Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên [Quy định 2023]

dieu kien thanh lap cong ty tnhh 1 thanh vien

Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên luôn là một vấn đề được các startup trẻ quan tâm. Vậy điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên như thế nào? Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên ra sao? Có những ưu – nhược điểm gì đối với loại hình này? Hãy cùng AZTAX tìm hiểu nhé!

1. Có những điều kiện gì khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên?

Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã ban hành các quy định về các điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên. Theo đó, các chủ sở hữu cần đáp ứng các điều kiện có thể kể đến như sau.

1.1. Điều kiện về đối tượng thành lập 

dieu kien ve doi tuong thanh lap doanh nghiep
Điều kiện về đối tượng thành lập công ty TNHH 1 thành viên.

Căn cứ tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, mọi cá nhân và tổ chức đều có quyền thành lập và tham gia quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam. Tuy nhiên, theo khoản 2 tại điều này, những đối tượng sau đây không đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp:

– Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và cơ quan nhà nước sử dụng tài sản để thành lập doanh nghiệp kinh doanh và thu lợi.

– Các cán bộ, công chức, và viên chức được quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân, công nhân viên chức phục vụ tại Quân đội nhân dân Việt Nam, các đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam

– Các cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp nhà nước

– Người chưa đủ tuổi thành niên; người bị mất năng lực hoặc bị hạn chế hành vi dân sự; người khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi; các tổ chức không có tư cách pháp nhân

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang thực hiện án tù; bị tòa cấm giữ các chức vụ, kinh doanh hay mua bán các ngành nghề nhất định

– Các tổ chức bị cấm kinh doanh, mua bán trong các lĩnh vực đặc thù theo quy định của Bộ luật Hình sự.

1.2. Điều kiện về tên công ty

Căn cứ tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 về tên doanh nghiệp, tên doanh nghiệp phải được cấu thành từ hai yếu tố gồm loại hình và tên riêng. Trong đó:

– Loại hình doanh nghiệp phải được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc viết tắt là “công ty TNHH”.

– Tên riêng của doanh nghiệp phải đảm bảo thỏa mãn các điều kiện bao gồm:

+ Phải được viết bằng những chữ cái tiếng Việt;

+ Không được trùng tên hoặc gây hiểu lầm với tên của các cơ quan, tổ chức đã đăng ký trước đó;

+ Không chứa các từ ngữ gây xúc phạm, đả kích theo quy định của pháp luật;

+ Không sử dụng tên các cơ quan, tổ chức nhà nước để đặt tên cho doanh nghiệp.

dieu kien ve ten cong ty
Điều kiện về tên công ty

Bên cạnh đó, tên doanh nghiệp phải được đặt tại trụ sở chính và in trên các văn bản, hồ sơ, giấy tờ giao dịch của doanh nghiệp phát hành. Tại các văn phòng đại diện đại diện, chi nhánh và các địa điểm kinh doanh, chủ thành lập cũng cần phải gắn tên doanh nghiệp kèm theo địa điểm tương ứng.

1.3. Điều kiện về trụ sở công ty

Căn cứ Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14:

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Mặt khác, trụ sở công ty TNHH 1 thành viên không được phép đặt địa chỉ tại khu nhà chung, chung cư không phục vụ mục đích kinh doanh. Tuy nhiên, đối với các chung cư được xin phép có phần diện tích phục vụ thương mại thì trụ sở chính doanh nghiệp có thể được đặt tại lầu trệt, tầng 1 hoặc tầng 2.

1.4. Điều kiện về đăng ký ngành nghề

Doanh nghiệp có thể tiến hành lựa chọn, đăng ký ngành nghề kinh doanh theo quy định của Pháp luật. Căn cứ theo Điều 6 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14, các doanh nghiệp không được phép đầu tư kinh doanh:

– Đầu tư kinh doanh các chất kích thích;

– Kinh doanh các loại khoáng chất được quy định tại Phụ lục II của luật này;

– Kinh doanh các mẫu vật loài thực vật, động vật hoang dã;

– Đầu tư hoạt động mại dâm;

– Hoạt động kinh doanh, mua bán mô, xác, bào thai, bộ phận cơ thể người;

– Hoạt động liên quan đến sinh sản vô tính trên cơ thể người;

– Đầu tư kinh doanh vật liệu cháy nổ;

– Hoạt động trong lĩnh vực đòi nợ thuê. 

Bên cạnh đó, nếu doanh nghiệp hoạt động các ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề thì chủ sở hữu, người quản lý phải lưu chứng chỉ tại trụ sở chính của doanh nghiệp.

1.5. Điều kiện về mức vốn điều lệ

Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là là tổng giá trị tài sản chủ doanh nghiệp hứa góp và ghi trong Điều lệ. Mức vốn này có thể được góp bằng nhiều hình thức tài sản như tiền mặt, ngoại tệ, vàng, quyền sở hữu đất, quyền sở hữu trí tuệ hoặc bất cứ tài sản được định giá bằng Đồng Việt Nam.

dieu kien ve muc von dieu le
Điều kiện về mức vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên

Hiện nay, pháp luật Việt Nam không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu đối với các ngành nghề. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, số vốn điều lệ phải góp bằng mức vốn pháp định yêu cầu. Do đó, chủ sở hữu có thể đề ra được mức vốn phù hợp với tài chính công ty, đồng thời có khả năng tạo ra uy tín với đối tác.

Theo quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, thời hạn góp vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là 90 ngày kể từ khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp không hoàn thành đủ số vốn đã đăng ký, chủ doanh nghiệp phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn thực góp trong vòng 30 ngày kể từ ngày góp vốn cuối cùng. 

1.6. Người đại diện theo pháp luật (NĐDTPL) của công ty TNHH 1 thành viên

Người đại diện theo pháp luật là là cá nhân đại diện doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp tham gia tố tụng trước Trọng tài hoặc Tòa án. Một doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Theo đó, quyền và nghĩa vụ của từng NĐDTPL sẽ được trình bày và nêu rõ trong Điều lệ công ty. Đối với công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân là chủ sở hữu, nếu như Điều lệ công ty không quy định khác thì Chủ tịch công ty là NĐDTPL của công ty.

2. Nội dung hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Căn cứ theo Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên bao gồm các nội dung sau:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

– Bản điều lệ công ty TNHH;

– Bản sao hợp lệ CCCD hoặc Hộ chiếu;

– Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;

– Mục lục hồ sơ.

3. Thành lập công ty TNHH 1 thành viên có ưu điểm gì?

uu diem khi thanh lap cong ty tnhh 1 thanh vien
Những ưu điểm hi thành lập doanh nghiệp loại hình TNHH

Khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên, loại hình này sẽ mang đến những lợi ích như sau:

– Chủ thành lập sẽ có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động công ty.

– Một cá nhân vẫn có thể thành lập doanh nghiệp mà không cần phải tìm đối tượng hợp tác. Hoặc một số tổ chức có thể tách vốn, tái đầu tư thêm các lĩnh vực khác.

– Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chịu trách nhiệm về hoạt động công ty trong phạm vi số vốn góp vào nên ít gây rủi ro. Đây có thể xem là ưu điểm vượt trội hơn so với loại hình doanh nghiệp tư nhân.

– Công ty TNHH 1 thành viên có cơ cấu quản trị đơn giản. Thủ tục thành lập đơn giản hơn so với loại hình khác.

– Các quy định về vấn đề chuyển nhượng vốn rất chặt chẽ, dễ kiểm soát.

4. Thành lập công ty TNHH 1 thành viên có nhược điểm gì?

kho khan gap phai khi thanh lap doanh nghiep tnhh
Những khó khăn có thể gặp khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên.

Bên cạnh đó, loại hình doanh nghiệp này cũng có những bất lợi, gây nhiều khó khăn cho chủ sở hữu. Có thể kể đến như:

– Loại hình này không có quyền phát hành cổ phiếu. Do đó, việc huy động vốn sẽ bị hạn chế. Công ty sẽ không có số vốn lớn để có thể triển khai các kế hoạch kinh doanh lớn.

– Loại hình này chịu sự điều chỉnh của pháp luật chặt chẽ hơn.

– Công ty TNHH 1 thành viên do một cá nhân, tổ chức làm chủ. Nếu huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

– Loại hình này không được rút vốn trực tiếp mà phải chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức, cá nhân khác.

– Tiền lương chủ sở hữu không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN.

AZTAX đã cung cấp thông tin về điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên trong nội dung bài viết dưới đây. Hy vọng rằng, những thông tin phía trên đã giải đáp những thắc mắc của quý độc giả về chủ đề này. Dưới đây là một số bài viết cùng chuyên mục mà các doanh nghiệp có thể tham khảo.

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Email: cs@aztax.com.vn

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp

Đánh giá post
Đánh giá post