Quy Định Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Công Ty TNHH Một Thành Viên

quy dinh cua hop dong chuyen nhuong cong ty tnhh 1 thanh vien

Hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên là gì? Quy trình chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên như thế nào? Các doanh nghiệp cần lưu ý gì khi thực hiện chuyển nhượng? Hãy cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết các thông tin bổ ích trong bài viết sau đây nhé!

tong quan ve hop dong chuyen nhuong cong ty tnhh 1 thanh vien
Khái quát hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên

1. Tại sao cần phải chuyển nhượng Công ty TNHH một thành viên?

tai sao can phai chuyen nhuong cong ty
Tại sao cần phải chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên?

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, các công ty không thể tránh khỏi những trường hợp có sự biến động về cổ đông trong công ty, thành viên và việc tăng/giảm vốn góp.

Công ty TNHH một thành viên là loại hình doanh nghiệp được hình thành do một cá nhân hay một tổ chức làm chủ sở hữu. Chính vì vậy, hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên đơn giản hơn rất nhiều so với các loại hình doanh nghiệp khác.

Ngoài ra, việc chuyển nhượng vốn trong công ty là việc chủ sở hữu công ty TNHH thực hiện chuyển giao toàn bộ hay một phần quyền và nghĩa vụ của mình cho tổ chức/cá nhân khác. Thông thường, chuyển nhượng sẽ có các hình thức như bán, tặng, kế thừa, cho…

Hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên được quy định tại Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14. Bởi vì đặc điểm riêng của công ty là chỉ bao gồm một chủ sở hữu nên khi chuyển nhượng vốn góp sẽ dẫn đến hai trường hợp sau đây.

Trường hợp 1: Nếu các chủ sở hữu chuyển nhượng một phần vốn góp thì công ty sẽ có hai chủ sở hữu trở lên. Hơn nữa, công ty phải làm thủ tục chuyển đổi thành loại hình công ty. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể chuyển đổi thành Công ty hợp danh, Công ty cổ phần…

Trường hợp 2: Nếu các chủ sở hữu chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp cho người khác thì cần làm thủ tục chuyển nhượng vốn. Bên cạnh đó, còn phải làm thủ tục thay đổi chủ sở hữu của doanh nghiệp.

2. Hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên?

hop dong chuyen nhuong cong ty
Hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên?

Căn cứ vào Điều 76 Khoản 1 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã nêu nội dung quy định về hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên cụ thể như sau:

h) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu.

Việc chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên thực tế là bán công ty cho một công ty TNHH khác, dựa theo hình thức chuyển nhượng vốn điều lệ của công ty.

Dựa theo quy định trên, chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho cá nhân hay tổ chức khác. Đồng thời, chủ sở hữu công ty cần đảm bảo đã thanh toán đủ các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác theo quy định ban hành.

Ngoài ra, căn cứ theo Điều 77 Khoản 1 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã nêu rõ hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên như sau:

5. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

Việc thực hiện ký kết hợp đồng phải dựa trên hình thức tự nguyện và những thông tin được ghi trong hợp đồng phải mang tính trung thực, chính xác. Hai bên phải có đủ năng lực tài chính, pháp lý và phải đảm bảo các nguồn lực cần thiết để thực hiện hợp đồng này.

Hơn nữa, hai bên phải có được tất cả các chấp thuận, hoàn tất các thủ tục nội bộ cần thiết để ký kết hợp đồng và thực hiện các nghĩa vụ của mình theo đúng quy định. Đồng thời, không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản hợp đồng này.

Lưu ý: Hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên phải được thực hiện đúng theo mẫu quy định của pháp luật đưa ra. Nếu trường hợp nào vi phạm hợp đồng sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm của mình trước pháp luật Việt Nam.

3. Quy trình chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên

3.1 Bước 1 – Chuẩn bị hồ sơ, ký kết và thanh toán chuyển nhượng

chuan bi ho so chuyen nhuong
Chuẩn bị hồ sơ, ký kết và thanh toán chuyển nhượng

Đầu tiên, hai bên mua bán sẽ thỏa thuận giá chuyển nhượng, ký hợp đồng chuyển nhượng vốn góp. Thông thường, đối với cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có thể thanh toán qua hai hình thức là thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.

Trường hợp đối với tổ chức là doanh nghiệp nhận chuyển nhượng vốn thì không được sử dụng tiền mặt để thanh toán khi thực hiện các giao dịch mua bán hay chuyển nhượng các phần vốn góp của mình vào công ty khác.

3.2 Bước 2 – Nộp hồ sơ thay đổi và chuyển nhượng

nop ho chuyen nhuong cong ty 1 thanh vien
Nộp hồ sơ chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng thì công ty hoặc cá nhân phải nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân chuyển nhượng ở Cơ quan thuế.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thay đổi đăng ký kinh doanh thì công ty có nhiệm vụ phải thông báo thay đổi này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh biết, để họ tiến hành xem xét.

Hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên bao gồm các hồ sơ thay đổi đăng ký doanh nghiệp như thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty, thay đổi người đại diện theo pháp luật, quyết định của chủ sở hữu công ty và các giấy tờ có liên quan khác.

Bên cạnh đó, còn có hợp đồng chuyển nhượng và biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng, bản công chứng Giấy tờ chứng thực cá nhân, các Giấy tờ pháp lý của tổ chức nhận chuyển nhượng và ủy quyền nộp hồ sơ của người nộp hồ sơ công chứng.

3.3 Bước 3 – Nhận kết quả và hoàn thành thủ tục

nhan ket qua ho so cong ty tnhh mot thanh vien
Nhận kết quả hồ sơ chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên

Nhận kết quả, hoàn thành thủ tục trong thời gian 6 đến 8 ngày làm việc đối với thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh và 6 đến 10 ngày làm việc đối với thủ tục kê khai thuế thu nhập cá nhân. Hơn nữa, các bên mua, bán bàn giao tài liệu theo quy định tại hợp đồng.

4. Lưu ý khi chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên

4.1 Nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân

luu y nghia vu thue thu nhap ca nhan
Nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân

Những cá nhân phát sinh thu nhập từ hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên phải thực hiện kê khai thuế TNCN theo từng lần phát sinh. Sau đây là 2 công thức tính số thuế phải nộp của doanh nghiệp hiện nay.

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế  x  Thuế suất 20%

Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – Giá mua của phần vốn góp

Đối với trường hợp chuyển nhượng ngang giá thì các thuế phải nộp bằng không. Dù vậy, các doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục thực hiện kê khai thuế TNCN theo đúng quy định đưa ra.

4.2 Giá trị chuyển nhượng

luu y ve gia chuyen nhuong cong ty
Lưu ý về giá trị chuyển nhượng của công ty

Hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên sẽ nêu rõ các bên mua bán tự thỏa thuận giá chuyển nhượng. Thông thường, căn cứ vào giá trị tài sản công ty ghi nhận trong Báo cáo tài chính để thỏa thuận và định giá chuyển nhượng.

Giá chuyển nhượng có thể cao hơn, thấp hơn hoặc bằng vốn điều lệ ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mặt khác, hai bên cần thỏa thuận kỹ về các tài sản đứng tên công ty, công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ và bí quyết chuyển nhượng phù hợp.

Nếu trong trường hợp thấy giá chuyển nhượng theo thỏa thuận của hai bên không có cơ sở thì cơ quan thuế có thể ấn định giá chuyển nhượng để tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi thực hiện nộp thuế.

4.3 Bàn giao tài liệu

ban giao tai lieu cong ty
Lưu ý về bàn giao tài liệu của công ty

Bàn giao tài liệu là một bước quan trọng trong việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng. Thường thì hai bên mua bán sẽ lập danh mục tài liệu riêng để bàn giao chi tiết công việc trong công ty, tránh các trường hợp tranh chấp sau khi chuyển nhượng.

5. Các câu hỏi xoay quanh việc chuyển nhượng

5.1 Khi nào có thể chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên?

khi nao có the chuyen nhuong cong ty tnhh 1 thanh vien
Khi nào có thể chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên?

Công ty TNHH một thành viên có thể chuyển nhượng khi chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần số vốn điều lệ của công ty cho tổ chức hoặc các cá nhân khác.

Ngoài ra, chủ sở hữu công ty cần đảm bảo đã thanh toán hết các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản khác khi đến hạn thì mới được quyền chuyển nhượng công ty của mình.

5.2 Có cần kê khai thuế TNCN khi chuyển nhượng không?

ke khai thue tncn khi chuyen nhuong cong ty
Có cần kê khai thuế TNCN khi chuyển nhượng không?

Căn cứ vào Điều 8 Khoản 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP đã nêu rõ nội dung kê khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng như sau:

g) Thuế thu nhập cá nhân do cá nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.

Khi doanh nghiệp thực hiện thay đổi danh sách các thành viên góp vốn hoặc doanh sách cổ đông khi chuyển nhượng vốn thì bắt buộc phải có các chứng từ chứng minh được doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ khai thuế.

Đối với trường hợp nếu chưa có hoàn thành xong việc trả thuế thì doanh nghiệp phải kê khai, nộp thuế thay cho cá nhân được quyền chuyển nhượng vốn.

Chính vì thế, việc kê khai thuế TNCN khi chuyển nhượng đóng vai trò quan trọng trong hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên. Tuy nhiên, việc kê khai thuế yêu cầu tính trung thực và chính xác cao. Nếu khai thuế không đúng sự thật sẽ bị xử lý nghiêm ngặt.

5.3 Giá chuyển nhượng có cần bằng vốn điều lệ không?

gia chuyen nhuong co can bang von dieu le
Giá chuyển nhượng có cần bằng vốn điều lệ không?

Hiện nay, việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH một thành viên mà không phát sinh lợi nhuận từ việc chuyển nhượng vốn sẽ không phải đóng thuế TNCN.

Pháp luật đã quy định công ty vẫn phải yêu cầu thành viên kê khai hoặc thay mặt thành viên để thực hiện hoạt động chuyển nhượng vốn góp cho Cơ quan quản lý thuế trong thời hạn theo yêu cầu.

Doanh nghiệp nào thực hiện không đầy đủ sẽ bị xử phạt vi phạm về thuế. Việc này đồng nghĩa như không kê khai các loại thuế thông dụng như GTGT, TNDN…

Vì vậy, giá chuyển nhượng có thể cao hơn, thấp hơn hoặc bằng với vốn điều lệ ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngoài ra, giá trị chuyển nhượng được xác định dựa trên giá trị tài sản theo Báo cáo tài chính của công ty tại thời điểm chuyển nhượng.

5.4 Hồ sơ khi công ty thay đổi chủ sở hữu do thừa kế ra sao?

Căn cứ theo Điều 53 Khoản 3 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã nêu rõ nội dung hồ sơ khi công ty thay đổi chủ sở hữu do thừa kế cụ thể như sau:

3. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì người thừa kế nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;

b) Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

c) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người thừa kế là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người thừa kế là tổ chức.

Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

d) Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế.

Đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu do tặng cho toàn bộ phần vốn góp thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ như:

  • Thông báo thay đổi chủ sở hữu.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý.
  • Bản sao điều lệ sửa đổi.
  • Hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên.

Mặt khác, hồ sơ khi công ty thay đổi do thừa kế phải đầy đủ các giấy tờ và mang tính trung thực, chuẩn xác. Tránh các trường hợp làm giả giấy tờ, hồ sơ. Đối với những trường hợp cố ý làm hồ sơ giả mạo này sẽ bị xử lý nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật ban hành.

5.5 Có phải quyết toán thuế khi chuyển nhượng công ty?

co phai quyet toan thue khi chuyen nhuong cong ty
Có phải quyết toán thuế khi chuyển nhượng công ty?

Dựa theo quy định pháp luật hiện hành, khi thực hiện hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên hoặc mua bán công ty thì không phải thực hiện quyết toán thuế.

Với mục đích để có thể xác định chính xác các nghĩa vụ thuế cũng như giá trị chuyển nhượng thì các bên có thể thỏa thuận quyết toán thuế trước khi thực hiện ký kết hợp đồng chuyển nhượng công ty.

5.6 Hồ sơ chuyển nhượng công ty có cần quyết định của Chủ tịch công ty không?

co can quyet cua chu tich khi lam ho so chuyen nhuong
Hồ sơ chuyển nhượng công ty có cần quyết định của Chủ tịch công ty không?

Căn cứ vào Điều 53 Khoản 1 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã nêu rõ về nội dung của hồ sơ chuyển nhượng công ty cụ thể như sau:

1. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức thì người nhận chuyển nhượng phải nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;

b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.

Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Chính vì thế, khi chuyển nhượng toàn bộ vốn của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên thì không cần quyết định của Chủ tịch công ty, mà ta chỉ cần hợp đồng chuyển nhượng.

Chủ sở hữu công ty có quyền quyết định vốn góp của mình chứ không cần thông qua ai khác. Vì vậy, các hồ sơ chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên không cần phải có quyết định về việc chuyển nhượng của Chủ tịch công ty.

5.7 Nộp hồ sơ chuyển nhượng ở đâu?

nop ho so chuyen nhuong o dau
Nộp hồ sơ chuyển nhượng ở đâu?

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh – nơi mà công ty đặt trụ sở chính. Sau đó, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp. Cuối cùng, thực hiện trao giấy biên nhận và đăng ký thay đổi công ty.

Thông tin quy định về hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên đã được AZTAX tổng hợp trong bài viết này. Mọi thắc mắc cần giải đáp bạn có thể liên hệ đến chúng tôi hoặc theo dõi các bài viết khác của AZTAX để được giải đáp nhanh nhất nhé!

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Email: cs@aztax.com.vn

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp

Đánh giá post
Đánh giá post