Quy định hoàn thuế thu nhập cá nhân là một chủ đề quan trọng giúp người lao động và cá nhân nắm bắt quyền lợi liên quan đến thuế. Việc hiểu rõ các quy định này không chỉ giúp bạn đảm bảo quyền lợi tài chính mà còn tránh được những sai sót khi thực hiện nghĩa vụ thuế. Bài viết này AZTAX sẽ giải thích chi tiết về quy định hoàn thuế thu nhập cá nhân, hãy cùng tìm hiểu nhé!
1. Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

2. Các trường hợp hoàn thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy các trường hợp hoàn thuế thu nhập cá nhân thường xảy ra khi người nộp thuế đã nộp thừa thuế do khấu trừ quá mức hoặc có các khoản giảm trừ chưa được tính.
3. Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân

Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán.
- Nằm trong các trường hợp đủ điều kiện hoàn thuế theo quy định tại Mục 2 nêu trên.
- Gửi đề nghị hoàn thuế đúng quy định và được cơ quan thuế chấp thuận.
Cụ thể theo khoản 2 và 3 Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:
Điều 28. Hoàn thuế
…
2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.
….
Theo quy định, cơ quan thuế chỉ hoàn thuế khi có đề nghị từ người nộp thuế, không tự động hoàn trả. Nếu không yêu cầu hoàn thuế, số thuế nộp thừa sẽ được bù trừ vào kỳ sau.
Lưu ý:
- Nếu cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập, việc hoàn thuế sẽ do bên nhận ủy quyền thực hiện.
- Nếu cá nhân tự quyết toán với cơ quan thuế, có thể nhận lại số thuế nộp thừa hoặc bù trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
4. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo Khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công được quy định cụ thể như sau:
Điều 42. Hồ sơ hoàn nộp thừa
1. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền
Hồ sơ gồm:
a.1) Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;
a.2) Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
a.3) Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).
b) Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.
Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.
Như vậy hồ sơ đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm các giấy tờ cần thiết để chứng minh số thuế nộp thừa và đủ điều kiện hoàn thuế. Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác giúp quá trình hoàn thuế diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.
5. Thủ tục đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân

5.1 Thủ tục đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân
Dựa trên Quyết định 1462/QĐ-BTC, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công khi quyết toán cho người lao động ủy quyền được thực hiện như sau:
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế cho người lao động có ủy quyền. Sau khi bù trừ số thuế nộp thừa và nộp thiếu, nếu còn thuế nộp thừa và có yêu cầu hoàn thuế, tổ chức/cá nhân trả thu nhập chuẩn bị hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
- Bước 2: Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua đường bưu điện, cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý theo quy định.
Nếu nộp hồ sơ qua giao dịch điện tử, cơ quan thuế tiếp nhận, kiểm tra và xử lý thông qua hệ thống dữ liệu điện tử, đồng thời trả kết quả (nếu có).
Cách thức nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế hoặc;
- Gửi hồ sơ qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, cổng thông tin của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
Thời hạn giải quyết
- Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Thời gian giải quyết tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi cơ quan thuế thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn xử lý.
- Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Thời gian xử lý không quá 40 ngày kể từ khi cơ quan thuế có thông báo bằng văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết.
5.2 Thủ tục đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân Online
Các bước thực hiện đề nghị hoàn thuế TNCN online như sau:
Bước 1: Truy cập vào website: https://thuedientu.gdt.gov.vn/
Bước 2: Chọn và điền thông tin phù hợp tại mục đăng nhập hệ thống.
Bước 3: Vào chức năng <Hoàn Thuế>, chọn <Kê khai trực tuyến>, hệ thống mặc định thông tin như sau:
- Tại ô Tờ khai: chọn “ 01/ĐNHT- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước”
- Loại tờ khai: Tờ khai chính thức, không cho khai bổ sung và thay thế
- Kích vào nút <Tiếp tục>

Bước 4: Kê khai giấy đề nghị hoàn thuế
Hệ thống hiển thị màn hình kê khai giấy đề nghị hoàn để người nộp thuế nhập dữ liệu:
- Số giấy đề nghị hoàn: Cho phép người nộp thuế tự nhập
- Bắt buộc chọn 1 trong 2 lựa chọn: Trường hợp hoàn thuế trước kiểm tra sau, hoặc Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau.
- Nhập Kỳ đề nghị hoàn Từ kỳ – Đến kỳ ở trên, hệ thống tự động đưa thông tin vào Từ kỳ tính thuế – Đến kỳ tính thuế ở mục II
- Nhập Lý do đề nghị hoàn trả ở trên, hệ thống tự động đưa thông tin vào Lý do đề nghị hoàn trả ở mục II
- Các chỉ tiêu đánh dấu * là các chỉ tiêu bắt buộc nhập

Bước 5: Chọn “Hoàn thành kê khai” sau khi đã nhập đầy đủ dữ liệu.
Trường hợp muốn xóa hết dữ liệu đã nhập thì người nộp thuế chọn “Nhập lại”
Chọn “Lưu bản nháp” trong trường hợp người nộp thuế muốn lưu trữ lại dữ liệu đã nhập.

Bước 6: Hoàn tất
Chọn ” Tờ khai XML để kết xuất giấy đề nghị hoàn ra định dạng xml.

Sau đó, người nộp thuế chọn ” Ký và nộp tờ khai” thì hệ thống hiển thị màn hình để người nộp thuế nhập số PIN và kích “Chấp nhận” hệ thống thông báo “Ký tệp tờ khai thành công”.
Sau khi ký điện tử thành công, giấy đề nghị hoàn sẽ được gửi thành công đến cơ quan thuế.
Lưu ý: Người thực hiện hoàn thuế TNCN đã nộp cần phải có tài khoản tại Cổng thông tin Tổng cục thuế mới tiến hành thực hiện được.
Thủ tục đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân online giúp người nộp thuế tiết kiệm thời gian và công sức khi thực hiện các bước hoàn thuế.
6. Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân

Việc xác định hoàn thuế thu nhập cá nhân phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể, từ đó tính toán xem cá nhân có được hoàn thuế hay không và số tiền hoàn lại là bao nhiêu.
Trường hợp 1: Xác định số thuế nộp thừa
Người nộp thuế cần kiểm tra số thuế đã tạm nộp và so sánh với số thuế thực tế phải nộp. Nếu có chênh lệch dương (nộp thừa), cá nhân có thể yêu cầu hoàn thuế.
Trường hợp 2: Hoàn thuế khi thu nhập chưa đến mức phải nộp
Hoàn thuế áp dụng khi cá nhân đi làm đủ 12 tháng nhưng thu nhập giữa các tháng không đồng đều (tháng cao phải tạm nộp thuế) hoặc khi có thu nhập vượt mức giảm trừ gia cảnh nhưng làm việc chưa đủ 12 tháng.
Người nộp thuế cần xác định tổng thu nhập tính thuế trong năm có đạt ngưỡng phải nộp thuế hay không. Việc tính toán dựa trên tổng thu nhập chịu thuế và mức giảm trừ gia cảnh (bao gồm giảm trừ bản thân và người phụ thuộc).
Nếu tổng thu nhập chịu thuế trong năm không vượt quá 132 triệu đồng, cá nhân không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Trường hợp có người phụ thuộc, mỗi người được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng, giúp nâng mức miễn thuế lên tương ứng.
Ví dụ: Anh A có 01 người phụ thuộc trong năm 2024. Khi đó, anh chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công năm 2024 vượt 180 triệu đồng.
7. Một số câu hỏi về hoàn thuế thu nhập cá nhân
7.1 Làm sao biết được mình được hoàn thuế TNCN?
Để biết mình có được hoàn thuế thu nhập cá nhân, bạn cần so sánh số thuế đã tạm nộp với số thuế thực tế phải nộp:
- Nếu thuế tạm nộp > thuế phải nộp, bạn được hoàn thuế.
- Nếu thu nhập chưa đến mức chịu thuế, hãy kiểm tra tổng thu nhập trong năm (sau khi trừ thu nhập miễn thuế) có vượt 132 triệu đồng hay không.
- Trường hợp có người phụ thuộc, mỗi người được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng, giúp nâng mức miễn thuế lên tương ứng.
7.2 Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế TNCN?
Theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh được quy định như sau:
- Đối với người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
- Đối với mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng.
Như vậy nếu thu nhập vượt 11 triệu đồng/tháng nhưng tổng năm không quá 132 triệu đồng, cá nhân sẽ được hoàn thuế đã nộp.
7.3 Thời gian nhận tiền hoàn thuế bao lâu?
Theo Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019:
- Hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau: Tối đa 06 ngày làm việc từ khi hồ sơ hợp lệ.
- Hồ sơ kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Tối đa 40 ngày làm việc từ khi hồ sơ hợp lệ.
Như vậy, quy định hoàn thuế thu nhập cá nhân đóng vai trò quan trọng trong việc giúp người nộp thuế nhận lại số thuế đã nộp thừa khi đáp ứng đủ các điều kiện theo pháp luật. Việc hiểu rõ quy định này giúp bạn thực hiện thủ tục hoàn thuế hiệu quả. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ đến ngay AZTAX qua HOTLINE: 0932383089 để biết thêm chi tiết và nhận sự hỗ trợ tận tình!