}

Mức vốn tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu?

Mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp

Mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu? Đây câu hỏi của nhiều chủ đầu tư đang thắc mắc khi quyết định thành lập doanh nghiệp. Trong bài viết hôm nay AZTAX sẽ giải đáp cho các bạn mức vốn tối thiểu thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu, hình thức góp vốn như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để biết được mức vốn tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp nhé!

1. Mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu?

Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định về mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp, chỉ ngoại trừ một số ngành đặc thù thì có quy định về vốn pháp định. Tuy nhiên, Mức vốn điều lệ là sự cam kết về tài sản công ty với đối tác và khách hàng.

Vì vậy, mức vốn điều lệ quá thấp có thể làm giảm lòng tin từ khách hàng và đối tác, trong khi mức vốn cao hơn có thể tăng cường niềm tin, đặc biệt trong các hoạt động đấu thầu. Vì vậy, các công ty nên cân nhắc khả năng tài chính và mục tiêu kinh doanh của mình để quyết định mức vốn điều lệ phù hợp.

Mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp
Mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp

Tùy vào khả năng kinh tế và mục đích hoạt động mà doanh nghiệp đưa ra mức vốn phù hợp. Dựa trên các cơ sở về:

  • Tiềm lực kinh tế, kế hoạch góp vốn của các thành viên góp vốn
  • Phạm vi, quy mô hoạt động hoặc tiêu chí về quy mô công ty mà các thành viên mong muốn
  • Dự trù kinh phí hoạt động thực tế sau khi thành lập
  • Thời hạn góp đủ vốn theo quy định pháp luật.

Pháp Luật Việt Nam quy định, chủ sở hữu doanh nghiệp phải góp vốn đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không tính thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp và thực hiện thủ tục hành chính chuyển quyền sở hữu tài sản.

Xem thêm: Điều kiện góp vốn thành lập doanh nghiệp

2. Vốn thành lập công ty bao gồm những loại vốn nào?

AZTAX mang đến cho bạn thông tin về 4 loại thuế cơ bản mà doanh nghiệp mới thành lập cần chuẩn bị gồm: vốn điều lệ, vốn pháp định, vốn ký quỹ và vốn đầu tư nước ngoài. Cùng tìm hiểu chi tiết về 4 loại thuế ngay dưới đây.

2.1 Vốn điều lệ

Vốn điều lệ
Vốn điều lệ

Căn cứ theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 định nghĩa khái niệm về vốn điều lệ như sau:

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Như vậy, vốn điều lệ được hiểu là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty và chủ sở hữu công ty cùng góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Vốn điều lệ là tổng mệnh giá cổ phần được bán hoặc đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp.

Mọi tổ chức và cá nhân đều có thể thực hiện việc đóng góp vốn điều lệ theo những phương thức sau:

  • Mua và sở hữu Cổ phần hoặc Cổ phiếu của Công ty cổ phần.
  • Góp vốn trực tiếp vào Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh.

Tuy nhiên, có những trường hợp không áp dụng các hình thức trên, bao gồm:

  • Các cơ quan nhà nước và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được sử dụng ngân sách hoặc tài sản nhà nước để góp vốn vào doanh nghiệp với mục đích lợi ích riêng.
  • Cán bộ, công chức, chuyên viên không giữ các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan, đơn vị nhà nước không được tham gia góp vốn.
  • Một số trường hợp cụ thể khác được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020.

Căn cứ theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản tham gia góp vốn điều lệ có thể là tiền mặt, ngoại tệ, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết, hoặc các loại tài sản có giá trị tương đương.

Vốn điều lệ của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng như sau:

  • Cam kết về trách nhiệm: Thể hiện trách nhiệm của cổ đông đối với doanh nghiệp, khách hàng và đối tác thông qua cung cấp vốn và tài sản.
  • Điều kiện hoạt động: Là cơ sở cần thiết để duy trì hoạt động của doanh nghiệp.
  • Phân chia lợi ích và rủi ro: Dùng để phân phối lợi nhuận, rủi ro và thua lỗ của doanh nghiệp giữa các cổ đông.
  • Nguồn vốn và phát triển: Chơi vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp củng cố tiềm lực, mở rộng quy mô sản xuất và tiếp cận thị trường.
  • Tính pháp nhân và xác lập địa vị pháp lý: Là cơ sở để xác lập tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, đảm bảo hoạt động kinh doanh theo mục tiêu đã định.

2.2 Vốn pháp định

Vốn pháp định
Vốn pháp định

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền, là yếu tố cần thiết để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Đây là mức vốn cần để bắt đầu thực hiện một dự án kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp và thường biến động tùy thuộc vào từng lĩnh vực, ngành nghề cụ thể.

Vốn pháp định được áp dụng đặc biệt cho một số ngành kinh doanh như Chứng khoán, Kinh doanh vàng, Bảo hiểm, Kinh doanh tiền tệ và Kinh doanh bất động sản. Mục đích của việc quy định vốn pháp định là để giảm thiểu rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh. Do đó, vốn góp hoặc vốn kinh doanh cần phải đạt hoặc lớn hơn mức vốn pháp định tối thiểu trong ngành đó.

Ví dụ: Nếu bạn muốn mở công ty tư vấn chứng khoán và yêu cầu vốn pháp định là 10 tỷ, bạn sẽ cần chuẩn bị một số vốn không thấp hơn mức này để đảm bảo tuân thủ quy định, với sự linh hoạt không giới hạn về mức tối đa.

Sự khác nhau giữa vốn điều lệ và vốn pháp định được AZTAX tổng hợp trong bảng dưới đây:

Tiêu chí Vốn điều lệ Vốn pháp định 
Cơ sở xác nhận  Bắt buộc đăng ký vốn điều lệ

Vốn điều lệ có thể tăng hoặc giảm trong quá trình hoạt động

Chỉ áp dụng đối với một số lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh cụ thể.

Đối với những ngành nghề kinh doanh cụ thể thì vốn góp tối thiểu phải bằng vốn pháp định

Mức vốn quy định  Không có quy định mức vốn tối thiểu hay tối đa khi thành lập doanh nghiệp Có quy định mức vốn cố định đối với từng ngành nghề kinh doanh
Thời gian góp vốn  Góp đủ số vốn từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh ngành nghề có điều kiện Thực hiện góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ khi nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

2.3 Vốn ký quỹ

Vốn ký quỹ
Vốn ký quỹ

Vốn Ký quỹ là số tiền gửi không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn mà công ty hoặc tổ chức đặt tại ngân hàng theo quy định của pháp luật. Đây là biện pháp đảm bảo tài chính của công ty hoặc tổ chức đối với ngân hàng và các bên liên quan trong các giao dịch và cam kết tài chính. Hình thức này thường xuất hiện trong các dự án đầu tư kinh doanh, đặc biệt là trong các giao dịch không phổ biến trong lĩnh vực dân sự.

Với việc ký quỹ, một điểm đặc trưng là sự đảm bảo bằng các tài sản như tiền mặt, kim loại quý, quyền sở hữu giá trị hoặc các giấy tờ có giá trị được định giá bằng tiền mặt. Các tài sản này phải có sẵn và được phong tỏa tại một tổ chức tín dụng. Điều này đảm bảo rằng bên liên quan có thể chấp nhận tài sản đã phong tỏa nếu một trong hai bên không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng.

Ký quỹ là một hình thức bảo đảm phổ biến trong dự án đầu tư, với việc tính toán dựa trên tỷ lệ phần trăm so với vốn đầu tư của dự án, tuân theo nguyên tắc lũy tiến. Theo quy định của pháp luật, mức ký quỹ được xác định như sau:

  • Mức ký quỹ là 3% đối với phần vốn dưới 300 tỷ đồng.
  • Mức ký quỹ là 2% đối với phần vốn từ 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng.
  • Mức ký quỹ là 1% đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng.

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong ký quỹ được quy định như sau:

Tổ chức tín dụng nơi ký quỹ Bên ký quỹ Bên có quyền trong ký quỹ
  • Thu phí dịch vụ về việc ký quỹ là một trong những điều kiện cần đáp ứng trong quá trình thực hiện ký quỹ. Bên thực hiện ký quỹ có nghĩa vụ thanh toán một khoản phí dịch vụ cụ thể cho việc tiến hành quy trình ký quỹ.
  • Bên thực hiện ký quỹ được yêu cầu tuân thủ đúng thỏa thuận về ký quỹ để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của quá trình này. Đồng thời, bên có quyền thực hiện đúng nghĩa vụ của mình từ tiền ký quỹ theo yêu cầu.
  • Thanh toán nghĩa vụ từ tiền ký quỹ được thực hiện theo yêu cầu cụ thể của bên có quyền trong giới hạn được xác định trước. Quá trình này đảm bảo rằng tiền ký quỹ được sử dụng một cách hợp lý và minh bạch.
  • Khi quá trình ký quỹ kết thúc và tất cả các nghĩa vụ được thanh toán đầy đủ theo yêu cầu, số tiền còn lại của ký quỹ sẽ được hoàn trả cho bên thực hiện ký quỹ. Quá trình hoàn trả này diễn ra khi chấm dứt ký quỹ và đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quá trình giải quyết tài chính.
  • Tất cả các quyền và nghĩa vụ khác liên quan đến quá trình ký quỹ được xác định bằng cách thỏa thuận giữa các bên trong tài liệu hợp đồng hoặc theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và các luật khác có liên quan.
  • Thống nhất với tổ chức tín dụng nơi ký quỹ về các điều kiện thanh toán theo cam kết với bên có quyền là một bước quan trọng trong quá trình thực hiện ký quỹ. Thoả thuận này bao gồm các điều khoản và điều kiện cụ thể về việc thanh toán tiền ký quỹ và đảm bảo rằng các cam kết đã được thỏa thuận sẽ được thực hiện đúng như đã định.
  • Bên có quyền yêu cầu tổ chức tín dụng nơi ký quỹ hoàn trả số tiền ký quỹ theo các quy định cụ thể đã được đặt ra. Đồng thời, nếu có thoả thuận, bên có quyền được hoàn lãi suất liên quan đến số tiền ký quỹ trong trường hợp cần thiết.
  • Ngoài ra, bên có quyền có quyền rút bớt, bổ sung hoặc chuyển tiền ký quỹ khi tham gia các giao dịch dân sự khác, miễn là điều này được đồng ý bằng văn bản với tổ chức tín dụng nơi ký quỹ.
  • Bên có quyền cũng phải đảm bảo nộp đủ tiền ký quỹ tại tổ chức tín dụng thực hiện ký quỹ, theo đúng quy định và thỏa thuận đã được thiết lập.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác liên quan đến quá trình ký quỹ được xác định thông qua thỏa thuận hoặc theo quy định của Bộ Luật Dân sự 2015 và các luật khác có liên quan.
  • Yêu cầu các tổ chức tín dụng nơi mở tài khoản thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn theo phạm vi tiền ký quỹ là một bước quan trọng để đảm bảo quá trình này diễn ra suôn sẻ. Bên có quyền cần đảm bảo rằng các tổ chức tín dụng thực hiện mở tài khoản thanh toán đúng theo quy định và trong khoảng thời gian đã được thỏa thuận.
  • Đồng thời, bên có quyền phải tuân theo đúng các thủ tục theo yêu cầu của tổ chức tín dụng tại nơi mở tài khoản, nhằm đảm bảo việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình được diễn ra một cách hiệu quả.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên có quyền sẽ được xác định và tuân theo thông qua các thỏa thuận cụ thể đã được đặt ra, cũng như theo các quy định của Bộ Luật Dân sự 2015 và các luật liên quan khác. Điều này giúp đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ trong quá trình thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền ký quỹ.

2.4 Vốn đầu tư nước ngoài

Vốn đầu tư nước ngoài
Vốn đầu tư nước ngoài

Đầu tư nước ngoài là việc các tổ chức, cá nhân của một quốc gia này đưa vốn dưới các hình thức khác nhau vào một quốc gia khác để tiến hành các hoạt động kinh doanh kiếm lợi nhuận. Đầu tư nước ngoài được thực hiện dưới 02 hình thức đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.

  • Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là khoản vốn đầu tư dài hạn của cá nhân hay tổ chức nước này vào nước khác thông qua thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hoặc công ty nước ngoài sẽ nắm quyền điều hành cơ sở kinh doanh.
  • Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài liên quan đến những tổ chức, tập đoàn tài chính và nhà đầu tư mua cổ phần các công ty nước ngoài giao dịch trên thị trường chứng khoán nước ngoài.

Xem thêm: Điều kiện thành lập doanh nghiệp dịch vụ kế toán

3. Hình thức góp vốn điều lệ thành lập công ty

Hình thức góp vốn
Hình thức góp vốn

3.1 Đối với doanh nghiệp góp vốn thành lập công ty

Doanh nghiệp không thanh toán tiền mặt cho các giao dịch góp vốn; mua bán hoặc chuyển nhượng phần vốn góp vào các doanh nghiệp khác. Thay vào đó là các hình thức sau:

  • Thanh toán bằng ủy nhiệm chi chuyển khoản vào tài khoản công ty được góp vốn.
  • Thông qua phương thức thanh toán bằng Séc.
  • Hình thức thanh toán khác không sử dụng tiền mặt.
Đối với doanh nghiệp góp vốn thành lập công ty
Đối với doanh nghiệp góp vốn thành lập công ty

Công ty có khả năng đầu tư vốn, thực hiện giao dịch mua bán hoặc chuyển nhượng cổ phần tài trợ cho doanh nghiệp khác bằng cách sử dụng các tài sản đa dạng, không bao gồm tiền, tuân theo các quy định hiện hành.

3.2 Đối với thành viên cá nhân góp vốn thành lập công ty

Các phương thức góp vốn điều lệ khi cá nhân đóng góp vốn để thành lập công ty có sự đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu linh hoạt của nhà đầu tư, bao gồm:

  • Tiền mặt: Cá nhân có thể đóng góp vốn bằng cách chi trả tiền mặt vào công ty theo số tiền và thời gian quy định.
  • Chuyển khoản ngân hàng: Cá nhân có thể thực hiện chuyển khoản từ tài khoản cá nhân vào tài khoản công ty để góp vốn, mang lại sự tiện lợi và quản lý dễ dàng.
  • Tài sản khác: Ngoài tiền mặt, cá nhân cũng có thể góp vốn bằng cách chuyển nhượng quyền sở hữu của các tài sản như đất đai, nhà cửa, máy móc, thiết bị và các tài sản khác.
Đối với thành viên cá nhân góp vốn thành lập công ty
Đối với thành viên cá nhân góp vốn thành lập công ty

Sự đa dạng trong các hình thức đóng góp vốn tạo ra tính linh hoạt cho nhà đầu tư. Mặc dù việc sử dụng tiền mặt là phổ biến, chuyển khoản ngân hàng mang lại sự thuận tiện và theo dõi hiệu quả. Chuyển nhượng tài sản khác cũng là một lựa chọn thu hút, đặc biệt khi tài sản này có giá trị lớn.

Mỗi hình thức góp vốn có ưu điểm và nhược điểm riêng. Việc chuyển nhượng tài sản khác đòi hỏi quy trình xác định giá trị chính xác, thủ tục pháp lý cẩn thận và quy trình chuyển nhượng đúng đắn. Tuân thủ các quy định pháp luật về góp vốn là quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và đúng đắn cho cả cá nhân đóng góp và công ty được thành lập.

4. Không góp đủ vốn điều lệ có bị phạt không?

Nếu doanh nghiệp không góp đủ vốn điều lệ trong 90 ngày, có thể bị phạt từ 30 – 50 triệu đồng và phải điều chỉnh vốn điều lệ theo Điểm a khoản 3 và Điểm b khoản 5 của Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

Cụ thể, thành viên/chủ sở hữu/cổ đông của công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty TNHH 1 thành viên, và công ty cổ phần phải góp đủ vốn trong 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nếu sau 90 ngày không góp đủ vốn điều lệ, doanh nghiệp phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ với cơ quan đăng ký kinh doanh trong 30 ngày từ ngày cuối cùng để đáp ứng yêu cầu góp vốn.

Nếu sau thời hạn này vẫn không góp đủ vốn và không có thành viên, cổ đông sáng lập nào thực hiện cam kết góp vốn, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo quy định.

5. Vốn điều lệ bao nhiêu là hợp lý

Trừ những ngành nghề có yêu cầu về vốn pháp định, mức đầu tư vào vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty không ảnh hưởng quá nhiều đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Pháp luật doanh nghiệp không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa. Tuy nhiên, vốn điều lệ đồng thời cũng là cam kết trách nhiệm vật chất của các thành viên với đối tác và khách hàng.

Do đó, không nên thiếu nhận thức về việc đặt mức vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty quá thấp hoặc quá cao cũng sẽ tốt, cụ thể:

  • Nếuvốn điều lệ tối thiểu thành lập công ty quá thấp sẽ giảm trách nhiệm vật chất của người góp vốn, gây thiếu tin cậy từ phía khách hàng và đối tác vì không thể thể hiện được sức mạnh tài chính và quy mô công ty.
  • Nếu vốn điều lệ tối thiểu thành lập công ty quá cao sẽ tăng trách nhiệm vật chất và sự chịu rủi ro của các thành viên, nhưng cũng có thể tạo niềm tin với đối tác và khách hàng, đặc biệt trong các hoạt động đấu thầu. Tuy nhiên, điều này cũng liên quan đến các khoản thuế môn bài doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

Stt

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư Lệ phí môn bài phải nộp

1

Tổ chức có vốn điều lệ hay vốn đầu tư > 10 tỷ đồng 03 triệu VND/năm

2

Tổ chức có vốn điều lệ hay vốn đầu tư ≤ 10 tỷ đồng 02 triệu VND/năm

3

Chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 01 triệu VND/năm

5. Danh mục ngành nghề yêu cầu vốn pháp định

Ngoại trừ các ngành không yêu cầu vốn pháp định hay mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp, một số ngành đặc thù phải tuân thủ quy định về vốn như:

  • Ngân hàng thương mại, liên doanh, 100% vốn nước ngoài, đầu tư: 3000 tỷ VND
  • Ngân hàng chính sách, phát triển: 5000 tỷ VND
  • Công ty tài chính: 500 tỷ VND
  • Công ty cho thuê tài chính: 150 tỷ VND
  • Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ VND
  • Sản xuất phim: 1 tỷ VND
  • Dịch vụ xuất khẩu lao động: 5 tỷ VND
  • Dịch vụ kiểm toán: 5 tỷ VND
  • Thiết lập mạng viễn thông cố định: trong phạm vi tỉnh, thành phố, toàn quốc
  • Khai thác, kinh doanh vận chuyển hàng không quốc tế

Cụ thể, hiện tại, có 230 ngành nghề kinh doanh có điều kiện, trong đó hơn 100 ngành yêu cầu vốn pháp định. AZTAX đã tổng hợp danh sách các ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định dưới đây số vốn tối thiểu cần thiết cần phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với một số ngành nghề kinh doanh là::

STT Ngành nghề Mức vốn pháp định Căn cứ pháp lý

Lĩnh vực an ninh trật tự

01 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ (Cơ sở kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài vào cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam) Ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ) Nghị định 96/2016/NĐ-CP

Lĩnh vực công thương

02 Bán lẻ theo phương thức đa cấp 10 tỷ VND Nghị định 40/2018/NĐ-CP
03 Sở Giao dịch hàng hóa 150 tỷ VND Nghị định 51/2018/NĐ-CP

 

04 Thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa 5 tỷ VND
05 Thành viên kinh doanh của Sở Giao dịch hàng hóa 75 tỷ VND
06 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc các danh mục hàng hóa qua sử dụng Ký quỹ 7 tỷ VND Nghị định 69/2018/NĐ-CP

 

07 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
08 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh Ký quỹ 10 tỷ VND

Lĩnh vực giáo dục

09 Thành lập trường đại học tư thục 1000 tỷ VND (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường). Nghị định 46/2017/NĐ-CP

 

10 Thành lập Phân hiệu trường đại học tư thục 250 tỷ VND (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu)
11 Thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục 100 tỷ VND (không bao gồm giá trị đất)
12 Thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục 50 tỷ VND (không bao gồm giá trị đất)
13 Thành lập cơ sở giáo dục mầm non có vốn đầu tư nước ngoài 30 triệu VND/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) Nghị định 86/2018/NĐ-CP

 

14 Thành lập cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài 50 triệu VND/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư không thấp hơn 50 tỷ VND
15 Thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài 20 triệu VND/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)
16 Thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài 1000 tỷ VND (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)
17 Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư từ nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất i mà chỉ thuê lại hay do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất có sẵn để triển khai hoạt động Ít nhất đạt 70% các mức quy định tại các mục 13, 14, 15, 16
18 Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài 250 tỷ VND (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)

Lĩnh vực giao thông vận tải

19 Vận chuyển hàng không quốc tế Đến 10 tàu bay 700 tỷ VND Nghị định 92/2016/NĐ-CP
20 Từ 11 đến 30 tàu bay 1.000 tỷ VND
21 Trên 30 tàu bay 1.300 tỷ VND
22 Vận chuyển hàng không nội địa Đến 10 tàu bay 300 tỷ VND
23 Từ 11 đến 30 tàu bay 600 tỷ VND
24 Trên 30 tàu bay 700 tỷ VND
25 Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không quốc tế 200 tỷ VND
26 Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không nội địa 100 tỷ VND
27 Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga hành khách 30 tỷ VND
28 Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga, kho hàng hóa
29 Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu tại cảng hàng không, sân bay
30 Kinh doanh hàng không chung 100 tỷ VND
31 Kinh doanh vận tải biển quốc tế Có bảo lãnh với mức tối thiểu là 05 tỷ VND hay mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên Nghị định 147/2018/NĐ-CP

Lĩnh vực lao động

32 Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động Ký quỹ 02 tỷ VND Nghị định 145/2020/NĐ-CP
33 Kinh doanh dịch vụ việc làm Ký quỹ 300 triệu VND Nghị định 23/2021/NĐ-CP
34 Thành lập Trung tâm giáo dục nghề nghiệp 05 tỷ VND Nghị định 143/2016/NĐ-CP

 

35 Thành lập trường trung cấp 50 tỷ VND
36 Thành lập trường cao đẳng 100 tỷ VND
37 Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc tại nước ngoài 5 tỷ VND Nghị định 38/2020/NĐ-CP

Lĩnh vực ngân hàng

38 Ngân hàng thương mại 3.000 tỷ VND Nghị định 86/2019/NĐ-CP
39 Ngân hàng chính sách 5.000 tỷ VND
40 Ngân hàng hợp tác xã 3.000 tỷ VND
41 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài 15 triệu đô la Mỹ (USD)
42 Công ty tài chính 500 tỷ VND
43 Công ty cho thuê tài chính 150 tỷ VND
44 Tổ chức tài chính vi mô 05 tỷ VND
45 Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn 0,5 tỷ VND
46 Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động ở địa bàn một phường, quỹ tín dụng nhân dân hoạt động ở địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường 01 tỷ VND
47 Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán 50 tỷ VND Nghị định 101/2012/NĐ-CP
48 Doanh nghiệp hoạt động mua, bán vàng miếng 100 tỷ VND Nghị định 24/2012/NĐ-CP
49 Tổ chức tín dụng hoạt động mua, bán vàng miếng 3.000 tỷ VND

Lĩnh vực tài chính

50 Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe 300 tỷ VND Nghị định 73/2016/NĐ-CP
51 Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe 200 tỷ VND
52 Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh 350 tỷ VND
53 Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh 250 tỷ VND
54 Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm hàng không,  bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm vệ tinh 400 tỷ VND
55 Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm hàng không, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm vệ tinh 300 tỷ VND
56 Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm liên kết đơn vị) và bảo hiểm sức khỏe 600 tỷ VND
57 Kinh doanh bảo hiểm,bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm liên kết đơn vị hay bảo hiểm hưu trí (Bảo hiểm nhân thọ) 800 tỷ VND
58 Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí(Bảo hiểm nhân thọ) 1000 tỷ VND
59 Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe 300 tỷ VND
60 Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp các dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới (Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài) Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ.

Tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam

61 Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp các dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới (Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài) Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ.

Tổng tài sản tối thiểu tương đương 100 triệu đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam

62 Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hay cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm sức khỏe 400 tỷ VND
63 Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hay cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm sức khỏe 700 tỷ VND
64 Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm sức khỏe 1100 tỷ VND
65 Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hay môi giới tái bảo hiểm 04 tỷ VND
66 Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc, môi giới tái bảo hiểm 08 tỷ VND
67 Tổ chức bảo hiểm tương hỗ 10 tỷ VND Nghị định 18/2005/NĐ-CP
68 Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài 500 tỷ VND

Năm tài chính liền kề trước năm doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh có lãi

Nghị định 121/2021/NĐ-CP
69 Môi giới chứng khoán 25 tỷ VND Nghị định 155/2020/NĐ-CP
70 Tự doanh chứng khoán 50 tỷ VND
71 Bảo lãnh phát hành chứng khoán 165 tỷ VND
72 Tư vấn đầu tư chứng khoán 10 tỷ VND
73 Quản lý quỹ 25 tỷ VND
74 Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếp – 1.000 tỷ VND (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

– 250 tỷ VND (đối với công ty chứng khoán

Nghị định 158/2020/NĐ-CP
75 Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ chung – 7.000 tỷ VND (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);

– 900 tỷ VND (đối với công ty chứng khoán).

76 Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán – 900 tỷ VND (đối với thành viên bù trừ trực tiếp);

– 1.200 tỷ VND (đối với thành viên bù trừ chung)

77 Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với ngân hàng thương mại 5.000 tỷ VND
78 Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài 1.000 tỷ VND
79 Cung cấp dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán (Ngân hàng thanh toán) 10.000 tỷ VND Luật Chứng khoán 2019
80 Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm 15 tỷ VND Nghị định 88/2014/NĐ-CP
81 Dịch vụ kiểm toán (chỉ đối với công ty TNHH kinh doanh dịch vụ kiểm toán, Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) 5 tỷ VND Nghị định 17/2012/NĐ-CP
82 Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới Ký quỹ bắt buộc số tiền tương đương 05 tỷ VND
83 Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng 6 tỷ VND
84 Đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch, vui chơi giải trí tổng hợp có casino 2 tỷ đô la Mỹ Nghị định 03/2017/NĐ-CP
85 Kinh doanh đặt cược đua ngựa 1.000 tỷ VND Nghị định 06/2017/NĐ-CP
86 Kinh doanh đặt cược đua chó 300 tỷ VND
87 Thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế 1.000 tỷ VND

Lĩnh vực tài nguyên môi trường

88 Nhập khẩu phế liệu Sắt, thép phế liệu – Dưới 500 tấn: Ký quỹ 10% tổng giá trị lô hàng.

– Từ 500 tấn đến dưới 1.000 tấn: Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng.

– Từ 1000 tấn trở lên: Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng.

Nghị định 08/2022/NĐ-CP
Giấy và nhựa phế liệu – Dưới 100 tấn: Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng.

– Từ 100 tấn đến dưới 500 tấn: Ký quỹ 18% tổng giá trị lô hàng.

– Từ 500 tấn trở lên: Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng.

Lĩnh vực bưu chính – viễn thông

89 Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg) 02 tỷ VND Nghị định 47/2011/NĐ-CP

 

90 Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg) 05 tỷ VND
91 Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông – Trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: 5 tỷ VND

– Trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 30 tỷ VND

– Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ VND

Nghị định 25/2011/NĐ-CP
92 Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông – Trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ VND

– Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 300 tỷ VND

93 Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện 20 tỷ VND
94 Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo). 300 tỷ VND
95 Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện 500 tỷ VND
96 Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh 30 tỷ VND
97 Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” Ký quỹ tối thiểu là 50 triệu VND Quyết định 671/QĐ-BTTTT
98 Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng Ký quỹ không dưới 5 tỷ VND Nghị định 130/2018/NĐ-CP
99 Thành lập nhà xuất bản 5 tỷ VND Nghị định 195/2013/NĐ-CP

Lĩnh vực văn hóa thể thao

100 Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa 20 triệu VND Nghị định 168/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 94/2021/NĐ-CP)

 

101 Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam 50 triệu VND
102 Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch ra nước ngoài 100 triệu VND
103 Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài 100 triệu VND
104 Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim 200 triệu VND Nghị định số 54/2010/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 142/2018/NĐ-CP

Bài viết trên đây, AZTAX đã giải đáp thắc mắc cho bạn về mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp. Hy vọng những thông tin về vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu này sẽ giải đáp được vấn đề bạn đang gặp phải về vốn đăng ký kinh doanh tối thiểu. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí nhé!

Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty tại tpHCM

6. Một số câu hỏi thường gặp

6.1 Chủ doanh nghiệp nên đăng ký vốn điều lệ cao hay thấp?

Vốn điều lệ ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín của doanh nghiệp. Vì thế không nên kê khai vốn điều lệ quá thấp, nên lựa chọn mức vốn phù hợp. Mức vốn điều lệ sẽ quyết định mức thuế môn bài mà doanh nghiệp cần đóng mỗi năm.

6.2 Vốn điều lệ thấp nhất là bao nhiêu?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, không có quy định cụ thể về mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp, trừ một số ngành đặc thù có yêu cầu về vốn pháp định.

6.3 Vốn đăng ký kinh doanh và vốn điều lệ?

Vốn đăng ký kinh doanh là số tiền mà doanh nghiệp đăng ký với cơ quan nhà nước để thực hiện các hoạt động kinh doanh. Vốn điều lệ là số tiền mà các thành viên góp vào công ty, thể hiện cam kết về tài chính và trách nhiệm vật chất của họ với công ty.

6.4 Thành lập công ty tnhh cần bao nhiêu vốn?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, đối với các loại hình công ty như TNHH, Cổ phần và Hợp danh, không có quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu và không giới hạn mức vốn điều lệ tối đa.

5/5 - (4 bình chọn)
5/5 - (4 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon