Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài mấy năm

Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài mấy năm

Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài mấy năm? là câu hỏi được nhiều người quan tâm khi bắt đầu kinh doanh. Theo quy định hiện hành, nhà nước có chính sách miễn lệ phí môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập trong một khoảng thời gian nhất định. Việc nắm rõ thông tin này giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí và chủ động trong kế hoạch tài chính. Cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết về thời gian miễn thuế và thủ tục cần thiết để tận dụng chính sách ưu đãi này ngay sau đây!

1. Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài (hiện nay gọi là lệ phí môn bài) là khoản tiền mà các tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân khi tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ phải nộp vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định. Khoản thu này được xác định dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư đối với doanh nghiệp, còn đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh thì căn cứ vào doanh thu trong năm.

Hiểu đơn giản, thuế môn bài giống như một “giấy phép thông hành” về tài chính, bắt buộc phải có để tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hợp pháp hoạt động sản xuất, kinh doanh – trừ các trường hợp được Nhà nước miễn giảm theo quy định.

Trước đây, khái niệm “thuế môn bài” đã được sử dụng rộng rãi và chính thức ghi nhận tại Pháp lệnh số 10-LCT/HĐNN7 ban hành năm 1983. Tuy nhiên, kể từ ngày 01/01/2017, thuật ngữ “thuế môn bài” đã chính thức được thay thế bằng “lệ phí môn bài” trong hệ thống văn bản pháp luật hiện hành.

Mặc dù vậy, trong đời sống và giao tiếp hàng ngày, phần lớn người dân và doanh nghiệp vẫn thường quen gọi là “thuế môn bài”.

2. Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài trong vòng mấy năm?

Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài trong vòng mấy năm?
Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài trong vòng mấy năm?

Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mới thành lập hoặc mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên, theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP).

Đối tượng được miễn lệ phí môn bài

Theo quy định hiện hành, một số trường hợp cụ thể sẽ được miễn nộp lệ phí môn bài, trong đó có quy định nổi bật liên quan đến tổ chức, cá nhân mới bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Cụ thể:

8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

Theo quy định trên, việc miễn lệ phí môn bài cho doanh nghiệp chỉ áp dụng duy nhất trong năm đầu tiên doanh nghiệp được thành lập hoặc chính thức bắt đầu hoạt động kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) của năm thành lập hoặc ra kinh doanh.

3. Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài thì có cần nộp tờ khai thuế môn bài? 

Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài thì có cần nộp tờ khai thuế môn bài? 
Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài thì có cần nộp tờ khai thuế môn bài?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó có lệ phí môn bài, được xác định như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công

Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau:

  1. Lệ phí môn bài

a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

Như vậy, dù doanh nghiệp mới thành lập được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên theo quy định, nhưng vẫn phải thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài đúng hạn. Hạn chót nộp hồ sơ là ngày 30/01 của năm tiếp theo năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động.

Đối với trường hợp thay đổi vốn trong năm, hồ sơ khai bổ sung lệ phí môn bài cũng phải được nộp trước ngày 30/01 của năm kế tiếp.

4. Mức đóng thuế môn bài đối với doanh nghiệp mới thành lập sau thời hạn được miễn được xác định như thế nào?

Mức đóng thuế môn bài đối với doanh nghiệp mới thành lập sau thời hạn được miễn được xác định như thế nào?
Mức đóng thuế môn bài đối với doanh nghiệp mới thành lập sau thời hạn được miễn được xác định như thế nào?

Sau khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài theo quy định, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài hàng năm. Mức lệ phí cụ thể sẽ được xác định dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký đầu tư. Quy định này được nêu rõ tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

Cụ thể, mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp được chia thành 03 nhóm như sau:

Đối tượng áp dụng Mức lệ phí môn bài phải nộp (VNĐ/năm)
Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/năm
Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 đồng/năm
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp hoặc tổ chức kinh tế khác 1.000.000 đồng/năm

Nguyên tắc xác định mức lệ phí môn bài:

  • Nếu doanh nghiệp có vốn điều lệ: Áp dụng mức thu dựa trên vốn điều lệ ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Trường hợp doanh nghiệp không có vốn điều lệ: Căn cứ mức thu dựa trên vốn đầu tư ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Sau khi hết thời gian miễn lệ phí môn bài (thường là năm đầu tiên thành lập), doanh nghiệp phải kê khai và nộp lệ phí môn bài từ năm tiếp theo theo đúng mức quy định tương ứng với vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư.

– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp hoặc tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

5. Các trường hợp miễn thuế (lệ phí) môn bài

Các trường hợp miễn thuế (lệ phí) môn bài
Các trường hợp miễn thuế (lệ phí) môn bài

Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và các văn bản hướng dẫn, các trường hợp sau đây được miễn lệ phí môn bài:

5.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh

  • Miễn lệ phí môn bài trong 03 năm đầu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

Điều kiện:

  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập từ hộ kinh doanh.
  • Đăng ký chuyển đổi theo đúng quy định.

5.2. Doanh nghiệp, tổ chức thành lập mới (trừ chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập)

  • Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất kinh doanh (từ ngày 01/01 đến 31/12 năm thành lập).

5.3 Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh

  • Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

5.4 Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh

  • Được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

5.5 Các trường hợp khác được miễn lệ phí môn bài:

Đối tượng Điều kiện Thời gian miễn
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp Thành lập trong năm đầu tiên Trong năm đầu thành lập
Tổ chức, cá nhân hoạt động không thường xuyên, không có địa điểm cố định Theo vụ việc Cả năm
Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp Không phân biệt địa điểm Thường xuyên miễn
Quỹ từ thiện, quỹ xã hội Hoạt động không vì lợi nhuận Thường xuyên miễn
Tổ chức tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông thôn (theo quy định) Đáp ứng điều kiện Thường xuyên miễn

6. Đối tượng nộp thuế môn bài hiện nay là ai?

Đối tượng nộp thuế môn bài hiện nay là ai?
Đối tượng nộp thuế môn bài hiện nay là ai?

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, đối tượng phải nộp thuế môn bài là các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (trừ trường hợp được miễn thuế), bao gồm:

  • Doanh nghiệp thành lập theo quy định pháp luật.
  • Tổ chức thành lập theo Luật Hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp thành lập theo quy định pháp luật.
  • Tổ chức kinh tế thuộc các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Các tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các tổ chức nêu trên (nếu có).
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Như vậy, qua bài viết trên, bạn đã có câu trả lời cho thắc mắc “Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài mấy năm”. Việc nắm rõ quy định này sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế và tối ưu chi phí khi mới bắt đầu hoạt động. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhé!

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon