Điều kiện hoàn thuế GTGT là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp tối ưu dòng tiền và giảm thiểu chi phí vận hành trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Việc hiểu rõ và đáp ứng chính xác các quy định về điều kiện hoàn thuế GTGT không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được rủi ro pháp lý mà còn nâng cao hiệu quả tài chính đáng kể. Hãy cùng AZTAX tìm hiểu điều kiện và quy định về hoàn thuế GTGT mới nhất nhé!
1. Thuế giá trị gia tăng là gì?
Thuế giá trị gia tăng (GTGT), hay còn gọi là thuế VAT, là loại thuế áp dụng trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong suốt quá trình từ sản xuất, phân phối đến tiêu thụ.. Đây là một loại thuế gián thu, được tính dựa trên giá trị tính thuế và mức thuế suất. Thuế suất GTGT được quy định tùy theo từng nhóm hàng hóa, dịch vụ, với các mức phổ biến như 0%, 5% và 10%.

2. Điều kiện hoàn thuế theo thông tư 219
Nhiều cá nhân, doanh nghiệp và đơn vị kinh doanh đều quan tâm đến điều kiện hoàn thuế GTGT. Để được hoàn thuế, các tổ chức và cá nhân cần phải đáp ứng một số yêu cầu cụ thể.
Điều kiện hoàn thuế GTGT theo khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:
– Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 130/2016/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC và Thông tư 13/2023/TT-BTC) phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
– Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.
3. Các trường hợp hoàn thuế GTGT
Hoàn thuế giá trị gia tăng là một trong những chính sách quan trọng giúp doanh nghiệp cải thiện dòng vốn và nâng cao hiệu quả tài chính. Việc hiểu rõ quy trình, điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa quyền lợi hợp pháp, đồng thời đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Vậy các trường hợp được hoàn thuế GTGT là gì?

3.1 Các trường hợp được hoàn thuế GTGT
Theo Điều 13, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 1, Luật số 106/2016/QH13), các trường hợp hoàn thuế GTGT được quy định như sau:
(1) Trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trừ
- Nếu cơ sở kinh doanh có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc quý, số thuế được chuyển sang giai đoạn tiếp theo.
- Đối với cơ sở kinh doanh đã đăng ký phương pháp trừ thuế và đang phát triển khai dự án đầu tư mới, nếu số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào cho dự án còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở sẽ được hoàn thành. thuế GTGT.
(2) Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu:
Trường hợp hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có số thuế đầu vào lớn hơn 300 triệu đồng nhưng chưa được khấu trừ:
Đối với các đơn vị, doanh nghiệp có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trong tháng hoặc quý và có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên, họ sẽ được hoàn thuế GTGT theo từng kỳ tháng hoặc quý. Tuy nhiên, trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu không thực hiện xuất khẩu tại địa bàn hải quan theo quy định của Luật Hải quan sẽ không được hoàn thuế.
Lưu ý:
Đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau, điều kiện áp dụng là:
- Người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong hai năm liên tục.
- Người nộp thuế không thuộc nhóm đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật Quản lý thuế.
(3) Trường hợp chuyển đổi sở hữu, thay đổi hình thức doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể…
Các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sẽ được hoàn thuế GTGT trong các trường hợp có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết, khi xảy ra một trong các sự kiện sau:
- Chuyển đổi sở hữu, thay đổi hình thức doanh nghiệp;
- Sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp;
- Giải thể, phá sản, hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh.
(4) Trường hợp có quyết định hoàn thuế GTGT từ cơ quan có thẩm quyền
Các cơ sở kinh doanh sẽ được hoàn thuế GTGT khi có quyết định từ cơ quan có thẩm quyền, theo quy định của pháp luật, hoặc trong các trường hợp hoàn thuế GTGT dựa trên các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3.2 Ví dụ về hoàn thuế GTGT
Khi doanh nghiệp trong tháng hoặc quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu mà thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ đạt từ 350 triệu đồng trở lên, doanh nghiệp có quyền đề nghị hoàn thuế GTGT theo kỳ khai thuế (tháng hoặc quý).
Tình huống minh họa:
Trong tháng 7 năm 2023, doanh nghiệp Y khai thuế GTGT với các số liệu như sau:
- Thuế GTGT kỳ trước chuyển sang: 0,22 tỷ đồng.
- Thuế GTGT đầu vào phục vụ cho hoạt động xuất khẩu và kinh doanh trong nước phát sinh trong tháng: 6,3 tỷ đồng.
- Tổng doanh thu (TDT) trong kỳ: 28,5 tỷ đồng, trong đó doanh thu xuất khẩu (DTXK) là 17,1 tỷ đồng, còn lại doanh thu trong nước chịu thuế GTGT là 11,4 tỷ đồng.
- Tỷ lệ doanh thu xuất khẩu trên tổng doanh thu: 17,1 / 28,5 × 100% = 60%.
- Thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ bán trong nước là 1,14 tỷ đồng.
Cách tính số thuế GTGT chưa khấu trừ trong tháng:
Số thuế GTGT chưa khấu trừ = Thuế GTGT đầu ra – (Thuế GTGT kỳ trước + Thuế GTGT đầu vào)
= 1,14 – (0,22 + 6,3) = –5,38 tỷ đồng
Số âm này cho thấy thuế GTGT đầu vào vượt thuế GTGT đầu ra, tức có số thuế GTGT được khấu trừ còn dư 5,38 tỷ đồng.
Tính thuế GTGT đầu vào của hàng xuất khẩu:
Số thuế GTGT đầu vào của hàng xuất khẩu = 5,38 tỷ × 60% = 3,228 tỷ đồng
Vì số thuế GTGT đầu vào của hàng xuất khẩu chưa được khấu trừ là 3,228 tỷ đồng, vượt ngưỡng 350 triệu đồng, doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT theo kỳ khai thuế với số tiền này.
Phần thuế GTGT đầu vào thuộc hàng hóa, dịch vụ bán trong nước không được hoàn trong kỳ này là:
5,38 tỷ – 3,228 tỷ = 2,152 tỷ đồng, số này sẽ được chuyển sang kỳ sau để tiếp tục khấu trừ.
4. Thủ tục hoàn thuế GTGT
Thủ tục hoàn thuế GTGT được hướng dẫn theo Chương VIII của Luật Quản lý thuế 2019 và Chương V của Thông tư số 80/2021/TT-BTC, ban hành ngày 29/9/2021, chi tiết hóa các quy định về Luật Quản lý thuế.

4.1 Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm những gì?
Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT là cơ sở chính, kèm theo các giấy tờ liên quan tùy theo từng trường hợp hoàn thuế cụ thể như sau:
4.1.1 Hoàn thuế cho dự án đầu tư
Để được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
- Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư;
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy phép đầu tư;
- Giấy ủy quyền nếu người đại diện ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục;
Nếu dự án có công trình xây dựng cần bổ sung:
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất;
- Giấy phép xây dựng;
- Bản sao chứng từ góp vốn điều lệ;
- Giấy phép kinh doanh và giấy chứng nhận điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện;
- Văn bản cho phép đầu tư kinh doanh ngành nghề có điều kiện;
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ theo mẫu số 01-1/HT (trừ trường hợp đã gửi hóa đơn điện tử);
- Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án và các quy chế liên quan (nếu có).
4.1.2 Hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Theo Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC), hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT);
- Hợp đồng bán hoặc gia công hàng hóa xuất khẩu;
- Hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng;
- Tờ khai hải quan theo mẫu 01-2/HT khi cơ quan thuế kiểm tra.
4.1.3 Hoàn thuế dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại
Hồ sơ hoàn thuế gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/HT);
- Tài liệu chứng minh vốn ODA như điều ước quốc tế, quyết định phê duyệt dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ hoặc thanh toán vốn đầu tư;
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ (mẫu 01-1/HT);
- Văn bản xác nhận hình thức ODA và không có vốn đối ứng;
- Văn bản ủy quyền nếu giao cho đơn vị khác quản lý;
- Hợp đồng với nhà thầu chính (nếu nhà thầu nộp hồ sơ).
4.1.4 Hoàn thuế hàng hóa, dịch vụ mua trong nước từ viện trợ không hoàn lại
Bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN (mẫu 01/HT);
- Quyết định phê duyệt chương trình, dự án hoặc khoản viện trợ;
- Giấy xác nhận chi phí hoặc thanh toán (theo loại chi phí);
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ theo mẫu 01-1/HT.
4.1.5 Hoàn thuế từ nguồn viện trợ quốc tế khẩn cấp
Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hoàn thuế;
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ theo mẫu 01-1/HT;
- Giấy tờ liên quan như quyết định tiếp nhận viện trợ khẩn cấp hoặc văn kiện viện trợ thiên tai (theo Nghị định 50/2020/NĐ-CP).
4.1.6 Hoàn thuế ưu đãi miễn trừ ngoại giao
Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN (mẫu 01/HT);
- Bảng kê thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ mua vào cho cơ quan đại diện ngoại giao (mẫu 01-3a/HT);
- Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc diện hoàn thuế (mẫu 01-3b/HT).
4.1.7 Hoàn thuế cho ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế
Bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN (mẫu 01/HT);
- Bảng kê chứng từ hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh (mẫu 01-4/HT).
4.1.8 Hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN (mẫu 01/HT);
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến việc hoàn thuế.
4.2 Thủ tục hoàn thuế GTGT
Cụ thể, các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế
Các đơn vị, doanh nghiệp đủ điều kiện hoàn thuế GTGT cần chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế, bao gồm:
- Văn bản yêu cầu hoàn thuế (Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT được ban hành kèm theo phụ lục I của Thông tư số 80/2021/TT-BTC).
- Tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.
Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế
Người nộp thuế cần gửi hồ sơ hoàn thuế đến cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền (cơ quan thuế trực tiếp quản lý). Hồ sơ có thể được nộp qua các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan thuế.
Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ hoàn thuế
Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm xem xét và giải quyết thủ tục hoàn thuế cho người nộp thuế theo quy định. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế về một trong hai kết quả sau:
- Hồ sơ được chấp nhận: Cơ quan thuế sẽ thông báo thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
- Hồ sơ không được chấp nhận: Cơ quan thuế sẽ gửi thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Bước 4: Nhận tiền hoàn thuế
Người nộp thuế sẽ nhận khoản hoàn thuế theo thông báo từ cơ quan thuế. Thời gian xử lý hồ sơ hoàn thuế GTGT được quy định như sau:
- Hồ sơ hoàn thuế trước: Cơ quan thuế phải giải quyết trong 06 ngày làm việc kể từ ngày thông báo chấp nhận hồ sơ.
- Hồ sơ kiểm tra trước hoàn thuế: Thời gian giải quyết là 40 ngày kể từ ngày cơ quan thuế thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ.
Vì số tiền thuế GTGT hoàn lại có thể rất lớn và ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp, nên các cá nhân, đơn vị và doanh nghiệp cần chú ý đến điều kiện và thủ tục hoàn thuế để bảo vệ quyền lợi của mình.
5. Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT

Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bởi điểm c khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC, có bốn trường hợp cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT mà chỉ được phép chuyển số thuế chưa khấu trừ của dự án đầu tư sang kỳ sau như sau:
- Dự án đầu tư chưa góp đủ vốn điều lệ đăng ký
Cơ sở kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế dự án đầu tư từ ngày 01/7/2016 mà chưa thực hiện góp đủ vốn điều lệ theo đăng ký tại thời điểm nộp hồ sơ sẽ không được hoàn thuế GTGT. - Dự án đầu tư của ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng chưa đáp ứng đủ điều kiện
Cơ sở kinh doanh đầu tư vào ngành, nghề yêu cầu điều kiện khi:
- Chưa được cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện;
- Chưa có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
- Chưa nhận được văn bản cho phép đầu tư từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Hoặc chưa đáp ứng đủ các điều kiện đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định pháp luật.
- Dự án đầu tư trong ngành, nghề kinh doanh có điều kiện không duy trì đủ điều kiện trong quá trình hoạt động
Trong quá trình hoạt động, nếu cơ sở kinh doanh bị:
- Thu hồi giấy phép kinh doanh có điều kiện;
- Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
- Thu hồi văn bản cho phép đầu tư;
- Hoặc không còn đáp ứng điều kiện kinh doanh có điều kiện theo quy định, thì từ thời điểm đó cơ sở kinh doanh sẽ không được hoàn thuế GTGT.
- Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản hoặc sản xuất sản phẩm có chi phí tài nguyên, khoáng sản chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên
Áp dụng cho dự án cấp phép từ ngày 01/7/2016 trở đi. Việc xác định giá trị tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng được thực hiện theo Khoản 23 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Ngoài ra, theo khoản 4 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC và Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC, cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu nhưng không xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan;
- Hàng hóa xuất khẩu không thực hiện xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan.
6. Một số câu hỏi liên quan đến điều kiện hoàn thuế GTGT
6.1 Có phải tất cả các doanh nghiệp đều được hoàn thuế GTGT không?
Không phải tất cả doanh nghiệp đều được hoàn thuế. Doanh nghiệp chỉ được hoàn thuế GTGT khi đáp ứng các yêu cầu về việc kê khai và nộp thuế đầy đủ, hóa đơn hợp lệ, và thực hiện các nghĩa vụ thuế theo đúng quy định.
6.2 Doanh nghiệp có thể bị từ chối hoàn thuế GTGT trong trường hợp nào?
Doanh nghiệp có thể bị từ chối hoàn thuế nếu không cung cấp đầy đủ hồ sơ, kê khai sai hoặc có dấu hiệu gian lận thuế, hoặc nếu cơ quan thuế phát hiện doanh nghiệp không tuân thủ các quy định về thuế.
6.3 Khi nào doanh nghiệp cần hoàn thuế GTGT thay vì khấu trừ thuế?
Doanh nghiệp sẽ yêu cầu hoàn thuế GTGT thay vì khấu trừ khi có số thuế đầu vào vượt quá số thuế đầu ra, và doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng số thuế đầu vào dư thừa đó để khấu trừ vào kỳ tiếp theo.
Điều kiện hoàn thuế GTGT năm 2025 bao gồm 7 trường hợp cụ thể mà người nộp thuế cần lưu ý. Các đối tượng này phải đáp ứng một số điều kiện nhất định và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, thực hiện đúng quy trình để được hoàn thuế GTGT. Vì vậy, cá nhân, đơn vị và doanh nghiệp cần chú ý đến điều kiện hoàn thuế GTGT và thủ tục hoàn thuế để bảo đảm quyền lợi của mình. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về, hoàn thuế vat là gì, điều kiện hoàn thuế GTGT hoặc gặp khó khăn trong hạch toán thuế, vui lòng liên hệ AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được hỗ trợ.