Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài

Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài

Khi sinh sống và làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài thường cần đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài để thực hiện các thủ tục hành chính hoặc hợp pháp hóa cư trú. Việc hiểu rõ quy trình và yêu cầu để điền đơn xin xác nhận tạm trú là rất quan trọng để đảm bảo mọi hoạt động của bạn diễn ra suôn sẻ và đúng quy định. Trong bài viết này, AZTAX sẽ hướng dẫn cho bạn cách điền đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoàidưới đây nhé!

1. Đơn xác nhận tạm trú là gì?

Đơn xin xác nhận tạm trú là một loại giấy tờ được sử dụng để chứng minh nơi tạm trú của công dân khi họ đang sinh sống tại một nơi khác ngoài nơi đăng ký thường trú.

Đơn xác nhận tạm trú là gì?
Đơn xác nhận tạm trú là gì?

Đơn xác nhận tạm trú được viết sau khi công dân đã hoàn tất đăng ký tạm trú, nhằm chứng nhận việc cư trú tại địa phương tạm thời. Văn bản này giúp công dân tránh được các phiền toái khi cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi trong các thủ tục pháp lý như mua nhà, đầu tư vào bất động sản, đăng ký xe máy, ô tô, đăng ký kinh doanh, cho con nhập học, vay vốn, hoặc huy động tài chính từ ngân hàng…

1.1 Đơn xin tạm trú được dùng để làm gì?

Đơn xác nhận tạm trú có thể được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau, ví dụ:

  • Hoàn thiện hồ sơ dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông, hồ sơ xin việc, hồ sơ đăng ký kết hôn, hồ sơ nhận con nuôi, hoặc hồ sơ xác nhận cha mẹ nuôi…
  • Cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài
  • Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Chứng minh việc tuân thủ và chấp hành các quy định pháp luật của người nước ngoài tại Việt Nam

Để xin xác nhận tạm trú, bạn cần có giấy đăng ký tạm trú và chuẩn bị hồ sơ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp, cùng với chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu. Bạn có thể thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Công an hoặc đến trực tiếp tại cơ quan công an xã/phường/thị trấn. Thời gian xử lý hồ sơ là 03 ngày làm việc.

1.2 Xin giấy xác nhận giấy tạm trú ở đâu?

Khi người dân đăng ký tạm trú trực tiếp, họ có thể yêu cầu xin cấp giấy xác nhận lưu trú tại Cơ quan Công an địa phương, bao gồm cấp xã, phường, thị trấn hoặc các đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.

Đối với những công dân đăng ký tạm trú trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an, họ có thể xin giấy xác nhận tạm trú online. Việc này được thực hiện bằng cách đăng nhập và gửi yêu cầu xác nhận thông tin cư trú theo quy định trên hệ thống.

Xem thêm: Lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?

2. Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài

Hiện tại, chưa có quy định chi tiết về mẫu đơn xác nhận tạm trú cho người nước ngoài.

Do đó, nếu người nước ngoài cần xin xác nhận tạm trú tại Việt Nam, họ có thể tham khảo mẫu đơn dưới đây:

Tải mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài
Tải mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài

Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư 53/2016/TT-BCA, các cơ quan Công an tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nghĩa vụ xác nhận việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài khi có yêu cầu từ họ.

Xem thêm: Phân biệt thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài

3. Hướng dẫn điền đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài

Hướng dẫn điền đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài
Hướng dẫn điền đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài

Việc viết đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài khá đơn giản Người viết đơn cần lưu ý các nội dung viết đơn cụ thể như sau:

  1. Mục “Kính gửi”: Ghi rõ cơ quan nhận đơn có trách nhiệm xác nhận tạm trú tại khu vực bạn đang cư trú.Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
  2. Mục thông tin cá nhân: Cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân của người làm đơn.
  • Họ tên: Ghi đầy đủ họ tên của người làm đơn.
  • Ngày sinh: Cung cấp ngày, tháng, năm sinh của người làm đơn.
  • Số CMND/CCCD: Ghi rõ số CMND/CCCD, nơi cấp, và ngày cấp (ví dụ: Số CMND/CCCD: 1234567890, Cấp tại: Cục Cảnh Sát TP. Hà Nội, Ngày cấp: 02/03/2022).
  • Địa chỉ thường trú: Ghi rõ địa chỉ theo thông tin trong sổ hộ khẩu hoặc cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia.
  1. Mục lý do: Nêu rõ các chi tiết sau:
  • Xác nhận tạm trú: Cung cấp thông tin về việc bạn đang tạm trú tại đâu và trong khoảng thời gian nào (ví dụ: Nay tôi làm đơn này kính mong Ban Công an xã/phường/thị trấn xác nhận tôi đã tạm trú tại [địa điểm] từ ngày [ngày/tháng/năm] đến ngày [ngày/tháng/năm]).
  • Lý do xin xác nhận: Nêu rõ mục đích xin xác nhận tạm trú (ví dụ: Bổ sung hồ sơ xin việc, hồ sơ học tập, yêu cầu của công ty XYZ).
  1. Mục ký xác nhận: Ghi rõ ngày tháng và nơi làm đơn, sau đó ký tên và ghi rõ họ tên (ví dụ: Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2022. [Chữ ký] Nguyễn Văn A).
  • Xác nhận của công an: Phần này để trống cho cơ quan công an phường/xã/thị trấn ký và đóng dấu xác nhận.

Sau khi hoàn tất đơn, bạn cần mang theo các giấy tờ chứng minh như CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, hộ chiếu đến trụ sở công an phường/xã/thị trấn để xin xác nhận. Hãy đến vào giờ hành chính để quá trình giải quyết được nhanh chóng.

Xem thêm: Thời hạn tạm trú của người nước ngoài là bao lâu?

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

4. Quy trình xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài

Quy trình xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài
Quy trình xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài

Quy trình xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài bao gồm các bước sau:

Bước 1: Hoàn thành mẫu đơn yêu cầu xác nhận tạm trú cho người nước ngoài.

Bước 2: Nộp đơn xin xác nhận tạm trú

Người nước ngoài phải nộp đơn tại Công an phường hoặc UBND cấp xã nơi cư trú tạm thời, và sẽ nhận được Phiếu tiếp nhận hồ sơ cùng Phiếu hẹn trả kết quả.

  • Nếu thông tin về tạm trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, giấy xác nhận sẽ được cấp trong vòng 01 ngày làm việc.
  • Nếu cần xác minh thêm thông tin, thời gian cấp giấy xác nhận sẽ kéo dài tối đa 03 ngày làm việc.
  • Trong trường hợp từ chối cấp xác nhận tạm trú, cơ quan sẽ cung cấp văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ chối.

Bước 3: Nhận giấy xác nhận tạm trú

Người nước ngoài đến nhận Giấy xác nhận tạm trú theo thời gian đã được hẹn trước từ cơ quan có thẩm quyền.

Xem thêm: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2024

Xem thêm: Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

5. Lưu ý khi xin đơn xác nhận tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Khi xin đơn xác nhận tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam, có một số lưu ý quan trọng cần được chú ý để đảm bảo quy trình diễn ra thuận lợi và đúng quy định.

Lưu ý khi xin đơn xác nhận tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Lưu ý khi xin đơn xác nhận tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Khi làm thủ tục xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, cần lưu ý các điểm sau:

  • Các cơ sở lưu trú như khách sạn có trách nhiệm khai báo thông tin tạm trú của người nước ngoài.
  • Người nước ngoài cần thông báo cho người quản lý hoặc điều hành cơ sở lưu trú nơi mình đang ở để đảm bảo việc khai báo tạm trú với cơ quan có thẩm quyền.
  • Đơn xin xác nhận tạm trú phải được điền đầy đủ thông tin và nộp cho Công an xã, phường trong vòng 12 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú. Đối với khu vực vùng sâu, vùng xa, thời hạn nộp đơn là 24 giờ.

Tóm lại, việc lưu ý các yếu tố quan trọng trên đây khi xin đơn xác nhận tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam không chỉ giúp quy trình diễn ra suôn sẻ mà còn đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả của hồ sơ. Đảm bảo các giấy tờ đầy đủ, chính xác và tuân thủ đúng quy định sẽ giúp tránh được những rắc rối không cần thiết và bảo vệ quyền lợi của người nước ngoài trong thời gian lưu trú.

6. Thời hạn tạm trú của người nước ngoài bị hủy bỏ trong trường hợp nào?

Thời hạn tạm trú cửa người nước ngoài bị hủy bỏ trong trường hợp nào?Thời hạn tạm trú cửa người nước ngoài bị hủy bỏ trong trường hợp nào?
Thời hạn tạm trú cửa người nước ngoài bị hủy bỏ trong trường hợp nào?

Thời hạn tạm trú của người nước ngoài được quy định tại Điều 31 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014(được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, khoản 4 Điều 2Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023) như sau:

Chứng nhận tạm trú

b) Đối với người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo quy định của điều ước quốc tế, nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày;

c) Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 45 ngày và được xem xét cấp thị thực, gia hạn tạm trú theo quy định của Luật này;
d) Đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này vào khu kinh tế cửa khẩu thì cấp tạm trú 15 ngày, vào đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển quy định tại khoản 3a Điều 12 của Luật này thì cấp tạm trú 30 ngày.

2. Người nước ngoài được tạm trú tại Việt Nam trong thời hạn chứng nhận tạm trú được cấp.

3. Thời hạn tạm trú có thể bị cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hủy bỏ hoặc rút ngắn trong trường hợp người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam.

Như vậy, theo quy định, thời hạn tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam có thể bị cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hủy bỏ trong trường hợp người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam.

Xem thêm: Thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi nghỉ việc

7. Không đăng ký tạm trú có bị làm sao không?

Người dân không thực hiện đăng ký tạm trú hoặc không xuất trình sổ tạm trú, giấy tạm vắng, hoặc các giấy tờ liên quan có thể bị xử phạt hành chính theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP, ban hành ngày 31/12/2021.

Không đăng ký tạm trú có bị sao không?
Không đăng ký tạm trú có bị sao không?

Mức phạt cụ thể như sau:

(1) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với những hành vi sau:

a) Không thực hiện đúng các quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ, hoặc là điều chỉnh các thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
b) Không thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng đúng quy định.
c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin cư trú, hoặc các giấy tờ liên quan theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Ngoài ra, theo Khoản 2, Điều 9 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP, các hành vi tẩy xóa, sửa chữa, hoặc làm sai lệch nội dung sổ tạm trú, xác nhận thông tin cư trú sẽ bị phạt:

(2) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với các hành vi:

a) Tẩy xóa, sửa chữa, hoặc có các hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin cư trú, hoặc những giấy tờ liên quan đến cư trú.

Việc thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký tạm trú và làm đơn xin xác nhận tạm trú là rất quan trọng để bảo đảm an ninh trật tự và an toàn xã hội. Người dân cần chú ý để tránh vi phạm quy định của Luật cư trú.

Xem thêm: Mức phạt không khai báo tạm trú cho người nước ngoài như thế nào?

8. Một số câu hỏi thường gặp

8.1 Cần xác nhận tạm trú cho người nước ngoài khi nào?

Xác nhận tạm trú là cần thiết khi người nước ngoài đến lưu trú tại Việt Nam. Nếu người nước ngoài muốn xin thẻ tạm trú dài hạn hoặc làm lý lịch tư pháp, việc xác nhận tạm trú là bắt buộc.

Theo Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh và Lưu trú cho người nước ngoài năm 2014, chủ cơ sở lưu trú có trách nhiệm khai báo tạm trú cho người nước ngoài trong vòng 12 giờ. Sau khi hoàn tất việc đăng ký tạm trú, bạn có thể xin xác nhận tạm trú tại cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi mà cơ sở lưu trú đặt trụ sở, để xác nhận việc người nước ngoài được phép tạm trú tại đây phục vụ cho việc học tập hoặc làm việc.

8.2 Điều kiện xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Để xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Người nước ngoài phải nhập cảnh vào Việt Nam một cách hợp pháp.
  • Phải hoàn tất khai báo tạm trú trực tuyến qua liên kết: https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/web/guest/khai-bao-tam-tru

Lưu ý: Thời gian tạm trú tối đa là 2 năm. Nếu thời gian tạm trú vượt quá 2 năm, cần thực hiện gia hạn.

Hy vọng rằng thông tin về đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và yêu cầu. Nếu bạn cần hỗ trợ thêm hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0932.383.089. AZTAX luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn để đảm bảo việc xin giấy xác nhận tạm trú diễn ra thuận lợi và hiệu quả nhé!

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon