Mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu? Đây câu hỏi của nhiều chủ đầu đang bâng khuâng khi quyết định thành lập doanh nghiệp. Trong bài viết hôm nay AZTAX sẽ giải đáp cho các bạn mức vốn tối thiểu là bao nhiêu, hình thức góp vốn như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu nhé!
1. Để thành lập doanh nghiệp cần mức vốn tối thiểu bao nhiêu?

Hiện nay, theo Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 không có quy định về mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp. Tùy vào khả năng kinh tế và mục đích hoạt động mà doanh nghiệp đưa ra mức vốn phù hợp. Dựa trên các cơ sở về:
- Tiềm lực kinh tế, kế hoạch góp vốn của các thành viên góp vốn
- Phạm vi, quy mô hoạt động hoặc tiêu chí về quy mô công ty mà các thành viên mong muốn
- Dự trù kinh phí hoạt động thực tế sau khi thành lập
- Thời hạn góp đủ vốn theo quy định pháp luật.
Pháp Luật Việt Nam quy định, chủ sở hữu doanh nghiệp phải góp vốn đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không tính thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp và thực hiện thủ tục hành chính chuyển quyền sở hữu tài sản.
2. Vốn thành lập doanh nghiệp bao gồm những loại vốn nào?
AZTAX mang đến cho bạn thông tin về 4 loại thuế cơ bản mà doanh nghiệp mới thành lập cần chuẩn bị gồm: vốn điều lệ, vốn pháp định, vốn ký quỹ và vốn đầu tư nước ngoài. Cùng tìm hiểu chi tiết về 4 loại thuế ngay dưới đây.
2.1 Vốn điều lệ

Căn cứ theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 định nghĩa khái niệm về vốn điều lệ như sau:
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Như vậy, vốn điều lệ được hiểu là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty và chủ sở hữu công ty cùng góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Vốn điều lệ là tổng mệnh giá cổ phần được bán hoặc đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp.
Vốn điều lệ là yếu tố quan trọng trong việc xác định tỷ lệ góp vốn của chủ sở hữu và các thành viên trong công ty. Dựa vào đó để làm căn cứ phân chia lợi nhuận, quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên cùng tham gia góp vốn.
Đồng thời, vốn điều lệ còn thể hiện quy mô, năng lực và vị trí của doanh nghiệp trên thị trường. Khách hàng, đối tác sẽ cảm thấy tin tưởng khi giao dịch với doanh nghiệp có vốn điều lệ lớn.
2.2 Vốn pháp định

Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 không có quy định nào về vốn pháp định. Tuy nhiên, theo khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005 số 60/2005/QH11 (hết hiệu lực vào ngày 01/07/2015) có định nghĩa về vốn pháp định.
Theo đó, vốn pháp định được hiểu là mức vốn tối thiểu phải có khi thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định chỉ áp dụng đối với một số lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh nhất định (như ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh vàng,… )
Vốn pháp định được cung cấp cho các chủ thể kinh doanh gồm: cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh,… Nhằm giúp doanh nghiệp giảm thiểu sự rủi ro khi tổ chức hoạt động kinh doanh về sau. Vốn góp, vốn kinh doanh phải lớn hơn hoặc tối thiểu ít nhất bằng vốn pháp định.
Sự khác nhau giữa vốn điều lệ và vốn pháp định được AZTAX tổng hợp trong bảng dưới đây:
Tiêu chí | Vốn điều lệ | Vốn pháp định |
Cơ sở xác nhận | Bắt buộc đăng ký vốn điều lệ
Vốn điều lệ có thể tăng hoặc giảm trong quá trình hoạt động |
Chỉ áp dụng đối với một số lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh cụ thể.
Đối với những ngành nghề kinh doanh cụ thể thì vốn góp tối thiểu phải bằng vốn pháp định |
Mức vốn quy định | Không có quy định mức vốn tối thiểu hay tối đa khi thành lập doanh nghiệp | Có quy định mức vốn cố định đối với từng ngành nghề kinh doanh |
Thời gian góp vốn | Góp đủ số vốn từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh ngành nghề có điều kiện | Thực hiện góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ khi nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
2.3 Vốn ký quỹ

Vốn ký quỹ được hiểu là một khoản tiền gửi không có kỳ hạn hoặc có kỳ hạn của một doanh nghiệp, một tổ chức được thực hiện tại ngân hàng có dịch vụ gửi tiền ký quỹ theo quy định của pháp luật. Khoản tiền này là sự đảm bảo về mặt tài chính cho doanh nghiệp hoặc công ty đối với tổ chức ngân hàng cùng các bên liên quan.
Ký quỹ là mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư, được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến. Tại khoản 2 Điều 43 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 và khoản 2 Điều 26 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, quy định về mức ký quỹ như sau:
- Mức ký quỹ 3%, đối với phần vốn dưới 300 tỷ đồng
- Mức ký quỹ 2%, đối với phần vốn từ 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng
- Mức ký quỹ 1% đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng.
2.4 Vốn đầu tư nước ngoài

Đầu tư nước ngoài là việc các tổ chức, cá nhân của một quốc gia này đưa vốn dưới các hình thức khác nhau vào một quốc gia khác để tiến hành các hoạt động kinh doanh kiếm lợi nhuận. Đầu tư nước ngoài được thực hiện dưới 02 hình thức đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
- Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là khoản vốn đầu tư dài hạn của cá nhân hay tổ chức nước này vào nước khác thông qua thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hoặc công ty nước ngoài sẽ nắm quyền điều hành cơ sở kinh doanh.
- Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài liên quan đến những tổ chức, tập đoàn tài chính và nhà đầu tư mua cổ phần các công ty nước ngoài giao dịch trên thị trường chứng khoán nước ngoài.
3. Hình thức góp vốn

Tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 quy định về về các hình thức góp vốn. Theo đó, những loại tài sản được dùng để góp vốn là Đồng Việt Nam; ngoại tệ tự do chuyển đổi; vàng; quyền sử dụng đất; quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, kỹ thuật; những tài sản khác có thể được định giá bằng Đồng Việt Nam.
3.1 Góp vốn bằng tiền mặt, vàng
Cá nhân được góp vốn vào doanh nghiệp theo phương thức thanh toán tiền mặt hoặc thành toán bằng tài khoản ngân hàng.
Tuy nhiên, doanh nghiệp không được thanh toán bằng tiền mặt với các giao dịch góp vốn, mua bán và chuyển nhượng vốn góp vào doanh nghiệp khác.
3.2 Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ
Chỉ những cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp có quyền sử dụng hợp pháp đất đai và các tài sản có liên quan theo quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 mới có quyền góp vốn đối với các tài sản đó. Người góp vốn phải thực hiện thủ tục chuyển giao quyền sở hữu đất cho doanh nghiệp theo quy định.
Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của chủ sở hữu đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ. Liên quan đến nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng hàng hóa,… Điều kiện, thủ tục góp vốn quyền sở hữu trí tuệ cũng giống như đối với quyền sử dụng đất.
3.3 Góp vốn bằng công nghệ, kỹ thuật
Kỹ thuật là kiến thức được đúc kết và tích lũy từ quá trình nghiên cứu, sản xuất, thử nghiệm. Có ý nghĩa quyết định đến chất lượng và khả năng cạnh tranh của một sản phẩm. Công nghệ nói chung là sự sáng tạo những phương pháp làm thay đổi máy móc kỹ thuật nhằm mang lại hiệu suất cao hơn trong sản xuất và kinh doanh. Vốn góp bằng công nghệ và kỹ thuật chính là chuyển giao những quyền tài sản khác cho doanh nghiệp, cụ thể là quyền hưởng dụng và quyền định đoạt những tài sản đó.
Tóm lại, có nhiều hình thức để góp vốn tuy nhiên vốn phải là tài sản theo quy định của Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 hoặc tài sản khác được định giá bằng Đồng Việt Nam.
4. Một số câu hỏi thường gặp
4.1 Mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu?
Hiện nay, tại Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 không quy định về mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối một số ngành nghề đặc thù yêu cầu vốn pháp định hoặc ký quỹ, doanh nghiệp sẽ phải đáp ứng yêu cầu về vốn theo quy định.
4.2 Mức xử phạt những trường hợp góp vốn không đúng thời hạn?
Thời hạn tối đa để góp vốn là 90 ngày. Nếu sau thời gian quy định doanh nghiệp không góp đủ số vốn như trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thể sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
4.3 Chủ doanh nghiệp nên đăng ký vốn điều lệ cao hay thấp?
Vốn điều lệ ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín của doanh nghiệp. Vì thế không nên kê khai vốn điều lệ quá thấp, nên lựa chọn mức vốn phù hợp. Mức vốn điều lệ sẽ quyết định mức thuế môn bài mà doanh nghiệp cần đóng mỗi năm.
Bài viết trên đây, AZTAX đã giải đáp thắc mắc cho bạn về mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp. Đồng thời mang đến thông tin các loại thuế cơ bản cần chuẩn bị khi thành lập doanh nghiệp. Hy vọng những thông tin bổ ích này sẽ giải đáp được vấn đề bạn đang gặp phải. AZTAX chuyên cung cấp các dịch vụ về Thuế – Pháp lý luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc cho các bạn. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí nhé!
![]() |
CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN |
Fanpage: AZTAX - Giải pháp kế toán thuế |
Email: cs@aztax.com.vn |
Hotline: 0932.383.089 |
#AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp |