Tờ khai thuế nhà thầu là thủ tục bắt buộc khi doanh nghiệp hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài. Liệu bạn đã kê khai đúng và đủ chưa? Chỉ một sai sót nhỏ cũng có thể dẫn đến rủi ro lớn về pháp lý và tài chính. Vì vậy, hiểu rõ quy trình và cách lập tờ khai thuế nhà thầu là điều không thể bỏ qua. Cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết bài viết dưới đây!
1. Mẫu 01/NTNN tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài 2025

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI[1]
(Áp dụng đối với Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài)
[01] Kỳ tính thuế[2]: Tháng…..năm……/Lần phát sinh ngày … tháng … năm …. [02] Lần đầu[3]: [03] Bổ sung lần thứ[4]: …….. [04] Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay[5]:………………………………………………………………………………………….. [05] Mã số thuế nộp thay của Bên Việt Nam: [06] Tên đại lý thuế (nếu có)[6]:…………………………………………………………………………………………………………………………. [07] Mã số thuế: [08] Hợp đồng đại lý thuế: Số:………………….. Ngày:……………………Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Nội dung | Mã số thuế của NTNN tại Việt Nam (nếu có) | Hợp đồng | Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT | Ngày thanh toán | Thuế giá trị gia tăng (GTGT) | Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) | Tổng số thuế phải nộp vào Ngân sách Nhà nước | ||||||
Số | Ngày/ tháng/ Năm | Doanh thu tính thuế | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT | Thuế giá trị gia tăng phải nộp | Doanh thu tính thuế | Tỷ lệ (%) thuế TNDN | Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định | Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp | |||||
(1) | (2)[7] | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)[8] | (8)[9] | (9=7×8)[10] | (10)[11] | (11)[12] | (12) | [13=(10×11)-(12)][13] | (14)=(9)+(13)[14] |
1. Nhà thầu nước ngoài A[15] | |||||||||||||
2. Nhà thầu nước ngoài B | |||||||||||||
3. Nhà thầu nước ngoài C | |||||||||||||
…… | |||||||||||||
Tổng cộng: |
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:……………… Chứng chỉ hành nghề số: ………. |
…………., ngày ……tháng …….năm 2023
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
2. Đối tượng áp dụng tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài 2025 theo Mẫu 01/NTNN

Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài theo Mẫu số 01/NTNN (được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC) được áp dụng trong trường hợp phía Việt Nam thực hiện khấu trừ và nộp thay các loại thuế như thuế GTGT và thuế TNDN cho tổ chức nước ngoài không cư trú.
Cụ thể, nghĩa vụ khấu trừ và nộp thay phát sinh khi nhà thầu nước ngoài không đáp ứng đủ một trong các điều kiện sau:
Có cơ sở thường trú hoặc được xem là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
Thời hạn hoạt động tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu/chính phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực;
Thực hiện chế độ kế toán Việt Nam, đăng ký thuế và đã được cấp mã số thuế bởi cơ quan thuế.
Khi không đủ điều kiện, tổ chức Việt Nam sẽ phải kê khai và nộp thay thuế GTGT và TNDN theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu (áp dụng tỷ lệ phần trăm doanh thu tính thuế).
(Căn cứ Điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC)
3. Các loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài trong trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay

Căn cứ theo khoản 1 và khoản 3 Điều 5 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, các loại thuế mà tổ chức nước ngoài phải thực hiện nghĩa vụ – thông qua việc bên Việt Nam khấu trừ và nộp thay – bao gồm:
Trường hợp nhà thầu nước ngoài là tổ chức có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, thì phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định chi tiết tại Điều 12 và Điều 13 của Thông tư này.
Ngoài ra, với các khoản thuế, phí và lệ phí khác, nhà thầu nước ngoài sẽ tuân theo các quy định hiện hành được ban hành trong hệ thống pháp luật về thuế, phí và lệ phí.
4. Hướng dẫn điền Mẫu 01/NTNN tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài chi tiết, mới nhất 2025?

Mẫu tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài số 01/NTNN được sử dụng trong trường hợp phía Việt Nam thực hiện nghĩa vụ khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu là tổ chức nước ngoài.
Mẫu này được ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư 80/2021/TT-BTC và có cấu trúc cụ thể như sau:
[1] Đối tượng áp dụng tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài là các tổ chức nước ngoài có hoạt động kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam nhưng không đăng ký hoạt động theo Luật Đầu tư 2020 hoặc Luật Doanh nghiệp 2020 (theo điểm c khoản 2 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC). [2] Phần thời gian kê khai cần ghi rõ tháng, năm nếu kê khai theo tháng, hoặc ngày, tháng, năm khi phát sinh thu nhập chịu thuế TNDN trong trường hợp khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế.Về kỳ tính thuế, có hai cách xác định:
Theo từng lần phát sinh: Áp dụng khi thuế GTGT và TNDN được tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu (tỷ lệ phần trăm).
Theo tháng: Khi bên Việt Nam thực hiện nhiều lần thanh toán cho nhà thầu nước ngoài trong một tháng, có thể lựa chọn kê khai theo tháng thay vì từng lần (theo điểm n, o khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC).
[3] Đánh dấu “X” nếu đây là lần đầu bên Việt Nam kê khai thay nhà thầu nước ngoài trong kỳ, không bao gồm trường hợp khai bổ sung. [4] Khai bổ sung: Ghi số lần kê khai bổ sung trong trường hợp tờ khai được điều chỉnh bởi bên Việt Nam thay cho nhà thầu nước ngoài. [5] Thông tin về tổ chức khấu trừ: Ghi rõ tên đơn vị tại Việt Nam thực hiện nghĩa vụ khấu trừ và nộp thuế thay. [6] Đại lý thuế (nếu có): Cung cấp tên, mã số thuế và hợp đồng đại lý thuế nếu doanh nghiệp thực hiện khai qua đại lý. [7] Mã số thuế nhà thầu nước ngoài: Ghi mã số thuế nếu nhà thầu đã đăng ký tại Việt Nam. [8] Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ, hoặc dịch vụ kèm hàng hóa chịu thuế GTGT, chưa trừ các khoản thuế phải nộp hoặc chi phí mà phía Việt Nam chi trả thay (theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC). [9] Tỷ lệ phần trăm tính thuế GTGT theo ngành nghề được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 12 của Thông tư 103. [10] Cách tính thuế GTGT phải nộp:Thuế GTGT = Doanh thu chịu thuế GTGT × Tỷ lệ %
[11] Doanh thu làm căn cứ tính thuế TNDN: Xem chi tiết tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC. [12] Tỷ lệ phần trăm tính thuế TNDN được quy định tại khoản 2 Điều 13 cùng Thông tư. [13] Cách tính thuế TNDN phải nộp:Thuế TNDN = (Doanh thu tính thuế × Tỷ lệ %) – Số thuế được miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
[14] Tổng số thuế phải nộp là tổng cộng cả hai khoản: thuế GTGT và thuế TNDN do phía Việt Nam nộp thay nhà thầu. [15] Nhiều ngành nghề kinh doanh: Nếu có nhiều ngành, cần kê khai chi tiết riêng theo từng ngành trong kỳ tính thuế.5. Khi nào phải nộp thuế nhà thầu?

Theo Điều 1 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, các trường hợp phải nộp thuế nhà thầu bao gồm những tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam, dù có hay không có cơ sở thường trú tại đây.
Cụ thể, thuế nhà thầu áp dụng trong các trường hợp như sau:
- Tổ chức/cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, bất kể việc có thiết lập cơ sở thường trú hay không.
- Trường hợp cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất – nhập khẩu tại chỗ, hoặc phân phối hàng hóa trên lãnh thổ Việt Nam thông qua các điều kiện giao hàng quốc tế (Incoterms) và có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
- Có tham gia phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ một phần hay toàn bộ trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
- Ủy quyền cho tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam thực hiện đàm phán, ký kết hợp đồng nhân danh tổ chức/cá nhân nước ngoài.
- Thực hiện quyền phân phối, xuất khẩu, nhập khẩu hoặc mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo các quy định pháp luật về thương mại.
6. Những đối tượng nào không áp dụng Thuế nhà thầu?

Theo Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC, một số trường hợp cụ thể sẽ không thuộc diện chịu thuế nhà thầu, bao gồm:
Các tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam theo đúng quy định của Luật Đầu tư năm 2020, Luật Dầu khí 2022 hoặc Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010.
Các trường hợp cung cấp hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam mà không kèm theo bất kỳ dịch vụ nào thực hiện tại Việt Nam, cụ thể dưới hai hình thức:
- Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: Bên bán chịu trách nhiệm và rủi ro cho đến khi giao hàng tại cửa khẩu ở nước ngoài; bên mua đảm nhận toàn bộ phần còn lại từ điểm nhận hàng về Việt Nam.
- Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: Bên bán chịu toàn bộ chi phí và rủi ro đến khi giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; sau đó, bên mua tiếp nhận và tự lo liệu vận chuyển trong nội địa.
- Trường hợp nhà thầu nước ngoài có nguồn thu nhập phát sinh từ việc cung cấp các dịch vụ diễn ra và sử dụng hoàn toàn bên ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Các dịch vụ được nhà thầu nước ngoài cung cấp cho đối tác Việt Nam nhưng quá trình thực hiện diễn ra ở nước ngoài, bao gồm:
- Sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (dù có hoặc không có thay thế phụ tùng)
- Quảng cáo, tiếp thị (ngoại trừ hoạt động trên nền tảng internet)
- Xúc tiến thương mại và đầu tư
- Dịch vụ môi giới hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài
- Hoạt động đào tạo thực hiện ở nước ngoài (không bao gồm hình thức đào tạo online)
- Dịch vụ chia cước viễn thông quốc tế, chia cước bưu chính quốc tế (theo Luật Viễn thông 2009 và Luật Bưu chính 2010), áp dụng cho các dịch vụ phát sinh ở ngoài Việt Nam
Dịch vụ thuê đường truyền, thuê băng tần vệ tinh từ các đơn vị cung cấp nước ngoài.
- Ngoài ra, các nhà thầu nước ngoài sử dụng kho ngoại quan hoặc cảng nội địa (ICD) làm nơi lưu giữ, trung chuyển hàng hóa phục vụ vận tải quốc tế, quá cảnh, hoặc để doanh nghiệp nội địa gia công cũng không bị áp thuế nhà thầu.
Tờ khai thuế nhà thầu là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp Việt Nam đảm bảo nghĩa vụ thuế thay cho nhà thầu nước ngoài. Kê khai chính xác và đúng hạn không chỉ bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp mà còn giúp tuân thủ quy định pháp luật, tránh rủi ro thuế. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ đến AZTAX qua Hotline: 0932 383 089 để được tư vấn kịp thời và chính xác nhất!