Lệ phí môn bài bậc 2 bao nhiêu tiền năm 2025?

Lệ phí môn bài bậc 2 bao nhiêu tiền năm 2025?

Lệ phí môn bài bậc 2 là mức lệ phí cao thứ hai mà doanh nghiệp có vốn điều lệ không vượt quá 10 tỷ đồng. Đây là khoản thu bắt buộc theo quy định của pháp luật thuế Việt Nam. Bài viết này của AZTAX sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mức lệ phí, đối tượng áp dụng và những lưu ý quan trọng liên quan đến lệ phí môn bài bậc 2. Mời bạn đọc cùng tìm hiểu!

1. Lệ phí môn bài bậc 2 năm 2025 bao nhiêu tiền?

Lệ phí môn bài bậc 2 năm 2025 bao nhiêu tiền?
Lệ phí môn bài bậc 2 năm 2025 bao nhiêu tiền?

Dựa trên Mục 2850 Phụ lục III về Danh mục, mã mục, tiểu mục, ban hành kèm Thông tư 324/2016/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung tại điểm p khoản 4 Điều 1 Thông tư 93/2019/TT-BTC, quy định về tiểu mục thuế môn bài năm 2025, trong đó lệ phí môn bài bậc 2 năm 2025 được xác định như sau:

Mã số Mục Mã số Tiểu mục Tên Gọi  Ghi Chú
Mục 2850 Phí quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh
Tiểu mục 2852 Lệ phí đăng ký hoạt động kinh doanh
2853 Lệ phí cấp phép các loại giấy chứng nhận, văn bằng, chứng chỉ, giấy phép, hoặc thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận cho hoạt động và lĩnh vực kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2854 Lệ phí cấp phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
2861 Phí đăng ký thành lập doanh nghiệp
2862 Lệ phí môn bài mức (bậc) 1 Bậc 1 là mức phí môn bài cao nhất.
2863 Lệ phí môn bài mức (bậc) 2 Bậc 2 là mức phí môn bài cao thứ hai.
2864 Lệ phí môn bài mức (bậc) 3 Bậc 3 là mức phí môn bài thấp nhất.

Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, quy định mức lệ phí môn bài bậc 2 năm 2025 được áp dụng như sau:

(1) Lệ phí môn bài đối với các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có mức thu như sau:

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư vượt 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

Doanh nghiệp sở hữu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư không vượt quá 10 tỷ đồng: phí 2 triệu đồng/năm.

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, hoặc tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

Quy định về mức thu lệ phí  đối với tổ chức (theo điểm a, điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, sửa đổi theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP), Xác định lệ phí môn bài dựa trên vốn điều lệ trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; nếu không có vốn điều lệ, căn cứ vào vốn đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

(2)  Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được xác định quy định mức thu lệ phí môn bài cơ bản theo doanh thu năm như sau:

Doanh thu hàng năm Mức thu phí môn bài
Trên 500 triệu đồng 1.000.000 đồng/năm
Trên 300 – 500 triệu đồng 500.000 đồng/năm
Trên 100 – 300 triệu đồng 300.000 đồng/ năm

Căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Vì vậy, trong năm 2025, khoản lệ phí môn bài bậc 2 được xác định cụ thể như sau:

  • Mức lệ phí môn bài áp dụng cho tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống là 2.000.000 VNĐ mỗi năm. 
  • Đối với các cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình có tổng doanh thu hàng năm dao động từ 300 đến 500 triệu đồng, mức phí tương ứng là 500.000 VNĐ/năm.

2. Tính tiền chậm nộp thuế môn bài 2025 ra sao?

Tính tiền chậm nộp thuế môn bài 2025 ra sao?
Tính tiền chậm nộp thuế môn bài 2025 ra sao?

Theo khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 6 Luật sửa đổi Luật (bao gồm Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân hàng Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Quản lý gia đình) quy định về số tiền chậm nộp lệ phí môn bài năm 2025 sẽ được tính:

Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế

2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:

a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;

b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.

Dựa trên những quy định đã nêu, khoản tiền phạt do chậm nộp ở thời điểm hiện tại được xác định theo công thức sau:

Tiền chậm lại = Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp × 0,03% × Số ngày chậm nộp

Thời gian tính tiền nộp chậm được tính từ ngày tiếp giáp sau ngày phát sinh chậm đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, hoặc tiền thuế chuyển vào nhà ngân sách nước.

3. Hạn nộp thuế môn bài năm 2025 là khi nào?

Hạn nộp thuế môn bài năm 2025 là khi nào?
Hạn nộp thuế môn bài năm 2025 là khi nào?

Căn cứ tài khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/ND-CP và Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC:

Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là 30/01/2025 .Tuy nhiên, một yếu tố đặc biệt cần lưu ý là ngày 30 tháng 1 năm 2025 trùng với ngày mùng 2 Tết Nguyên đán, một ngày lễ chính thức trong dịp Tết Âm lịch, do đó được xem là ngày nghỉ lễ. Vì lẽ này, thời gian nộp thuế môn học hiện tại sẽ được chuyển sang ngày thứ Hai, tức ngày 3 tháng 2 năm 2025. Sự điều chỉnh này kèm theo điều khoản được quy định tại Điều 86 của Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh), sau khi hết thời gian miễn lệ phí môn bài (năm thứ 4 kể từ năm thành lập):

  • Kết thúc thời gian miễn lệ phí trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất 30/07 năm kết thúc thời gian miễn nộp lệ phí môn bài.
  • Kết thúc thời gian miễn lệ phí trong 6 tháng cuối năm: Chậm nhất 30/01 năm liền kề sau năm kết thúc miễn lệ phí môn bài.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động rồi tái sinh trở lại:

  • Tái hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất 30/07 năm ra hoạt động.
  • Tái hoạt động trong 6 tháng cuối năm: Chậm nhất 30/01 năm liền kề sau năm bắt đầu hoạt động trở lại sau khi đã ngừng kinh doanh.

4. Đối tượng nào nộp lệ phí môn bài?

Đối tượng nào nộp lệ phí môn bài?
Đối tượng nào nộp lệ phí môn bài?

Theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, đối tượng nộp lệ phí môn bài bao gồm các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung:

  • Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • Được thành lập theo Luật Hợp tác xã
  • Đơn vị sự nghiệp thành lập theo pháp luật.
  • Tổ chức kinh tế có thể được thành lập từ các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, hoặc các đơn vị vũ trang nhân dân
  • Các tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các khoản đã nêu (nếu có) cũng thuộc về các loại hình này
  • Các cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình tham gia vào hoạt động sản xuất và kinh doanh.

5. Mẫu tờ khai lệ phí môn bài năm 2025?

Theo mẫu số 01/LPMB quy định tại Phụ lục II – Danh mục biểu hiện mẫu thuế sơ khai, ban hành đính kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, mẫu tờ khai lệ phí môn bài như sau:

 

Mẫu tờ khai lệ phí môn bài năm 2025?
Mẫu tờ khai lệ phí môn bài năm 2025?

Chốt lại, lệ phí môn bài bậc 2 là loại phí mà các tổ chức, cá nhân kinh doanh phải nộp hàng năm, căn cứ vào quy mô và doanh thu của mỗi đơn vị. Việc nắm rõ các lệ phí môn bài không chỉ giúp doanh nghiệp tránh bị sai sót khi lập chứng từ, mà còn hạn chế tối đa nguy cơ bị xử phạt hành chính. Nếu bạn còn thắc mắc về mã nộp thuế hoặc cần hỗ trợ kê khai đúng quy định, hãy liên hệ ngay AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn cụ thể và chính xác nhất!

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon