Hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài là một trong những nghiệp vụ phức tạp và đòi hỏi độ chính xác cao trong các thủ tục liên quan. Ngay cả những nhân viên thuế có kinh nghiệm thường xuyên làm việc với loại thuế này cũng gặp nhiều thách thức. Đặc biệt, nghiệp vụ này đặt ra nhiều khó khăn cho các chuyên viên kế toán. AZTAX sẽ tổng hợp và chia sẻ các thông tin liên quan đến quy trình hạch toán thuế nhà thầu theo TT 200 và TT 133 trong bài viết dưới đây.
1. Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?
Thuế nhà thầu là một biện pháp chính phủ áp dụng đối với các nhà thầu nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Điều này có nghĩa rằng các khoản thuế này bao gồm các loại như VAT, TNDN hoặc TNCN, dựa trên thu nhập từ hoạt động kinh doanh tại đây.
Các cá nhân và tổ chức quốc tế đều phải nộp một khoản tiền nhất định dựa trên thu nhập thu được từ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Quy trình hạch toán thuế nhà thầu theo TT 133 và TT 200 này không chỉ giúp Nhà nước thu về nguồn thuế từ các hoạt động của nhà thầu nước ngoài mà còn tạo điều kiện công bằng và cạnh tranh lành mạnh trong lĩnh vực xây dựng và giao thầu công cộng.
Các loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài bao gồm:
- Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) được áp dụng cho dịch vụ và hàng hóa được cung cấp tại Việt Nam.
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được áp dụng cho các tổ chức nước ngoài có thu nhập từ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
- Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) được áp dụng cho cá nhân nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
Nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài cần tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về thuế, phí, và lệ phí đối với các loại thuế và phí khác.
Xem thêm: Cách hạch toán thuế môn bài năm 2024 theo đúng quy định
2. Thuế nhà thầu hạch toán vào tài khoản nào
Thuế nhà thầu thường được hạch toán vào các tài khoản sau:
- Tài khoản 3338 – Các loại thuế khác: Đây là tài khoản dùng để ghi nhận số thuế nhà thầu phải nộp cho cơ quan thuế.
- Tài khoản 811 – Chi phí khác: Nếu công ty chịu trách nhiệm nộp thuế nhà thầu thay cho nhà thầu nước ngoài, số tiền thuế này có thể được hạch toán vào tài khoản 811 như một chi phí khác.
- Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: Trong trường hợp thuế nhà thầu bao gồm cả thuế GTGT (nếu có), phần thuế GTGT có thể được hạch toán vào tài khoản 133 để khấu trừ.
Cách hạch toán cụ thể phụ thuộc vào thỏa thuận giữa doanh nghiệp và nhà thầu nước ngoài, cũng như quy định của pháp luật thuế hiện hành.
3. Hướng dẫn hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài
Theo quy định tại điểm 2.7, Điều 6 của Thông tư 78/2014/TT-BTC, các chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm các trường hợp như sau: khi doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài theo thỏa thuận trong hợp đồng, doanh thu của nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp.
Do đó, thuế TNDN nhà thầu tính theo giá NET sẽ được xem là chi phí hợp lý và được trừ; còn thuế TNDN tính theo giá Gross không được coi là chi phí hợp lý và phải được theo dõi tại tài khoản 811.
Khoản chi thuế GTGT của nhà thầu được khấu trừ và được theo dõi tại tài khoản 133.
Các bút toán hạch toán chi tiết cho thuế nhà thầu được thực hiện như sau:
3.1 Hạch toán thuế nhà thầu theo giá Gross
Quy trình hạch toán của kế toán doanh nghiệp như sau:
Công nợ và thuế:
- Nợ TK 627, 642
- Nợ TK 811 – Để phản ánh thuế TNDN (vì không được tính là chi phí hợp lý được trừ)
- Nợ TK 133 – Để phản ánh thuế GTGT được khấu trừ
- Có TK 331 – Để phản ánh giá trị hợp đồng sau khi đã trừ thuế nhà thầu
- Có TK 3338 – Để phản ánh số tiền thuế nhà thầu phải nộp
Sau khi nộp thuế:
- Nợ TK 3338
- Có TK 112″
Ví dụ: Tình huống: Công ty ABC ký hợp đồng với một nhà thầu nước ngoài với giá trị 100.000 USD (giá Gross), trong đó công ty sẽ nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của nhà thầu. Theo thỏa thuận, thuế GTGT là 10%, và thuế TNDN là 5%.
Quy trình hạch toán:
- Công nợ và thuế:
- Nợ TK 627, 642: 95.000 USD (Giá trị hợp đồng sau khi trừ thuế TNDN)
- Nợ TK 811: 5.000 USD (Thuế TNDN không được tính là chi phí hợp lý)
- Nợ TK 133: 10.000 USD (Thuế GTGT được khấu trừ)
- Có TK 331: 90.000 USD (Giá trị hợp đồng sau khi trừ thuế nhà thầu)
- Có TK 3338: 15.000 USD (Tổng số thuế nhà thầu phải nộp)
- Sau khi nộp thuế:
- Nợ TK 3338: 15.000 USD
- Có TK 112: 15.000 USD
3.2 Hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài theo giá Net
Quy trình hạch toán của kế toán viên như sau:
Nợ phải trả cho nhà thầu nước ngoài:
- Nợ TK 627, 642: Số tiền tương ứng với giá trị hợp đồng
- Có TK 331: Phản ánh giá trị hợp đồng
Hạch toán thuế GTGT và TNDN:
- Nợ TK 133: Số tiền thuế GTGT được khấu trừ
- Nợ TK 627, 642: Số tiền thuế TNDN
- Có TK 3338: Để phản ánh tổng số tiền thuế GTGT và TNDN
Sau khi nộp thuế:
- Nợ TK 3338
- Có TK 111, 112
Ví dụ : Tình huống: Công ty XYZ ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài với giá trị 100.000 USD (giá Net). Công ty sẽ chịu trách nhiệm nộp thuế TNDN thay cho nhà thầu. Thuế GTGT là 10%, và thuế TNDN là 5%.
Quy trình hạch toán:
- Nợ phải trả cho nhà thầu nước ngoài:
- Nợ TK 627, 642: 100.000 USD (Giá trị hợp đồng)
- Có TK 331: 100.000 USD (Giá trị hợp đồng)
- Hạch toán thuế GTGT và TNDN:
- Nợ TK 133: 10.000 USD (Thuế GTGT được khấu trừ)
- Nợ TK 627, 642: 5.000 USD (Thuế TNDN)
- Có TK 3338: 15.000 USD (Tổng số tiền thuế GTGT và TNDN)
- Sau khi nộp thuế:
- Nợ TK 3338: 15.000 USD
- Có TK 112: 15.000 USD
3.3 Hạch toán thuế nhà thầu khi hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT
Trong trường hợp này, thuế TNDN là trách nhiệm của nhà thầu. Quy trình hạch toán của kế toán viên như sau:
Công nợ và thuế:
- Nợ TK 627, 642: Phản ánh giá trị hợp đồng sau khi đã trừ thuế GTGT của nhà thầu
- Nợ TK 811: Để phản ánh số tiền thuế TNDN
- Nợ TK 133: Để phản ánh số tiền thuế GTGT được khấu trừ
- Có TK 331: Để phản ánh giá trị hợp đồng sau khi đã trừ thuế GTGT của nhà thầu
- Có TK 3338: Để phản ánh số tiền thuế nhà thầu phải nộp
Sau khi nộp thuế:
- Nợ TK 3338
- Có TK 111, 112
ví dụ : Tình huống: Công ty DEF ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài với giá trị 100.000 USD. Thuế TNDN là 5% và thuế GTGT là 10%. Trong trường hợp này, thuế TNDN là trách nhiệm của nhà thầu và hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT.
Quy trình hạch toán:
- Công nợ và thuế:
- Nợ TK 627, 642: 95.000 USD (Giá trị hợp đồng sau khi trừ thuế TNDN)
- Nợ TK 811: 5.000 USD (Thuế TNDN không được trừ)
- Nợ TK 133: 10.000 USD (Thuế GTGT được khấu trừ)
- Có TK 331: 90.000 USD (Giá trị hợp đồng sau khi trừ thuế nhà thầu)
- Có TK 3338: 15.000 USD (Số tiền thuế nhà thầu phải nộp)
- Sau khi nộp thuế:
- Nợ TK 3338: 15.000 USD
- Có TK 112: 15.000 USD
3.4 Hạch toán thuế nhà thầu nộp thay
Khi doanh nghiệp Việt Nam ký kết hợp đồng với nhà thầu nước ngoài và đồng ý nộp thay thuế nhà thầu, quá trình hạch toán thuế này cần được thực hiện một cách chính xác và minh bạch để tuân thủ các quy định về thuế và kế toán. Dưới đây là hướng dẫn hạch toán thuế nhà thầu nộp thay:
Khi ghi nhận chi phí nhà thầu
- Nợ TK 627, 641, 642 (Tùy theo tính chất chi phí)
- Có TK 331 (Phải trả nhà cung cấp – số tiền trước thuế)
Khi ghi nhận thuế nhà thầu phải nộp:
- Nợ TK 331 (Phải trả nhà cung cấp – thuế nhà thầu nộp thay)
- Có TK 3338 (Thuế nhà thầu)
Khi nộp thuế nhà thầu thay cho nhà thầu nước ngoài:
- Nợ TK 3338 (Thuế nhà thầu)
- Có TK 111, 112 (Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng)
Khi thanh toán cho nhà thầu nước ngoài:
- Nợ TK 331 (Phải trả nhà cung cấp – tổng số tiền phải thanh toán)
- Có TK 111, 112 (Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng)
Ví dụ cụ thể về hạch toán thuế nhà thầu nộp thay
Giả sử Công ty A tại Việt Nam ký hợp đồng cung cấp dịch vụ với Nhà thầu B từ nước ngoài, với tổng giá trị hợp đồng là 100.000 USD (chưa bao gồm thuế nhà thầu). Theo quy định, Công ty A sẽ chịu trách nhiệm nộp thuế nhà thầu thay cho Nhà thầu B. Thuế suất thuế nhà thầu bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 5% và thuế giá trị gia tăng (GTGT) 5%.
Xác định số thuế nhà thầu phải nộp:
- Thuế TNDN:
100.000 USD x 5% = 5.000 USD - Thuế GTGT:
100.000 USD x 5% = 5.000 USD
Hạch toán ghi nhận chi phí nhà thầu và thuế nhà thầu phải nộp:
- Ghi nhận chi phí dịch vụ:
- Nợ TK 642: 100.000 USD
- Có TK 331: 100.000 USD
- Ghi nhận thuế nhà thầu phải nộp thay:
- Nợ TK 331: 10.000 USD (5.000 USD TNDN + 5.000 USD GTGT)
- Có TK 3338: 10.000 USD
Khi nộp thuế nhà thầu thay cho nhà thầu B:
- Nợ TK 3338: 10.000 USD
- Có TK 112: 10.000 USD (bằng VND theo tỷ giá tại thời điểm nộp)
Khi thanh toán cho Nhà thầu B:
- Giả sử tỷ giá tại thời điểm thanh toán là 23.500 VND/USD.
- Số tiền thanh toán cho Nhà thầu B:
- Nợ TK 331: 100.000 USD x 23.500 VND/USD = 2.350.000.000 VND
- Có TK 112: 2.350.000.000 VND
Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán nộp thuế gtgt theo Thông tư 200 và 133
Xem thêm: Cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ – Tài khoản 133
4. Trường hợp áp dụng thuế nhà thầu
Thuế nhà thầu áp dụng khi doanh nghiệp nước ngoài cung cấp dịch vụ, hàng hóa tại Việt Nam mà không có hiện diện thương mại. Các loại thuế áp dụng bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) hoặc thuế thu nhập cá nhân (PIT) tùy thuộc vào tổ chức hay cá nhân thực hiện. Nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài phải tuân thủ các quy định hiện hành về thuế, phí và lệ phí.
Trong quá trình thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu và kinh doanh tại thị trường Việt Nam, đặc biệt khi ký kết Hợp đồng với các doanh nghiệp trong nước, có một số quy định cần tuân thủ. Tuy nhiên, các quy định này không áp dụng đối với các trường hợp gia công và xuất trả hàng do các tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài thực hiện.
Các tổ chức và doanh nghiệp tham gia thị trường Việt Nam phải thực hiện các hoạt động kinh doanh như phân phối hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Họ cũng phải chịu trách nhiệm về các chi phí phân phối như marketing, tiếp thị để đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho tổ chức tại Việt Nam. Đồng thời, họ phải duy trì ổn định giá bán sản phẩm hoặc giá cung cấp dịch vụ.
5. Đối tượng chịu thuế nhà thầu
Đối tượng chịu thuế nhà thầu nước ngoài bao gồm các tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam mà không có pháp nhân tại đây. Họ cung cấp dịch vụ, cho thuê tài sản, giao dịch thương mại điện tử và các hoạt động kinh doanh khác. Các loại thuế phải nộp bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT), hoặc thuế thu nhập cá nhân (PIT).
Dựa trên Điều 1 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, về đối tượng chịu thuế nhà thầu khi thực hiện nghĩa vụ thuế đối với tổ chức và cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam hoặc thu nhập từ Việt Nam, có thể tóm tắt như sau:
- Kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam dựa trên hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết.
- Phân phối hàng hoá tại Việt Nam.
- Cung cấp hàng hóa tại Việt Nam (bán hàng ngoại quốc và phát sinh thu nhập).
- Đàm phán, ký kết hợp đồng trực tiếp với bên Việt Nam.
Các loại thuế nhà thầu nước ngoài được quy định cụ thể như sau:
- Đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT) và các dịch vụ gần với hàng hóa, áp dụng khi dịch vụ cung cấp hoặc tiêu dùng xảy ra tại Việt Nam hoặc từ nước ngoài nhưng tiêu dùng tại Việt Nam.
- Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), áp dụng khi cung cấp các dịch vụ gần với hàng hóa hoặc đơn thuần là cung cấp dịch vụ.
- Thuế liên quan đến cung cấp và phân phối hàng hoá, bao gồm các loại thuế quan, GTGT và các loại thuế khác liên quan đến quá trình nhập khẩu, xuất khẩu, cung cấp và phân phối hàng hoá.
6. Công thức tính thuế nhà thầu
Quy trình tính thuế nhà thầu nước ngoài (NTNN) bao gồm ba bước chính. Đầu tiên, cần xác định xem giao dịch mua bán hoặc hàng hóa có thuộc diện chịu thuế NTNN không. Tiếp theo, xác định loại thuế suất áp dụng và các điều khoản liên quan trong hợp đồng. Cuối cùng, tính toán nghĩa vụ thuế NTNN mà nhà thầu nước ngoài phải nộp.
Sau khi tính toán thuế nhà thầu, kế toán viên cần ghi nhận vào sổ sách theo ba phương pháp sau đây:
- Tính theo giá NET (giá trị hợp đồng chưa bao gồm cả thuế):
- Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
- Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN
- Tính theo giá GROSS (giá trị hợp đồng bao gồm cả thuế):
- Thuế GTGT = Giá trị trên hợp đồng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
- Thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng – thuế GTGT) x Tỷ lệ thuế TNDN
- Tính theo trị giá hợp đồng chưa bao gồm cả thuế GTGT (thuế TNDN mà nhà thầu chịu):
- Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
- Thuế TNDN = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ thuế TNDN
Công thức tính doanh thu phải tính thuế GTGT
Doanh thu tính thuế = (Giá trị hợp đồng) / (1 – Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu)
Mỗi phương pháp tính thuế nhà thầu sẽ có cách ghi nhận đặc biệt cho từng trường hợp.
7. Thông tin nộp thuế nhà thầu tại Việt Nam
Thông tin nộp thuế nhà thầu tại Việt Nam gồm các quy định cho tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam. Các loại thuế gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) hoặc thuế thu nhập cá nhân (PIT). Nhà thầu cần lập hồ sơ kê khai, nộp thuế đúng quy định và thời hạn của cơ quan thuế Việt Nam, đảm bảo tuân thủ pháp luật.
7.1 Phương pháp nộp thuế
Phương pháp khấu trừ | Phương pháp ấn định tỷ lệ | Phương pháp ấn định tỷ lệ |
1. Đối tượng phải chịu thuế nhà thầu cần phải đăng ký và nộp thuế GTGT, tờ khai thuế GTGT và thuế TNDN giống như các doanh nghiệp Việt Nam, mức thuế suất thuế TNDN là 20% trên tổng lợi nhuận.
2. Điều kiện để áp dụng: Thời hạn kinh doanh theo hợp đồng tại Việt Nam: trên 183 ngày Có cơ sở thường trú hay là đối tượng cư trú tại lãnh thổ Việt Nam Áp dụng chế độ kế toán tại Việt Nam Hoàn tất tờ khai đăng ký thuế và được cấp MST nhà thầu |
1. Nhà thầu nước ngoài không đăng ký và kê khai nộp thuế nhà thầu mà Cơ quan thuế tại Việt Nam sẽ kê khai và nộp thuế theo tỷ lệ ấn định trên doanh thu tính thuế với tỷ lệ được ấn định dựa trên tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài.
2. Là phương án phổ biến nhất ngày nay |
1. Cho phép nhà thầu nước ngoài đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế TNDN theo phương pháp ấn định tỷ lệ |
7.2 Thời hạn nộp thuế
Tương tự như cá nhân và tổ chức trong nước, cá nhân và tổ chức nước ngoài cũng phải tuân thủ thời hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật:
- Người nộp thuế có trách nhiệm và nghĩa vụ nộp đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định.
- Thời hạn nộp thuế nhà thầu là không quá ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (theo Điểm d Khoản 3 Điều 10 và Khoản 2 Điều 26 của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
7.3 Phạm chậm nộp thuế nhà thầu
Nếu không đáp ứng đầy đủ và đúng hạn, nhà thầu nước ngoài sẽ phải chịu khoản tiền phạt về “chậm nộp ngân sách nhà nước”. Phần mềm kế toán MISA AMIS tích hợp tính năng cảnh báo thông minh, cho phép người dùng thiết lập nhắc nhở định kỳ như hạn kê khai và nộp thuế. Điều này giúp kế toán tránh được các sơ sót trong công việc và không cần lo lắng về việc nộp thuế nhà thầu chậm trễ.
8. Kế toán doanh nghiệp cần chú ý gì về thuế nhà thầu?
Hiện nay, Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hiệp định tránh đánh thuế kép với gần 80 quốc gia và vùng lãnh thổ, đồng thời tiếp tục đàm phán các hiệp định khác.
Do đó, Chính phủ đã ban hành nhiều hướng dẫn liên quan đến việc áp dụng hiệp định tránh đánh thuế kép, bao gồm các hướng dẫn về đối tượng hưởng lợi thực tế và các biện pháp ngăn chặn trốn thuế.
Điều này là cần thiết bởi nhiều nhà thầu nước ngoài đã tận dụng hiệp định này để giảm thuế hoặc trốn thuế. Điểm chính trong các hướng dẫn liên quan đến hiệp định là việc không chấp nhận miễn hoặc giảm thuế theo hiệp định nếu mục đích chính của hợp đồng là để hưởng các ưu đãi thuế hoặc đối tượng không phải là người được hưởng ưu đãi.
Nhiệm vụ của kế toán thuế tại các doanh nghiệp là hoàn thiện nghiệp vụ về thuế và đảm bảo doanh nghiệp nộp đầy đủ và đúng thời hạn các khoản thuế vào ngân sách nhà nước. Để làm được điều này, kế toán viên cần phải tỉ mỉ, cẩn thận và có hiểu biết sâu rộng về các quy định thuế.
Bài viết trên, AZTAX đã cung cấp đầy đủ thông tin về cách hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc kế toán trong các doanh nghiệp. Nếu cần tư vấn, hỗ trợ hãy gọi ngay đến số HOTLINE: 0932.383.089 để được chúng tôi hỗ trợ kịp thời nhé!
Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán thuế thu nhập cá nhân
Xem thêm: Hướng dẫn cách hạch toán phí tài nguyên chi tiết nhất