Danh sách các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất 2025

các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là nội dung mà nhiều doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh cần nắm rõ để tuân thủ đúng quy định pháp luật. Trong bài viết này, AZTAX sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan, dễ hiểu và cập nhật nhất về danh sách hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu loại thuế này. Cùng AZTAX tìm hiểu ngay để tránh sai sót trong quá trình kê khai và hoạch định tài chính!

1. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Thuế tiêu thụ đặc biệt là khoản thuế gián tiếp áp dụng đối với một số loại hàng hóa và dịch vụ mang tính chất đặc thù, thường có giá trị cao hoặc bị hạn chế tiêu dùng. Mục đích chính là nhằm kiểm soát hoạt động tiêu thụ, điều chỉnh hành vi sử dụng trong xã hội, đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Loại thuế này cũng góp phần cân bằng thu nhập giữa các tầng lớp, đồng thời siết chặt quản lý đối với lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các mặt hàng nằm trong diện chịu thuế.

Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì
Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì

2. Hàng hóa dịch vụ nào phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

Danh mục hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và không thuộc diện giảm thuế GTGT (Theo Phụ lục II Nghị định 44/2023/NĐ-CP)

Hàng hóa dịch vụ nào phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Hàng hóa dịch vụ nào phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

2.1 Hàng hóa chịu thuế

Theo quy định, các mặt hàng sau sẽ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và không được hưởng chính sách giảm thuế giá trị gia tăng:

  • Các loại thuốc lá (thuốc lá điếu, xì gà…) và sản phẩm khác từ cây thuốc lá được sử dụng để hút, nhai, hít, ngửi hoặc ngậm.
  • Đồ uống có cồn như rượu các loại.
  • Bia, bất kể nồng độ cồn.
  • Xe ô tô chở dưới 24 người, bao gồm cả các loại xe kết hợp chở người và hàng, có cấu tạo từ hai hàng ghế trở lên và có ngăn tách biệt giữa người và hàng.
  • Mô tô hai bánh hoặc ba bánh có dung tích xi-lanh vượt quá 125 phân khối.
  • Tàu bay, du thuyền không sử dụng cho mục đích vận tải thương mại.
  • Xăng dầu các loại.
  • Máy điều hòa không khí có công suất không vượt quá 90.000 BTU.
  • Bộ bài tây dùng cho hoạt động giải trí.
  • Các sản phẩm vàng mã, hàng mã dùng trong hoạt động tín ngưỡng, lễ nghi.

2.2 Dịch vụ chịu thuế

Danh mục dịch vụ dưới đây cũng thuộc diện không được giảm thuế GTGT do chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:

  • Dịch vụ hoạt động vũ trường.
  • Dịch vụ massage và karaoke.
  • Tổ chức hoạt động cờ bạc hợp pháp như casino, trò chơi điện tử có thưởng (bao gồm cả máy jackpot, slot và thiết bị tương tự).
  • Hoạt động cá cược hợp pháp.
  • Dịch vụ sân golf, bao gồm cả bán vé vào sân và thẻ thành viên.
  • Kinh doanh xổ số.

Lưu ý: Những mặt hàng, dịch vụ không thuộc danh sách nói trên sẽ không bị áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt, và tùy vào quy định hiện hành, có thể được hưởng mức thuế GTGT ưu đãi nếu đáp ứng đủ điều kiện theo pháp luật.

3. Hàng hóa nào không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

Hàng hóa nào không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
Hàng hóa nào không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

3.1. Hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước được miễn TTĐB

  • Các mặt hàng thuộc diện chịu thuế nhưng sẽ không bị tính thuế TTĐB nếu:
  • Doanh nghiệp trực tiếp sản xuất hoặc gia công sản phẩm để xuất khẩu ra nước ngoài.
  • Sản phẩm được bán cho đơn vị khác để tiếp tục xuất khẩu.

3.2 Hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu không phải chịu thuế TTĐB

Một số loại hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:

  • Hàng viện trợ không hoàn lại và viện trợ vì mục đích nhân đạo.
  • Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu hoặc mượn đường qua lãnh thổ Việt Nam.
  • Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập
  • Đồ dùng cá nhân và thiết bị phục vụ công việc của tổ chức, cá nhân nước ngoài trong giới hạn được pháp luật cho phép.

3.3 Các trường hợp đặc biệt được miễn trừ thuế tiêu thụ đặc biệt

a) Tàu bay và du thuyền

  • Sử dụng cho các hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, vận chuyển hàng hóa hoặc phục vụ du lịch.
  • Tàu bay sử dụng cho mục đích quốc phòng hoặc an ninh.

b) Đối với xe ô tô

Các loại xe dưới đây không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:

  • Xe ô tô sản xuất để sử dụng làm xe cứu thương, xe tang lễ hoặc xe chuyên dụng chở phạm nhân.
  • Xe có thiết kế chỗ ngồi kết hợp chỗ đứng, vận chuyển từ 24 hành khách trở lên.
  • Xe chuyên sử dụng trong khu vui chơi, thể thao, giải trí, không tham gia lưu thông công cộng và không đăng ký lưu hành.
  • Những loại xe ô tô chuyên dụng khác được quy định chi tiết bởi Bộ Tài chính phối hợp với các cơ quan liên quan.

c) Đối với máy điều hòa không khí

Các loại điều hòa có công suất dưới hoặc bằng 90.000 BTU, nếu được lắp đặt cố định trên phương tiện vận tải như tàu thủy, ô tô, tàu hỏa, tàu bay… theo thiết kế của nhà sản xuất, sẽ không thuộc diện chịu thuế.

d) Đối với hàng hóa liên quan đến khu phi thuế quan

Hàng hóa không chịu thuế TTĐB trong các trường hợp sau:

  • Nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài vào khu phi thuế quan.
  • Hàng được bán từ thị trường nội địa vào khu phi thuế quan và chỉ tiêu thụ trong khu vực này.
  • Hàng hóa được trao đổi giữa các khu phi thuế quan, ngoại trừ hai trường hợp:
    • Hàng hóa đưa vào khu phi thuế quan nơi có dân cư sinh sống và không được phân tách bằng hàng rào cố định
    • Xe ô tô chở người dưới 24 chỗ

4. Mức thuế suất tiêu thụ đặc biệt các mặt hàng

Mức thuế suất tiêu thụ đặc biệt các mặt hàng
Mức thuế suất tiêu thụ đặc biệt các mặt hàng

4.1 Nhóm sản phẩm từ thuốc lá

  • Các loại như thuốc lá điếu, xì gà và các sản phẩm chế biến từ cây thuốc lá chịu mức thuế suất: 65%

4.2 Đồ uống có cồn (rượu)

  • Đối với rượu có nồng độ từ 20 độ trở lên:
    • Trong khoảng thời gian từ 01/01/2010 đến 31/12/2012: áp dụng 45%
    • Từ 01/01/2013 trở đi: mức thuế là 50%
  • Đối với rượu có nồng độ dưới 20 độ: mức thuế áp dụng là 25%

4.3 Bia các loại

  • Từ 01/01/2010 đến 31/12/2012: thuế suất 45%
  • Bắt đầu từ 01/01/2013: thuế suất 50%

4.4 Ô tô chở người dưới 24 chỗ

Xe dưới 9 chỗ ngồi, không thuộc các điểm đặc biệt quy định tại biểu thuế trong Luật sửa đổi 2016:

  • Dung tích ≤ 1.500 cm³
    • Từ 01/07/2016 đến 31/12/2017: 40%
    • Từ 01/01/2018 trở đi: 35%
  • Dung tích trên 1.500 cm³ đến 2.000 cm³
    • Từ 01/07/2016 đến 31/12/2017: 45%
    • Từ 01/01/2018 trở đi: 40%
  • Dung tích trên 2.000 cm³ đến 2.500 cm³: 50%
  • Dung tích trên 2.500 cm³ đến 3.000 cm³
    • Trước 2018: 55%
    • Từ 01/01/2018: 60%
  • Dung tích từ 3.000 cm³ đến dưới 4.000 cm³: 90
  • Dung tích từ 4.000 cm³ đến dưới 5.000 cm³: 110%
  • Dung tích từ 5.000 cm³ đến dưới 6.000 cm³: 130%
  • Dung tích trên 6.000 cm³: 150%

Xe từ 10 đến dưới 16 chỗ: 15%
Xe từ 16 đến dưới 24 chỗ: 10%

Xe chở kết hợp người và hàng hóa (trừ các loại đặc biệt quy định):

  • Dung tích ≤ 2.500 cm³: 15%
  • Dung tích từ 2.500 đến 3.000 cm³: 20%
  • Dung tích trên 3.000 cm³: 25%

Ô tô sử dụng nhiên liệu hỗn hợp (xăng chiếm không quá 70% tổng năng lượng tiêu thụ):

  • Mức thuế = 70% mức thuế xe tương đương chạy xăng

Xe sử dụng năng lượng sinh học:

  • Mức thuế = 50% mức thuế của xe cùng loại dùng nhiên liệu truyền thống

4.5 Ô tô chạy điện

Xe dùng pin điện:

  • Loại 9 chỗ trở xuống
    • Từ 01/03/2022 đến 28/02/2027: 3%
    • Từ 01/03/2027: 11%
  • Loại 10–15 chỗ
    • Trước 2027: 2%
    • Từ 2027: 7%
  • Loại 16–23 chỗ
    • Trước 2027: 1%
    • Từ 2027: 4%
  • Loại kết hợp chở người và hàng
    • Trước 2027: 2%
    • Từ 2027: 7%

Xe điện không sử dụng pin (loại khác):

  • Loại 9 chỗ trở xuống: 15%
  • Loại 10–15 chỗ: 10%
  • Loại 16–23 chỗ: 5%
  • Loại vừa chở người vừa chở hàng: 10%

4.6 Xe mô tô phân khối lớn

  • Dành cho xe mô tô hai hoặc ba bánh có dung tích xi lanh lớn hơn 125 cm³: 20%

4.7 Tàu bay

  • Các phương tiện bay thuộc diện chịu thuế: 30%

4.8 Du thuyền

  • Áp dụng mức thuế: 30%

4.9 Xăng và các chế phẩm pha xăng

  • Bao gồm: xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và chất dùng để pha chế xăng: 10%

4.10 Điều hòa nhiệt độ dân dụng

  • Các loại điều hòa công suất dưới hoặc bằng 90.000 BTU: 10%

4.11 Bài lá dùng trong hoạt động giải trí

  • Mức thuế: 40%

4.12 Vàng mã, hàng mã phục vụ lễ nghi

  • Mức thuế: 70%

5. Những câu hỏi thường gặp về thuế thuế tiêu thụ đặc biệt

Câu 1: Thời điểm xác định thuế TTĐB đối với ngành kinh doanh massage, karaoke, bar… là khi nào?

  • Là khi dịch vụ đã được thực hiện xong, không phân biệt việc đã thu tiền hay chưa thu tiền.

Câu 2: Công ty tôi có đăng ký ngành nghề kinh doanh về du lịch, khi công ty mua du thuyền để phục vụ khách du lịch ngắm hoàng hôn trên sông, liệu có phải chịu thuế TTĐB không?

  • Theo quy định của Luật Thuế TTĐB, nếu du thuyền được sử dụng vào mục đích vận chuyển hàng hóa, vận chuyển hành khách hay vận chuyển hành khách phục vụ du lịch, thì loại phương tiện này không phải chịu thuế TTĐB.

Câu 3: Vào tháng 05/2021, công ty tôi có mua rượu chịu thuế TTĐB để xuất khẩu, tuy nhiên vì ảnh hưởng của dịch Covid, công ty chỉ xuất khẩu được một phần và phần còn lại bán trong nước. Vậy công ty tôi phải kê khai và nộp thuế TTĐB như thế nào?

  • Rượu là mặt hàng chịu thuế TTĐB nếu tiêu thụ trong nước. Trường hợp xuất khẩu rượu, sản phẩm sẽ không phải chịu thuế TTĐB. Do đó, số rượu còn lại bán trong nước phải kê khai và nộp thuế TTĐB trong tháng 05/2021.

việc hiểu rõ các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không chỉ giúp bạn tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn hỗ trợ trong việc tối ưu hóa chiến lược kinh doanh và kê khai thuế. Để không gặp phải những rủi ro không đáng có, hãy luôn cập nhật các quy định thuế mới nhất. AZTAX luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến thuế. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên sâu và chính xác nhất!

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon