Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp – Đây có phải là vấn đề mà mọi doanh nghiệp đều quan tâm? Khi vận hành một doanh nghiệp, không chỉ lợi nhuận hay chiến lược kinh doanh mà nghĩa vụ thuế cũng là yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển bền vững. Việc nắm rõ các loại thuế phải nộp không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí, tránh rủi ro về thuế. Vậy, doanh nghiệp cần đóng những loại thuế nào và mỗi loại có đặc điểm gì?

1. Doanh nghiệp chịu thuế từ các loại thu nhập nào?

Doanh nghiệp chịu thuế từ các loại thu nhập nào?
Doanh nghiệp chịu thuế từ các loại thu nhập nào?

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế năm 2014, các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm: thu nhập từ hoạt động kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ theo lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động.

Các khoản thu nhập khác, bao gồm:

  • Thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn hoặc quyền góp vốn.
  • Khoản thu từ chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia hoặc khai thác dự án, quyền thăm dò và chế biến khoáng sản.
  • Lợi nhuận từ quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản, bao gồm cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định pháp luật.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê hoặc thanh lý tài sản, bao gồm cả giấy tờ có giá trị.
  • Lãi từ tiền gửi, hoạt động cho vay, giao dịch ngoại tệ; khoản thu hồi từ các khoản nợ khó đòi đã được xóa trước đó.
  • Khoản nợ phải trả nhưng không xác định được chủ nợ.
  • Thu nhập từ các hoạt động kinh doanh bị bỏ sót trong những năm trước, cùng các khoản thu khác, bao gồm cả thu nhập phát sinh từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài.

2. Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp 2025?

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp 2025?
Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp 2025?

2.1 Lệ phí (Thuế) môn bài

Khái niệm

Lệ phí môn bài là khoản thuế bắt buộc doanh nghiệp phải nộp hàng năm khi hoạt động kinh doanh. Mức thu được xác định dựa trên vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Đối tượng nộp thuế

Mọi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều có nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài, ngoại trừ các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp có quy mô nhỏ thuộc diện được miễn.
  • Doanh nghiệp mới thành lập từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm, tính từ ngày nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

Mức thuế phải đóng

Vốn điều lệ/đầu tư Khoản phí môn bài phải nộp
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp từ 10 tỷ đồng trở xuống 03 triệu đồng/năm
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp trên 10 tỷ đồng 02 triệu đồng/năm

Thời hạn nộp thuế

Khi doanh nghiệp kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài, cần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định. Cụ thể:

  • Nếu thời gian miễn phí kết thúc trong 6 tháng đầu năm → Hạn nộp chậm nhất vào ngày 30/7 cùng năm.
  • Nếu thời gian miễn phí kết thúc trong 6 tháng cuối năm → Hạn nộp chậm nhất vào ngày 30/1 của năm sau.

2.2 Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Khái niệm

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu, được áp dụng trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình lưu thông. Mặc dù người tiêu dùng cuối cùng là đối tượng chịu thuế, nhưng nghĩa vụ kê khai và nộp thuế thuộc về doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh hoặc đơn vị sản xuất theo quy định của pháp luật.

Mức thuế phải đóng

Để xác định số thuế giá trị gia tăng (GTGT) cần nộp, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong hai phương pháp kê khai: Phương pháp khấu trừ thuế GTGT hoặc phương pháp trực tiếp.

Trường hợp 1: Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Phương pháp này thường được áp dụng cho: Doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc, đá quý, trang sức. Cơ sở kinh doanh có doanh thu chịu thuế GTGT dưới 1 tỷ đồng/năm, Doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ yêu cầu về hệ thống kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định pháp luật.

Cách tính thuế

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Biểu thuế suất thuế GTGT phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp khi kê khai bằng phương pháp này.

STT Danh mục ngành nghề Tỷ lệ % tính thuế GTGT
1 Phân phối, cung cấp hàng hóa 1%
2 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%
3 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 3%
4 Hoạt động kinh doanh khác 2%

Trường hợp 2: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế

Phương pháp khấu trừ thuế GTGT phù hợp với các doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện về chế độ kế toán, hóa đơn và chứng từ theo quy định pháp luật. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp này khi: Doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên, Tự nguyện đăng ký kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

2.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp

Khái niệm

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là khoản thuế áp dụng đối với phần lợi nhuận sau khi đã trừ các chi phí hợp lệ, theo quy định của pháp luật về thuế TNDN. Bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đều có nghĩa vụ nộp thuế này khi phát sinh thu nhập chịu thuế.

Cách tính thuế

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất áp dụng

Thu nhập chịu thuế được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản chi phí hợp lệ, sau đó cộng thêm các khoản thu nhập khác thuộc diện chịu thuế.

Mức thuế suất thuế TNDN:

  • Thuế suất phổ biến đối với đa số doanh nghiệp tại Việt Nam là 20% trên thu nhập chịu thuế.
  • Một số ngành nghề đặc thù có thể áp dụng thuế suất cao hơn, cụ thể:
  • Doanh nghiệp khai thác dầu khí: thuế suất từ 32% đến 50%.
  • Doanh nghiệp khai thác khoáng sản quý hiếm: thuế suất từ 40% đến 50%.

Thời hạn nộp thuế

Doanh nghiệp sẽ nộp thuế TNDN theo quý, hạn nộp là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

2.4 Thuế thu nhập cá nhân

Khái niệm

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản thuế mà doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay cho người lao động. Thuế này được tính theo thu nhập từng tháng, có thể kê khai theo tháng hoặc quý, và được quyết toán vào cuối năm theo quy định của pháp luật.

Cách tính thuế

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất

Khi tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN), người nộp thuế có thể áp dụng các khoản giảm trừ hợp lệ theo quy định hiện hành, bao gồm:

Giảm trừ gia cảnh

  • Đối với bản thân người nộp thuế: 11.000.000 đồng/tháng.
  • Đối với mỗi người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/tháng.

Các khoản bảo hiểm bắt buộc

  • Bảo hiểm xã hội (BHXH).
  • Bảo hiểm y tế (BHYT).
  • Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).
  • Bảo hiểm nghề nghiệp bắt buộc (áp dụng cho một số ngành nghề đặc thù).

Thời hạn nộp thuế

Hạn chót để nộp hồ sơ quyết toán thuế năm là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ thời điểm kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Đối với hồ sơ khai thuế năm, thời hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.

2.5 Một số loại thuế khác dựa theo đặc điểm của từng doanh nghiệp

2.5.1 Thuế tài nguyên

Khái niệm

Thuế tài nguyên thuộc nhóm thuế gián thu, áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật. Đây là nghĩa vụ tài chính mà các đơn vị phải thực hiện khi tận dụng tài nguyên quốc gia. Ví dụ, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, dầu khí,… đều phải nộp thuế này.

Cách tính thuế

Thuế tài nguyên = sản lượng tài nguyên x giá tính thuế x thuế suất.

Thời hạn nộp thuế

  • Đối với tờ khai tháng: Doanh nghiệp phải nộp chậm nhất vào ngày 20 của tháng kế tiếp.
  • Đối với báo cáo quyết toán thuế tài nguyên năm: Hạn nộp tối đa là 90 ngày kể từ khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

2.5.2 Thuế xuất nhập khẩu

Khái niệm

Thuế xuất nhập khẩu là một loại thuế gián thu, áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu khi đi qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Ngoài ra, thuế này cũng có hiệu lực đối với các mặt hàng trao đổi, mua bán của cư dân tại khu vực biên giới giữa Việt Nam và các quốc gia láng giềng.

Cách tính thuế

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = số lượng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu trên tờ khai hải quan x trị giá từng mặt hàng x thuế suất.

Thời hạn nộp thuế

Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời hạn nộp thuế được quy định là 30 ngày tính từ thời điểm người nộp thuế hoàn thành đăng ký tờ khai hải quan.

2.5.3 Thuế bảo vệ môi trường

Khái niệm

Thuế bảo vệ môi trường (BVMT) là một dạng thuế gián thu, áp dụng đối với những sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường trong quá trình sử dụng. Các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện chịu thuế theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2010 phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế BVMT một lần cho Nhà nước.

Cách tính thuế

Thuế BVMT = Số lượng hàng hóa tính thuế x mức thuế tuyệt đối.

Thời hạn nộp thuế

  • Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế với cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan hải quan ngay khi làm thủ tục thông quan.

2.5.4 Thuế tiêu thụ đặc biệt

Khái niệm

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu áp dụng đối với một số mặt hàng nhất định thuộc diện chịu thuế, do doanh nghiệp sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu để kinh doanh.

Cách tính thuế

Thuế TTĐB = giá tính thuế x thuế suất.

Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) theo tháng được quy định tối đa đến ngày 20 của tháng kế tiếp kể từ khi phát sinh nghĩa vụ thuế.

2.5.5 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Khái niệm

Thuế đối với đất phi nông nghiệp là một dạng thuế trực thu, áp dụng cho doanh nghiệp khi sử dụng loại đất này vào mục đích sản xuất, kinh doanh, xây dựng hoặc triển khai dự án. Mức thuế suất phổ biến được áp dụng là 0,03%.

Cách tính thuế

Thuế SDĐPNN = Diện tích đất sử dụng x Giá tính thuế của 1m2 x thuế suất.

Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) theo năm được quy định chậm nhất vào ngày 31/12 trong năm đó. Người nộp thuế có thể lựa chọn hình thức thanh toán linh hoạt, bao gồm nộp một lần duy nhất hoặc chia thành hai đợt trong năm tùy theo khả năng tài chính.

3. Nộp thuế doanh nghiệp ở đâu?

Nộp thuế doanh nghiệp ở đâu?
Nộp thuế doanh nghiệp ở đâu?

Hiện nay, doanh nghiệp có nhiều lựa chọn linh hoạt để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, giúp tiết kiệm thời gian và tối ưu quy trình thanh toán:

  • Nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước.
  • Nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Thanh toán qua ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng.
  • Giao dịch điện tử thông qua chữ ký số.

Đặc biệt, trong bối cảnh chuyển đổi số và tác động từ đại dịch COVID-19, hình thức nộp thuế điện tử bằng chữ ký số đã trở thành giải pháp tối ưu. Việc này không chỉ giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế nhanh chóng, mọi lúc mọi nơi mà còn giảm nguy cơ bị xử phạt do chậm nộp.

4. Lưu ý khi nộp các loại thuế

Lưu ý khi nộp các loại thuế
Lưu ý khi nộp các loại thuế

Việc nộp thuế đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tránh được những rủi ro tài chính. Dưới đây là một số điểm cần lưu ý để thực hiện nghĩa vụ thuế một cách hiệu quả:

  • Tuân thủ quy định pháp luật về thuế

Trước khi nộp thuế, doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định thuế áp dụng, vì chính sách có thể thay đổi theo từng ngành nghề và khu vực.

  • Xác định chính xác loại thuế cần nộp

Doanh nghiệp cần phân loại đúng nghĩa vụ thuế dựa trên hoạt động kinh doanh, bao gồm:

    • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
    • Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
    • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
    • Các loại thuế khác theo quy định.
  • Ứng dụng phần mềm kế toán và thuế

Sử dụng phần mềm kế toán giúp quản lý tài chính chính xác, tối ưu quá trình kê khai thuế và giảm thiểu sai sót.

  • Tuân thủ thời hạn nộp thuế

Doanh nghiệp cần theo dõi lịch trình nộp thuế để tránh bị phạt do chậm trễ.

  • Lưu trữ hồ sơ kế toán đầy đủ

Việc bảo quản hồ sơ tài chính theo thời gian quy định là cần thiết để đáp ứng các yêu cầu kiểm tra từ cơ quan thuế.

  • Cập nhật chính sách thuế mới nhất

Chính sách thuế có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

  • Tham vấn chuyên gia thuế khi cần thiết

Nếu gặp khó khăn hoặc chưa rõ quy định, doanh nghiệp nên tìm đến chuyên gia thuế hoặc công ty kiểm toán để nhận tư vấn chuyên sâu.

  • Duy trì kỷ luật tài chính và kế toán

Hệ thống kế toán minh bạch, chặt chẽ giúp doanh nghiệp kiểm soát dòng tiền hiệu quả và thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác.

Việc tuân thủ các nguyên tắc trên không chỉ giúp doanh nghiệp tránh các vấn đề pháp lý mà còn góp phần xây dựng nền tảng tài chính vững chắc cho sự phát triển lâu dài.

5. Câu hỏi thường gặp về các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

5.1 Các loại thuế Công ty TNHH cần nộp?

Công ty TNHH phải thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định, bao gồm 3 loại thuế chính: thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT). Dưới đây là mức đóng cụ thể:

  • Lệ phí môn bài
    • Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm.
    • Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm.
    • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 1.000.000 đồng/năm.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh nghiệp phải nộp 20% trên lợi nhuận chịu thuế (doanh thu trừ chi phí hợp lệ). Nếu doanh nghiệp không có lợi nhuận (doanh thu nhỏ hơn chi phí), thì không phải nộp thuế TNDN.

  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Công ty TNHH có hoạt động kinh doanh thuộc diện chịu thuế GTGT phải thực hiện kê khai và nộp thuế. Nếu tổng doanh thu năm trước dưới 50 tỷ đồng, doanh nghiệp có thể lựa chọn nộp thuế theo quý thay vì theo tháng. Mức thuế suất GTGT phụ thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh.

5.2 Các loại thuế doanh nghiệp xây dựng cần nộp

Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng có nghĩa vụ nộp 4 loại thuế bắt buộc, bao gồm: lệ phí môn bài, thuế GTGT, thuế TNDN và thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Cụ thể:

  • Lệ phí môn bài
    • Được tính dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư.
    • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên.
    • Từ năm thứ hai trở đi, hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01 hàng năm.
  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
    • Doanh nghiệp có thể chọn nộp thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý.
    • Nếu nộp theo tháng, hạn nộp là 20 ngày sau khi kết thúc tháng đó.
    • Nếu nộp theo quý, hạn nộp là 30 ngày sau khi kết thúc quý trước đó.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Mức thuế suất 20% trên lợi nhuận chịu thuế của năm trước đó.

  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
    • Nếu hợp đồng xây dựng không bao gồm vật liệu, thuế TNCN tính theo tỷ lệ 2%.
    • Nếu hợp đồng có bao gồm vật liệu, mức thuế suất là 1,5%.

Hiểu rõ các loại thuế doanh nghiệp phải nộp không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn góp phần tối ưu hóa chi phí và hạn chế rủi ro về tài chính. Mỗi loại thuế có đặc điểm và cách tính khác nhau, đòi hỏi doanh nghiệp phải có chiến lược quản lý thuế hiệu quả. Việc tuân thủ nghĩa vụ thuế không chỉ là trách nhiệm mà còn là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay đến AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được hỗ trợ giải đáp nhanh chóng và chính xác nhất!

5/5 - (3 bình chọn)
5/5 - (3 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon