Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT là vấn đề quan trọng mà doanh nghiệp cần nắm rõ để tránh sai sót khi thực hiện nghĩa vụ thuế. Vậy cụ thể các trường hợp nào không được hoàn thuế GTGT? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này!
1. Hoàn thuế GTGT là gì?
Hoàn thuế GTGT (Giá trị gia tăng) là khi ngân sách nhà nước trả lại doanh nghiệp tiền các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp đầu vào khi mua hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa được khấu trừ thuế trong kỳ tính thuế, hoặc không thuộc trường hợp chịu thuế GTGT.

Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp, việc hoàn thuế GTGT là nhà nước trả lại số tiền thuế thu quá hoặc trả lại tiền thuế thu sai.
2. Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT

Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bởi điểm c khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC, có bốn trường hợp doanh nghiệp không đủ điều kiện để hoàn thuế GTGT mà phải kết chuyển số thuế còn lại sang kỳ tiếp theo theo quy định của pháp luật về đầu tư. Cụ thể:
- Doanh nghiệp chưa góp đủ vốn điều lệ
- Nếu đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế, doanh nghiệp chưa thực hiện đủ nghĩa vụ góp vốn theo cam kết trong giấy đăng ký kinh doanh, thì sẽ không được xét hoàn thuế GTGT.
- Quy định này áp dụng với các hồ sơ nộp từ ngày 01/7/2016 trở đi.
- Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng chưa đáp ứng yêu cầu pháp lý
Các doanh nghiệp tham gia đầu tư vào ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng chưa đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định sẽ không được hoàn thuế GTGT. Các trường hợp bị từ chối bao gồm:
- Chưa có giấy phép kinh doanh cho ngành, nghề đầu tư có điều kiện.
- Chưa có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định.
- Chưa nhận được văn bản chấp thuận đầu tư từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Chưa đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo quy định pháp luật nhưng không cần xác nhận bằng văn bản.
- Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không duy trì đủ điều kiện trong quá trình hoạt động
Nếu trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp không còn đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định thì cũng không đủ điều kiện để được hoàn thuế. Các trường hợp cụ thể bao gồm:
- Bị thu hồi giấy phép kinh doanh của ngành, nghề đầu tư có điều kiện.
- Bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định.
- Bị cơ quan nhà nước thu hồi văn bản chấp thuận đầu tư.
- Không đáp ứng được các điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.
Thời điểm doanh nghiệp mất quyền hoàn thuế được tính từ khi bị thu hồi một trong các giấy tờ trên hoặc khi cơ quan chức năng kiểm tra và phát hiện doanh nghiệp không còn đáp ứng điều kiện kinh doanh.
- Dự án đầu tư liên quan đến khai thác tài nguyên, khoáng sản hoặc sử dụng tài nguyên với tỷ trọng lớn trong sản xuất
Những dự án dưới đây không được hoàn thuế GTGT:
- Dự án khai thác tài nguyên, khoáng sản có giấy phép hoạt động cấp từ ngày 01/7/2016 trở đi.
- Dự án sản xuất hàng hóa, trong đó chi phí tài nguyên, khoáng sản cùng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.
Việc xác định tỷ lệ tài nguyên, khoáng sản cũng như thời điểm tính toán chi phí năng lượng phải tuân thủ theo Khoản 23 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Ngoài ra, theo khoản 4 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC và Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC, các trường hợp sau cũng không đủ điều kiện để hoàn thuế GTGT:
- Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu nhưng không thực hiện xuất khẩu tại địa bàn hải quan.
- Hàng hóa xuất khẩu nhưng không qua khu vực địa bàn hải quan theo quy định.
3. Ai có thẩm quyền quyết định hoàn thuế?

Theo quy định tại Điều 76 của Luật Quản lý thuế 2019, thẩm quyền ra quyết định hoàn thuế được phân chia cụ thể như sau:
- Đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Thuế tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quyền phê duyệt và ra quyết định hoàn thuế cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế theo quy định hiện hành.
- Đối với trường hợp hoàn trả khoản tiền thuế nộp thừa theo Luật Quản lý thuế 2019
Việc hoàn trả tiền nộp thừa sẽ do Thủ trưởng cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế thực hiện. Cơ quan này sẽ xem xét hồ sơ, xác định số tiền nộp thừa và ra quyết định hoàn trả theo quy định.
- Đối với trường hợp hoàn thuế liên quan đến hoạt động hải quan
Các quyết định hoàn thuế trong lĩnh vực hải quan sẽ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, hoặc Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế hoàn lại thực hiện.
4. Hành vi nào bị nghiêm cấm trong khấu trừ, hoàn thuế?

Theo Điều 13 của Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2025), các hành vi sau đây sẽ bị nghiêm cấm khi thực hiện khấu trừ và hoàn thuế:
- Mua bán, tặng, môi giới hoặc tổ chức quảng bá nhằm giao dịch hóa đơn trái phép.
- Tạo dựng giao dịch giả mạo trong hoạt động mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc thực hiện các giao dịch trái quy định pháp luật.
- Xuất hóa đơn khi doanh nghiệp đang tạm ngừng hoạt động, ngoại trừ trường hợp lập hóa đơn để thực hiện các hợp đồng đã ký trước khi có thông báo tạm dừng kinh doanh.
- Sử dụng hóa đơn, chứng từ bất hợp pháp hoặc sử dụng sai mục đích theo các quy định của Chính phủ.
- Không thực hiện chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử lên hệ thống cơ quan thuế theo yêu cầu.
- Cố ý thay đổi, sử dụng sai cách, truy cập trái phép hoặc phá hủy hệ thống quản lý hóa đơn, chứng từ.
- Đưa hoặc nhận hối lộ, môi giới hối lộ hoặc thực hiện các hành vi gian lận khác nhằm trục lợi từ chính sách khấu trừ, hoàn thuế, trốn thuế hoặc chiếm đoạt tiền thuế giá trị gia tăng.
- Thông đồng, tiếp tay giữa cơ quan thuế, công chức thuế với doanh nghiệp, cá nhân nhập khẩu hoặc giữa các tổ chức, cá nhân kinh doanh để sử dụng hóa đơn, chứng từ bất hợp pháp nhằm trục lợi từ chính sách thuế.
5. Câu hỏi thường gặp
Câu 1: Doanh nghiệp chưa góp đủ vốn điều lệ có được hoàn thuế GTGT không?
Không. Theo quy định, nếu doanh nghiệp chưa góp đủ số vốn điều lệ theo đăng ký kinh doanh tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế, thì sẽ không được xem xét hoàn thuế GTGT. Thay vào đó, số thuế GTGT chưa được khấu trừ sẽ được kết chuyển sang kỳ tiếp theo.
Câu 2: Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện nhưng chưa có giấy phép hoạt động có được hoàn thuế GTGT không?
Không. Nếu doanh nghiệp đầu tư vào ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà chưa có giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước, thì sẽ không được hoàn thuế GTGT.
Câu 3: Nếu doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh trong quá trình hoạt động thì có được hoàn thuế GTGT không?
Không. Nếu doanh nghiệp đã từng đáp ứng điều kiện kinh doanh nhưng bị thu hồi giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, hoặc bị phát hiện không đáp ứng điều kiện theo quy định, thì sẽ không được tiếp tục hoàn thuế GTGT.
Câu 4: Dự án khai thác tài nguyên, khoáng sản có được hoàn thuế GTGT không?
Không. Các dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ ngày 01/7/2016 trở đi không thuộc diện được hoàn thuế GTGT.
Câu 5: Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa có chi phí tài nguyên và năng lượng cao có được hoàn thuế GTGT không?
Không. Nếu tổng chi phí tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên, thì doanh nghiệp không được hoàn thuế GTGT theo quy định.
Câu 6: Hàng hóa nhập khẩu rồi xuất khẩu có được hoàn thuế GTGT không?
Chỉ được hoàn thuế nếu việc xuất khẩu thực hiện tại địa bàn hải quan. Nếu hàng hóa xuất khẩu nhưng không thông qua địa bàn hoạt động hải quan thì sẽ không đủ điều kiện hoàn thuế GTGT.
Câu 7: Trường hợp nào được kết chuyển thuế GTGT thay vì hoàn thuế?
Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT như chưa góp đủ vốn điều lệ, đầu tư vào ngành nghề có điều kiện nhưng chưa đủ điều kiện hoạt động, dự án khai thác tài nguyên, khoáng sản,… thì số thuế GTGT chưa được khấu trừ sẽ được kết chuyển sang kỳ sau thay vì được hoàn thuế ngay.
Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT cần được doanh nghiệp hiểu rõ để đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tránh rủi ro pháp lý. Nếu doanh nghiệp của bạn thuộc diện không được hoàn thuế, hãy chủ động kiểm tra và thực hiện kết chuyển thuế GTGT hợp lý. Đừng quên cập nhật các quy định thuế mới nhất để tối ưu lợi ích tài chính cho doanh nghiệp! Liên hệ ngay đến AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn cụ thể.