Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt là quyền lợi của người nộp thuế trong một số trường hợp đặc biệt, khi họ có thể được hoàn lại số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp. Vậy, những trường hợp nào người nộp thuế sẽ được hoàn số thuế này? Hãy cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết về các trường hợp được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt trong bài viết này
1. 04 trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất

Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) có thể được xem xét hoàn lại số thuế đã nộp trong các trường hợp cụ thể như sau:
1.1 Hoàn thuế đối với hàng hóa tạm nhập – tái xuất
- Hàng hóa nhập khẩu đã đóng thuế TTĐB nhưng vẫn đang được lưu giữ tại kho hoặc bãi ở cửa khẩu, nằm dưới sự kiểm soát của cơ quan hải quan và sau đó được tái xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam
- Hàng đã nộp thuế TTĐB được sử dụng để giao dịch, bán cho đối tác nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; hoặc hàng được cung cấp cho các phương tiện vận tải quốc tế (bao gồm phương tiện nước ngoài và Việt Nam) hoạt động trên các tuyến quốc tế qua cảng Việt Nam
- Đối với hoạt động kinh doanh hàng tạm nhập để tái xuất, khi hàng hóa được xuất khẩu trở lại thì được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với lượng hàng thực tế tái xuất
- Các lô hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng bị trả lại ra nước ngoài cũng được hoàn lại số thuế đã nộp theo tỷ lệ hàng hóa xuất trả
- Hàng hóa tạm nhập để phục vụ hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc thực hiện công việc nhất định trong thời hạn giới hạn, nếu đã nộp thuế TTĐB và sau đó được tái xuất thì sẽ được hoàn thuế
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có số lượng thực tế thấp hơn so với tờ khai ban đầu, hoặc trong quá trình vận chuyển, bảo quản bị hư hỏng, mất mát có lý do chính đáng – người nộp thuế vẫn có thể được xem xét hoàn phần thuế TTĐB đã nộp tương ứng
- Đối với hàng hóa nhập khẩu không đúng chủng loại, chất lượng theo hợp đồng hoặc giấy phép do lỗi từ phía đối tác nước ngoài, nếu có kết quả giám định từ cơ quan có thẩm quyền và xác nhận của đối tác thì được cơ quan hải quan điều chỉnh thuế. Trường hợp đã nộp thừa thuế sẽ được hoàn trả; nếu nộp thiếu thì phải bổ sung phần còn thiếu
- Trường hợp hàng hóa bị trả lại nước ngoài trong thời gian chưa đến hạn nộp thuế, cơ quan hải quan sẽ thực hiện thủ tục không thu thuế TTĐB tương ứng
1.2 Hoàn thuế với nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất hàng xuất khẩu
Các nguyên liệu nhập khẩu phục vụ cho việc sản xuất hoặc gia công hàng hóa xuất khẩu, nếu đã nộp thuế TTĐB, sẽ được hoàn thuế dựa trên tỷ lệ nguyên liệu thực tế sử dụng cho các sản phẩm xuất khẩu
Lưu ý: Các trường hợp (1) và (2) chỉ được hoàn thuế khi hàng hóa đã thực sự được xuất khẩu. Việc giải quyết hoàn thuế sẽ tuân thủ đầy đủ quy trình, hồ sơ và thẩm quyền theo quy định pháp luật về thuế xuất nhập khẩu
1.3 Hoàn thuế trong quá trình tổ chức lại doanh nghiệp
Khi doanh nghiệp thực hiện các hoạt động như sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi loại hình sở hữu, hoặc thực hiện các hình thức giao, bán, khoán, cho thuê lại doanh nghiệp nhà nước… nếu phát sinh số thuế TTĐB đã nộp lớn hơn số phải nộp thì được quyền đề nghị hoàn lại phần thuế nộp thừa
1.4 Các trường hợp hoàn thuế khác
- Hoàn thuế theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Hoàn thuế thực hiện theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
- Hoàn lại khoản thuế TTĐB đã nộp vượt mức so với nghĩa vụ thuế thực tế theo quy định
2. Những ai nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) sẽ là người có nghĩa vụ nộp loại thuế này
Đối với trường hợp doanh nghiệp hoặc cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, nếu mua hàng hóa chịu thuế TTĐB từ nhà sản xuất trong nước để phục vụ mục đích xuất khẩu nhưng sau đó lại tiêu thụ trong thị trường nội địa, thì chính đơn vị kinh doanh xuất khẩu sẽ phải chịu trách nhiệm nộp thuế TTĐB cho số hàng đã tiêu thụ tại Việt Nam
3. Các Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo quy định của pháp luật hiện hành, các sản phẩm và dịch vụ nằm trong danh sách chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) bao gồm:
3.1 Danh mục hàng hóa chịu thuế TTĐB
- Các sản phẩm thuốc lá như điếu, xì gà và các chế phẩm từ cây thuốc lá dùng để hút, ngửi, nhai, hít hoặc ngậm
- Các loại rượu, bất kể nồng độ cồn
- Bia các loại
- Ô tô dưới 24 chỗ ngồi, kể cả các loại xe vừa chở người vừa chở hàng, có từ hai hàng ghế trở lên và thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang người và khoang hàng
- Xe mô tô hai bánh hoặc ba bánh có dung tích động cơ vượt quá 125 phân khối
- Tàu bay và du thuyền dùng cho mục đích cá nhân hoặc thương mại
- Các loại xăng dầu
- Máy điều hòa không khí có công suất từ 90.000 BTU trở xuống
- Bài lá dùng để chơi bài
- Vàng mã, đồ hàng mã dùng cho các mục đích tín ngưỡng, tâm linh
3.2 Danh mục dịch vụ chịu thuế TTĐB
- Dịch vụ vũ trường
- Dịch vụ mát-xa, karaoke
- Các loại hình kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng (bao gồm máy jackpot, máy slot và thiết bị tương tự)
- Dịch vụ tổ chức và kinh doanh hoạt động đặt cược
- Dịch vụ sân golf, bao gồm cả việc bán thẻ thành viên và vé chơi golf
- Dịch vụ kinh doanh xổ số
4. Các đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Dù nằm trong danh sách các mặt hàng chịu thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Thuế Tiêu thụ Đặc biệt, một số trường hợp sau đây sẽ được miễn áp dụng loại thuế này:
4.1 Đối với hàng hóa xuất khẩu
- Những sản phẩm do doanh nghiệp trực tiếp sản xuất hoặc gia công để xuất khẩu ra nước ngoài sẽ không bị đánh thuế TTĐB
- Trường hợp cơ sở sản xuất bán hoặc ủy quyền cho đơn vị khác thực hiện hoạt động xuất khẩu cũng được miễn thuế
4.2 Đối với hàng hóa nhập khẩu
Miễn thuế TTĐB áp dụng với các loại hàng nhập khẩu sau:
- Các lô hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà biếu, quà tặng gửi đến cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân hoặc cá nhân tại Việt Nam theo hạn mức được Chính phủ quy định
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu hoặc vận chuyển qua lãnh thổ Việt Nam theo hình thức mượn đường, tuân thủ các quy định của Chính phủ
- Các mặt hàng tạm nhập tái xuất, hoặc tạm xuất tái nhập nằm trong diện miễn thuế nhập khẩu/xuất khẩu theo thời gian quy định tại luật thuế hiện hành
- Tài sản, đồ dùng của các tổ chức và cá nhân nước ngoài có quyền miễn trừ ngoại giao; hàng hóa mang theo trong định mức hành lý miễn thuế; và các mặt hàng nhập khẩu để bán tại các cửa hàng miễn thuế theo luật định
4.3 Phương tiện chuyên dụng
- Máy bay và du thuyền sử dụng vào mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa hoặc phục vụ du lịch sẽ không bị đánh thuế TTĐB
- Máy bay dùng cho quốc phòng và an ninh quốc gia cũng thuộc diện miễn thuế
4.4 Một số loại xe ô tô chuyên dụng
Không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB nếu là:
- Xe cứu thương
- Xe chuyên chở phạm nhân
- Xe phục vụ lễ tang
- Ô tô có thiết kế chuyên biệt để chở từ 24 người trở lên (kết hợp chỗ ngồi và chỗ đứng)
- Xe phục vụ trong khu vui chơi giải trí hoặc thể thao, không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông công cộng
4.5 Hàng hóa liên quan đến khu phi thuế quan
- Hàng hóa được đưa từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hoặc từ nội địa bán vào và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan sẽ không bị đánh thuế TTĐB
- Việc mua bán giữa các khu phi thuế quan cũng được miễn thuế, ngoại trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi vẫn thuộc diện chịu thuế
5. Hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng đã tái xuất khẩu
Theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, trường hợp hàng hóa đã nhập khẩu nhưng sau đó được tái xuất ra nước ngoài, người nộp thuế có thể đề nghị hoàn lại số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp. Để thực hiện thủ tục này, hồ sơ gồm các tài liệu sau:
- Văn bản yêu cầu hoàn thuế, lập theo Mẫu số 01 phụ lục VIIa hoặc Mẫu số 09 phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 134: 01 bản
- Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng do bên bán phát hành theo đúng quy định pháp luật: 01 bản sao
- Chứng từ thanh toán tiền hàng (trong trường hợp đã phát sinh giao dịch thanh toán): 01 bản sao
- Hợp đồng xuất khẩu hoặc nhập khẩu và các hóa đơn liên quan nếu có: 01 bản sao
- Tài liệu thể hiện sự đồng thuận giữa hai bên về việc trả lại hàng hóa cho phía đối tác nước ngoài: 01 bản sao
- Trường hợp hàng hóa không được giao đến người nhận, doanh nghiệp cần cung cấp văn bản xác nhận từ đơn vị bưu chính hoặc nhà cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế: 01 bản sao
- Văn bản xác nhận từ đơn vị cung ứng tàu biển về thông tin số lượng và giá trị của hàng hóa cung cấp: 01 bản gốc
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế đối với nguyên liệu nhập khẩu dùng cho sản xuất nhưng sản phẩm đã xuất khẩu
Căn cứ vào khoản 5 Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, người nộp thuế cần nộp các tài liệu sau để được xem xét hoàn thuế:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế gửi thông qua hệ thống điện tử quản lý hải quan: 01 bản gốc
- Chứng từ thanh toán hàng hóa dùng cho mục đích xuất khẩu hoặc nhập khẩu: 01 bản sao
- Hợp đồng cùng với hóa đơn xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng: 01 bản sao
- Bảng kê chi tiết tính thuế đối với vật tư, nguyên liệu, linh kiện phục vụ sản xuất sản phẩm xuất khẩu
- Hợp đồng gia công được ký với đối tác ở nước ngoài: 01 bản sao
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hoạt động hợp pháp tại lãnh thổ Việt Nam: 01 bản sao
Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt có thể được áp dụng trong nhiều trường hợp như: hàng hóa xuất khẩu, hàng nhập khẩu bị trả lại, hoặc khi doanh nghiệp đã nộp thừa thuế theo quy định. Việc xác định đúng đối tượng và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ là yếu tố then chốt để quá trình hoàn thuế diễn ra suôn sẻ. AZTAX luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến thuế. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ chuyên sâu!