Điều kiện hoàn thuế GTGT theo thông tư mới nhất

Điều kiện hoàn thuế GTGT theo thông tư mới nhất

Điều kiện hoàn thuế GTGT năm 2025 yêu cầu các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ phải đáp ứng một số yêu cầu cụ thể để có thể hoàn lại giá trị gia tăng giá trị. Dưới đây là những thông tin chi tiết mà doanh nghiệp cần lưu ý để đảm bảo quyền lợi của mình khi thực hiện hoàn thuế GTGT.

1. Thuế giá trị gia tăng là gì?

Thuế giá trị gia tăng (GTGT), hay còn gọi là thuế VAT, là loại thuế áp dụng trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong suốt quá trình từ sản xuất, phân phối đến tiêu thụ.. Đây là một loại thuế gián thu, được tính dựa trên giá trị tính thuế và mức thuế suất. Thuế suất GTGT được quy định tùy theo từng nhóm hàng hóa, dịch vụ, với các mức phổ biến như 0%, 5% và 10%.

Thuế giá trị gia tăng là gì?
Thuế giá trị gia tăng là gì?

2. Điều kiện hoàn thuế mới nhất

Nhiều cá nhân, doanh nghiệp và đơn vị kinh doanh đều quan tâm đến điều kiện hoàn thuế GTGT. Để được hoàn thuế, các tổ chức và cá nhân cần phải đáp ứng một số yêu cầu cụ thể.

Điều kiện hoàn thuế GTGT theo khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:

– Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 130/2016/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC và Thông tư 13/2023/TT-BTC) phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.

– Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.

3. Các trường hợp hoàn thuế GTGT

Các trường hợp hoàn thuế GTGT
Các trường hợp hoàn thuế GTGT

Theo Điều 13, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 1, Luật số 106/2016/QH13), các trường hợp hoàn thuế GTGT được quy định như sau:

(1) Trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trừ

  • Nếu cơ sở kinh doanh có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc quý, số thuế  được chuyển sang giai đoạn tiếp theo.
  • Đối với cơ sở kinh doanh đã đăng ký phương pháp trừ thuế và đang phát triển khai dự án đầu tư mới, nếu số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào cho dự án còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở sẽ được hoàn thành. thuế GTGT.

(2) Trường hợp hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có số thuế đầu vào lớn hơn 300 triệu đồng nhưng chưa được khấu trừ:

Đối với các đơn vị, doanh nghiệp có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trong tháng hoặc quý và có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên, họ sẽ được hoàn thuế GTGT theo từng kỳ tháng hoặc quý. Tuy nhiên, trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu không thực hiện xuất khẩu tại địa bàn hải quan theo quy định của Luật Hải quan sẽ không được hoàn thuế.

Lưu ý:

Đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau, điều kiện áp dụng là:

  • Người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong hai năm liên tục.
  • Người nộp thuế không thuộc nhóm đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật Quản lý thuế.

(3) Trường hợp chuyển đổi sở hữu, thay đổi hình thức doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể…

Các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sẽ được hoàn thuế GTGT trong các trường hợp có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết, khi xảy ra một trong các sự kiện sau:

  • Chuyển đổi sở hữu, thay đổi hình thức doanh nghiệp;
  • Sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp;
  • Giải thể, phá sản, hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh.

(4) Trường hợp có quyết định hoàn thuế GTGT từ cơ quan có thẩm quyền

Các cơ sở kinh doanh sẽ được hoàn thuế GTGT khi có quyết định từ cơ quan có thẩm quyền, theo quy định của pháp luật, hoặc trong các trường hợp hoàn thuế GTGT dựa trên các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

4. Thủ tục hoàn thuế GTGT

Thủ tục hoàn thuế GTGT
Thủ tục hoàn thuế GTGT

Thủ tục hoàn thuế GTGT được hướng dẫn theo Chương VIII của Luật Quản lý thuế 2019 và Chương V của Thông tư số 80/2021/TT-BTC, ban hành ngày 29/9/2021, chi tiết hóa các quy định về Luật Quản lý thuế. Cụ thể, các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế

Các đơn vị, doanh nghiệp đủ điều kiện hoàn thuế GTGT cần chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế, bao gồm:

  • Văn bản yêu cầu hoàn thuế (Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT được ban hành kèm theo phụ lục I của Thông tư số 80/2021/TT-BTC).
  • Tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.

Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế

Người nộp thuế cần gửi hồ sơ hoàn thuế đến cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền (cơ quan thuế trực tiếp quản lý). Hồ sơ có thể được nộp qua các phương thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế;
  • Gửi qua đường bưu điện;
  • Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan thuế.

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ hoàn thuế

Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm xem xét và giải quyết thủ tục hoàn thuế cho người nộp thuế theo quy định. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế về một trong hai kết quả sau:

  • Hồ sơ được chấp nhận: Cơ quan thuế sẽ thông báo thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
  • Hồ sơ không được chấp nhận: Cơ quan thuế sẽ gửi thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Nhận tiền hoàn thuế

Người nộp thuế sẽ nhận khoản hoàn thuế theo thông báo từ cơ quan thuế. Thời gian xử lý hồ sơ hoàn thuế GTGT được quy định như sau:

  • Hồ sơ hoàn thuế trước: Cơ quan thuế phải giải quyết trong 06 ngày làm việc kể từ ngày thông báo chấp nhận hồ sơ.
  • Hồ sơ kiểm tra trước hoàn thuế: Thời gian giải quyết là 40 ngày kể từ ngày cơ quan thuế thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ.

Vì số tiền thuế GTGT hoàn lại có thể rất lớn và ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp, nên các cá nhân, đơn vị và doanh nghiệp cần chú ý đến điều kiện và thủ tục hoàn thuế để bảo vệ quyền lợi của mình.

5. Một số câu hỏi liên quan đến điều kiện hoàn thuế GTGT

5.1 Có phải tất cả các doanh nghiệp đều được hoàn thuế GTGT không?

Không phải tất cả doanh nghiệp đều được hoàn thuế. Doanh nghiệp chỉ được hoàn thuế GTGT khi đáp ứng các yêu cầu về việc kê khai và nộp thuế đầy đủ, hóa đơn hợp lệ, và thực hiện các nghĩa vụ thuế theo đúng quy định.

5.2 Doanh nghiệp có thể bị từ chối hoàn thuế GTGT trong trường hợp nào?

Doanh nghiệp có thể bị từ chối hoàn thuế nếu không cung cấp đầy đủ hồ sơ, kê khai sai hoặc có dấu hiệu gian lận thuế, hoặc nếu cơ quan thuế phát hiện doanh nghiệp không tuân thủ các quy định về thuế.

5.3 Khi nào doanh nghiệp cần hoàn thuế GTGT thay vì khấu trừ thuế?

Doanh nghiệp sẽ yêu cầu hoàn thuế GTGT thay vì khấu trừ khi có số thuế đầu vào vượt quá số thuế đầu ra, và doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng số thuế đầu vào dư thừa đó để khấu trừ vào kỳ tiếp theo.

Điều kiện hoàn thuế GTGT năm 2025 bao gồm 7 trường hợp cụ thể mà người nộp thuế cần lưu ý. Các đối tượng này phải đáp ứng một số điều kiện nhất định và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, thực hiện đúng quy trình để được hoàn thuế GTGT. Vì vậy, cá nhân, đơn vị và doanh nghiệp cần chú ý đến điều kiện hoàn thuế GTGT và thủ tục hoàn thuế để bảo đảm quyền lợi của mình. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về điều kiện hoàn thuế GTGT hoặc gặp khó khăn trong hạch toán thuế, vui lòng liên hệ AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được hỗ trợ.

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon