khoản tiền phạt có bản chất là khoản giảm giá hàng mua, dẫn đến giảm số tiền thanh toán cho người bán, thì sẽ được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh toán. Trường hợp này không ghi nhận vào thu nhập khác, ngoại trừ khi tài sản liên quan đã được thanh lý hoặc nhượng bán.

Ví dụ: Khi đơn vị cung cấp máy móc thiết bị giao hàng trễ hạn so với thời gian quy định trong hợp đồng, doanh nghiệp mua hàng có quyền phạt nhà cung cấp và thu hồi một phần số tiền đã thanh toán. Trong trường hợp này, số tiền thu hồi sẽ được ghi giảm giá trị của tài sản là máy móc thiết bị. Tuy nhiên, nếu khoản tiền phạt được thu hồi sau khi máy móc thiết bị này đã được bán thanh lý hoặc chuyển nhượng, thì số tiền phạt sẽ được ghi nhận vào thu nhập khác.Các khoản tiền phạt khác:

    • Các khoản tiền phạt không liên quan đến giá trị hàng mua sẽ được ghi nhận vào thu nhập khác trong kỳ phát sinh.
      Ví dụ: Trường hợp người mua từ chối nhận hàng do người bán giao hàng không đúng thời hạn và được quyền phạt người bán, khoản tiền phạt thu được sẽ được hạch toán vào thu nhập khác khi có đủ cơ sở chắc chắn để ghi nhận. Trường hợp nếu người mua vẫn nhận hàng và số tiền phạt được giảm trừ trực tiếp vào số tiền phải thanh toán, thì giá trị hàng mua sẽ được ghi nhận theo số tiền thực phải thanh toán. Khi đó, khoản phạt sẽ không được ghi nhận vào thu nhập khác.

2. Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản 711 – Thu nhập khác

Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản 711 - Thu nhập khác
Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản 711 – Thu nhập khác

Theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 – Thu nhập khác như sau:

Bên nợ:

  • Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ, áp dụng cho doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
  • Vào cuối kỳ, thực hiện kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Bên có:

  • Ghi nhận tất cả các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Lưu ý: Tài khoản 711 – Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.

3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 – Thu nhập khác

Dưới đây là sơ đồ hạch toán tài khoản 711 – Thu nhập khác, giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi và ghi nhận các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài doanh thu chính. Sơ đồ này bao gồm các bước hạch toán cụ thể đối với thu nhập từ thanh lý tài sản, bồi thường bảo hiểm, trợ cấp, và các khoản thu nhập khác.

Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 - Thu nhập khác 
Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 – Thu nhập khác

4. Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 711 – Thu nhập khác

Việc hiểu rõ và thực hiện đúng quy trình hạch toán tài khoản 711 không chỉ đảm bảo tính minh bạch trong quản lý tài chính mà còn hỗ trợ doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán hiện hành. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán tài khoản 711 – Thu nhập khác!

Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 711 - Thu nhập khác
Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 711 – Thu nhập khác

Căn cứ khoản 3 Điều 93 Thông tư 200/2014/TT-BTC, hạch toán tài khoản 711 – Thu nhập khác được quy định như sau:

a) Hạch toán thu nhập khác từ việc nhượng bán và thanh lý tài sản cố định (TSCĐ):

  • Ghi nhận thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
    • Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán).
    • Có TK 711 – Thu nhập khác (chưa bao gồm thuế GTGT).
    • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
  • Chi phí phát sinh từ hoạt động thanh lý, nhượng bán:
    • Nợ TK 811 – Chi phí khác.
    • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
    • Có TK 111, 112, 141, 331,… (Tổng chi phí).
  • Ghi giảm nguyên giá của TSCĐ thanh lý, nhượng bán:
    • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
    • Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại).
    • Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
    • Có TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá).

b) Ghi nhận thu nhập khác từ đánh giá lại tài sản đưa vào đầu tư:

  • Trường hợp góp vốn bằng vật tư, hàng hóa:
    • Nợ TK 221, 222, 228 (Giá đánh giá lại).
    • Có TK 152, 153, 155, 156 (Giá trị ghi sổ).
    • Có TK 711 – Thu nhập khác (Chênh lệch giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ).
  • Trường hợp góp vốn bằng TSCĐ:
    • Nợ TK 221, 222, 228 (Giá trị đánh giá lại).
    • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn).
    • Có TK 211, 213 (Nguyên giá).
    • Có TK 711 – Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại và giá trị còn lại).

c) Giao dịch bán và thuê lại TSCĐ thuê tài chính:

  • Trường hợp giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
    • Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán).
    • Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá trị còn lại).
    • Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.
    • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:

    • Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại).
    • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Nếu có).
    • Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
  • Trường hợp giá bán thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
    • Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán).
    • Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán).
    • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:

    • Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá bán).
    • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước.
    • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Nếu có).
    • Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).

d) Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động: Khi bán TSCĐ và thuê lại, căn cứ vào Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan đến việc bán TSCĐ, kế toán phản ánh giao dịch bán theo các trường hợp sau:

  • Nếu giá bán ở mức hợp lý:
    • Nợ TK 111, 112, 131,…
    • Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán).
    • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ (như điểm c nêu trên).

  • Nếu giá bán thấp hơn giá trị hợp lý:
    • Nợ TK 111, 112,…
    • Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán).
    • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ như sau:

    • Nợ TK 811 – Chi phí khác
    • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
    • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
    • Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
  • Định kỳ, phân bổ sỗ lỗ về giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động (chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá trị hợp lý) vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng, ghi:
    • Nợ TK 623, 627, 641, 642.
    • Có TK 242 – Chi phí trả trước.
  • Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá trị hợp lý, phần chênh lệch vượt quá giá trị hợp lý sẽ không được ghi nhận ngay là thu nhập, mà được phân bổ dần trong suốt thời gian sử dụng tài sản. Đồng thời, chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại của tài sản sẽ được ghi nhận ngay là thu nhập trong kỳ.
    • Hạch toán dựa trên hóa đơn GTGT bán tài sản cố định (TSCĐ):
      • Nợ các tài khoản: 111, 112, 131,…
      • Có tài khoản 711 – Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ).
      • Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý).
      • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

Đồng thời, giá trị TSCĐ bán và thuê lại sẽ được ghi giảm như đã nêu ở điểm c.

    • Định kỳ phân bổ chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ được phân bổ dần, giảm chi phí sản xuất, kinh doanh tương ứng với khoản thanh toán thuê tài sản trong thời gian sử dụng, hạch toán:
      • Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.
      • Có các TK 623, 627, 641, 642.

đ) Khi hết thời hạn bảo hành, nếu không cần thực hiện bảo hành hoặc dự phòng lớn hơn chi phí thực tế phát sinh, số dư dự phòng không sử dụng hết sẽ được hoàn nhập, ghi:

    • Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả.
    • Có TK 711 – Thu nhập khác.

e) Hạch toán các khoản phạt:

  • Trường hợp các khoản tiền phạt được ghi giảm giá trị tài sản, ghi:
    • Nợ các TK liên quan.
    • Có các TK 151, 153, 154, 156, 241, 211,…
  • Tiền phạt ghi nhận vào thu nhập khác:
    • Nợ các TK liên quan.
    • Có TK 711 – Thu nhập khác.

g) Các khoản bồi thường từ bên thứ ba (Ví dụ: bảo hiểm được chi trả, đền bù di dời kinh doanh,…)

    • Nợ các TK 111, 112,…
    • Có TK 711 – Thu nhập khác.

Nếu có chi phí liên quan xử lý thiệt hại (đã mua bảo hiểm):

    • Nợ các TK 811 – Chi phí khác, 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
    • Có các TK 111, 112, 152,…

h) Hạch toán các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay thu lại được tiền:

  • Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi:
    • Nợ các TK 229 (dự phòng tổn thất, nếu có).
    • Nợ TK 642- Chi phí quan lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng).
    • Có TK 131 – Phải thu khách hàng.
  • Khi thu lại nợ đã xóa sổ:
    • Nợ các TK 111, 112,…
    • Có TK 711 – Thu nhập khác.

i) Nợ phải trả không xác định chủ nợ, quyết định xóa và ghi vào thu nhập khác:

  • Nợ các TK 331 – Phải trả người bán
  • Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
  • Có TK 711 – Thu nhập khác.

k) Hoàn thuế hoặc giảm thuế:

  • Khi nhận quyết định hoàn hoặc giảm thuế:
    • Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381.
    • Có TK 711 – Thu nhập khác.
  • Nếu ngân sách nhà nước hoàn thuế bằng tiền:
    • Nợ các TK 111, 112.
    • Có các TK 3331, 3332, 3333, 33381.

l) Nhận tài sản biếu, tặng, tài trợ, vật tư, hàng hóa, TSCĐ,…:

    • Nợ các TK: 152, 156, 211,…
    • Có TK 711 – Thu nhập khác.

m) Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, nếu xác định lại giá trị tài sản tại thời điểm chuyển đổi:

    • Nợ các TK liên quan.
    • Có TK 711 – Thu nhập khác.

n) Khi kết thúc chương trình khuyến mại, hàng không phải trả lại:

    • Nợ TK 156 – Hàng hóa.
    • Có TK 711 – Thu nhập khác.

o) Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác, ghi:

    • Nợ TK 711 – Thu nhập khác.
    • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

p) Cuối kỳ kế toán, chuyển toàn bộ thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

    • Nợ TK 711 – Thu nhập khác.
    • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

5. Bài tập về tài khoản 711- Thu nhập khác

Bài tập về tài khoản 711- Thu nhập khác 
Bài tập về tài khoản 711- Thu nhập khác

Công ty Pislen trong tháng 11 năm 2024 có các nghiệp vụ như sau:

Nghiệp vụ 1: Công ty thanh lý một tài sản cố định (TSCĐ) đã sử dụng lâu dài, giá bán tài sản là 800 triệu đồng. Giá trị hợp lý của tài sản này là 700 triệu đồng, trong khi giá trị còn lại là 500 triệu đồng. Công ty đã xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng (thuế suất 10%).

Nghiệp vụ 2: Công ty nhận được khoản tiền bồi thường bảo hiểm do sự cố cháy kho hàng, tổng số tiền là 150 triệu đồng.

Nghiệp vụ 3: Công ty nhận khoản trợ cấp từ Chính phủ hỗ trợ nghiên cứu phát triển sản phẩm mới trị giá 200 triệu đồng.

Nghiệp vụ 4: Công ty xử lý khoản nợ phải thu khó đòi đã được xóa sổ và nay thu hồi được 100 triệu đồng.

Nghiệp vụ 5: Công ty thực hiện chương trình khuyến mại và nhận hàng hóa trị giá 50 triệu đồng từ nhà cung cấp.

Yêu cầu:

1. Xác định các tài khoản liên quan trong từng nghiệp vụ.

2. Hạch toán các nghiệp vụ trên vào sổ sách kế toán.

Hướng dẫn giải:

Nghiệp vụ 1: Thanh lý tài sản cố định (TSCĐ):

  • Ghi nhận thu nhập từ thanh lý tài sản (chênh lệch giữa giá bán và giá trị hợp lý):
    • Nợ TK 111 (hoặc TK 112, 131): 880 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT)
    • Có TK 711 – Thu nhập khác: 100 triệu đồng (chênh lệch giữa giá bán và giá trị hợp lý)
    • Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện: 100 triệu đồng (chênh lệch giữa giá bán và giá trị hợp lý)
    • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: 80 triệu đồng (800 triệu x 10%)
  • Ghi nhận chi phí phát sinh từ thanh lý TSCĐ:
    • Nợ TK 811 – Chi phí khác: 500 triệu đồng (giá trị còn lại của tài sản)
    • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: 50 triệu đồng (nếu có)
    • Có TK 111, 112, 141, 331 (Tổng chi phí phát sinh): 550 triệu đồng
  • Ghi giảm nguyên giá TSCĐ thanh lý:
    • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ: 300 triệu đồng
    • Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại): 500 triệu đồng
    • Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá): 800 triệu đồng

Nghiệp vụ 2: Nhận bồi thường bảo hiểm:

  • Ghi nhận thu nhập khác từ bồi thường bảo hiểm:
    • Nợ TK 111 (hoặc TK 112): 150 triệu đồng
    • Có TK 711 – Thu nhập khác: 150 triệu đồng

Nghiệp vụ 3: Nhận trợ cấp từ Chính phủ:

  • Ghi nhận thu nhập khác từ trợ cấp:
    • Nợ TK 111 (hoặc TK 112): 200 triệu đồng
    • Có TK 711 – Thu nhập khác: 200 triệu đồng

Nghiệp vụ 4: Thu nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ:

  • Ghi nhận thu lại nợ khó đòi:
    • Nợ TK 111 (hoặc TK 112): 100 triệu đồng
    • Có TK 711 – Thu nhập khác: 100 triệu đồng

Nghiệp vụ 5: Nhận hàng hóa khuyến mại:

  • Ghi nhận thu nhập từ hàng hóa khuyến mại:
    • Nợ TK 156 – Hàng hóa: 50 triệu đồng
    • Có TK 711 – Thu nhập khác: 50 triệu đồng

Trên đây là chi tiết về tài khoản 711 – Thu nhập khác mà AZTAX đã tổng hợp được. Mong rằng bài viết này giúp bạn nắm vững cách thức hạch toán nhằm đảm bảo chính xác trong báo cáo tài chính. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ ngay đến AZTAX qua HOTLINE: 0932383089 để được hỗ trợ kịp thời nhé!

6. Câu hỏi thường gặp về tài khoản 711 – Thu nhập khác

6.1 Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần có ghi nhận vào TK 711 không?

Có, nếu thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần không phải là phần thu nhập chính của doanh nghiệp, nó sẽ được ghi nhận vào tài khoản 711.

6.2 Có phải ghi nhận tất cả các khoản thu nhập vào TK 711 không?

Không, chỉ những khoản thu nhập không phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh chính của doanh nghiệp mới được ghi nhận vào tài khoản 711.

6.3 Có phải hạch toán thu nhập từ lãi vay vào TK 711 không?

Không, thu nhập từ lãi vay thường được ghi nhận vào tài khoản 515 (Doanh thu tài chính) thay vì tài khoản 711.

5/5 - (4 bình chọn)
5/5 - (4 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon