Công tác phí có tính thuế TNCN không?

Công tác phí có tính thuế TNCN không?

Công tác phí có tính thuế TNCN không? Đây là câu hỏi được nhiều người lao động và doanh nghiệp quan tâm khi tính toán thu nhập và chi phí hợp lý. Theo quy định của pháp luật hiện hành, không phải mọi khoản công tác phí đều bị tính thuế TNCN, mà cần đáp ứng những điều kiện cụ thể. Vậy những khoản nào được miễn thuế, và doanh nghiệp cần lưu ý gì khi chi trả công tác phí để đảm bảo tuân thủ pháp luật? Hãy cùng AZTAX tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

1. Công tác phí có tính thuế TNCN không?

Không. Khoản công tác phí chi trả cho người lao động đi công tác, nếu phù hợp với quy chế nội bộ của doanh nghiệp và được xác định đúng theo quy định pháp luật thì không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động.
Công tác phí có tính thuế tncn không?
Công tác phí có tính thuế tncn không?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định các khoản thu nhập chịu thuế TNCN:

Các khoản thu nhập chịu thuế

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:

đ.4) Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,… cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp như sau:

đ.4.1) Đối với cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội: mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

đ.4.2) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

đ.4.3) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài.

Do đó nếu doanh nghiệp chi trả tiền vé máy bay, chi phí khách sạn, công tác phí… cho người lao động đi công tác và các khoản này phù hợp với quy chế nội bộ cũng như được xác định là công tác phí thì không được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.

2. Các thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một nghĩa vụ tài chính quan trọng đối với người có thu nhập. Tuy nhiên, để hỗ trợ người lao động và khuyến khích một số chính sách kinh tế – xã hội, pháp luật quy định một số khoản thu nhập được miễn thuế. Việc hiểu rõ những khoản thu nhập này không chỉ giúp cá nhân tuân thủ theo đúng quy định mà còn có thể tối ưu hóa tài chính cá nhân một cách hợp lý hơn. Vậy cụ thể, những khoản thu nhập nào được miễn thuế?

Những khoản thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?
Những khoản thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 65/2013/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 6 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP, một số khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các thành viên trong gia đình như: vợ chồng, cha mẹ với con cái, cha mẹ nuôi với con nuôi, thông gia với con dâu/con rể, ông bà với cháu, anh chị em ruột.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở trong trường hợp cá nhân chỉ sở hữu duy nhất một bất động sản tại Việt Nam.
  • Giá trị quyền sử dụng đất được Nhà nước giao miễn phí hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định pháp luật.
  • Thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa các mối quan hệ gia đình như vợ chồng, cha mẹ, ông bà, anh chị em ruột.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, muối, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
  • Thu nhập từ việc chuyển đổi đất nông nghiệp do Nhà nước giao để sản xuất.
  • Lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
  • Tiền nhận từ kiều hối.
  • Phần tiền công, tiền lương của người lao động làm việc vào ban đêm, ngoài giờ có mức cao hơn so với lương làm việc trong giờ hành chính.
  • Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014, lương hưu từ Quỹ hưu trí tự nguyện và lương hưu nhận từ nước ngoài với cá nhân cư trú tại Việt Nam.
  • Thu nhập từ học bổng.
  • Tiền bồi thường từ bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bồi thường tai nạn lao động và các khoản bồi thường khác theo quy định pháp luật.
  • Khoản thu nhập từ quỹ từ thiện được cơ quan có thẩm quyền công nhận và hoạt động phi lợi nhuận.
  • Thu nhập từ viện trợ nước ngoài phục vụ hoạt động từ thiện, nhân đạo, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  • Tiền lương, tiền công của thuyền viên Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
  • Thu nhập của cá nhân sở hữu, vận hành tàu hoặc làm việc trên tàu cung cấp hàng hóa, dịch vụ phục vụ trực tiếp hoạt động khai thác thủy sản xa bờ.

3. Các đối tượng nào sẽ được giảm thuế thu nhập cá nhân?

Theo khoản 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, cá nhân nộp thuế nếu gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn hoặc mắc bệnh hiểm nghèo làm ảnh hưởng đến khả năng thực hiện nghĩa vụ thuế, có thể được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại, nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

Các đối tượng nào sẽ được giảm thuế thu nhập cá nhân?
Các đối tượng nào sẽ được giảm thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 111/2013/TT-BTC, số thuế được giảm được xác định theo các nguyên tắc sau:

  • Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm tính thuế. Cá nhân gặp khó khăn trong năm nào sẽ được xem xét giảm thuế của năm đó.
  • Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm là cơ sở để xét giảm, bao gồm:
    • Thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, bất động sản, trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại, thừa kế, quà tặng.
    • Thuế thu nhập cá nhân từ kinh doanh, tiền lương và tiền công.
  • Mức độ thiệt hại để xác định số thuế giảm được tính dựa trên tổng chi phí thực tế đã bỏ ra để khắc phục hậu quả, sau khi trừ đi các khoản bồi thường nhận được từ bảo hiểm hoặc bên gây ra thiệt hại (nếu có).
  • Cách tính số thuế được giảm:
    • Nếu số thuế phải nộp lớn hơn mức thiệt hại, số thuế giảm bằng mức thiệt hại.
    • Nếu số thuế phải nộp nhỏ hơn mức thiệt hại, số thuế giảm bằng số thuế phải nộp.

4. Chế độ công tác phí trong đơn vị sự nghiệp áp dụng với đối tượng nào?

Chế độ công tác phí trong đơn vị sự nghiệp áp dụng với các đối tượng nào?
Chế độ công tác phí trong đơn vị sự nghiệp áp dụng với các đối tượng nào?

Theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 40/2017/TT-BTC, chế độ công tác phí trong các đơn vị sự nghiệp được áp dụng cho các nhóm đối tượng sau:

  • Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định, thuộc các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội và các tổ chức hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí.
  • Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia các hoạt động liên quan đến Hội đồng nhân dân.

5. Những điều kiện để được thanh toán công tác phí trong đơn vị sự nghiệp?

Những điều kiện để được thanh toán công tác phí trong đơn vị sự nghiệp?
Những điều kiện để được thanh toán công tác phí trong đơn vị sự nghiệp?

Theo Điều 3 Thông tư 40/2017/TT-BTC, để được thanh toán công tác phí trong đơn vị sự nghiệp, cá nhân đi công tác cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Thực hiện đúng nhiệm vụ theo phân công.
  • Được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử đi công tác hoặc có giấy mời tham gia đoàn công tác.
  • Cung cấp đầy đủ các chứng từ hợp lệ để thanh toán, bao gồm:
    • Giấy đi đường có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đến công tác hoặc khách sạn, nhà khách nơi lưu trú.
    • Văn bản phê duyệt nhiệm vụ công tác có thể là kế hoạch công tác, công văn, giấy mời hoặc quyết định trưng tập.
    • Chứng từ hợp pháp về chi phí di chuyển, gồm hóa đơn, vé phương tiện giao thông hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện.
    • Vé máy bay: Nếu đi công tác bằng máy bay, ngoài vé giấy hoặc vé điện tử, cần kèm theo thẻ lên máy bay. Nếu thẻ lên máy bay bị mất, phải có xác nhận của đơn vị cử đi công tác để được thanh toán theo chi phí thực tế.
    • Bảng kê quãng đường: Nếu thanh toán khoán chi phí di chuyển, phải có bảng kê quãng đường đi công tác được thủ trưởng đơn vị phê duyệt.
    • Hóa đơn thuê phòng nghỉ: Khi thanh toán tiền lưu trú theo hóa đơn thực tế, cần cung cấp hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định.

Lưu ý: Nếu sử dụng ô tô công tác, chứng từ thanh toán công tác phí phải kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch công tác hoặc công văn mời, cùng bảng kê quãng đường đi công tác.

Trên đây là một số giải đáp về câu hỏi công tác phí có tính thuế TNCN khôngAZTAX đã tổng hợp được. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp doanh nghiệp và người lao động hiểu rõ về việc công tác phí có bị tính thuế TNCN hay không. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay đến AZTAX qua HOTLINE: 0932383089 để biết thêm chi tiết và nhận được sự tư vấn chính xác, chuyên nghiệp.

5/5 - (4 bình chọn)
5/5 - (4 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon