Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp là một chính sách thuế quan trọng, giúp các doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng tài chính và thúc đẩy sự phát triển. Vậy trong những trường hợp nào doanh nghiệp có thể được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp? Đối tượng nào có thể hưởng lợi từ chính sách này? Hãy cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết về các quy định và điều kiện liên quan đến việc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong bài viết dưới đây.
1. Các trường hợp doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Các doanh nghiệp có thể được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong những trường hợp cụ thể được quy định trong pháp luật. Việc miễn thuế giúp giảm bớt gánh nặng tài chính, khuyến khích các doanh nghiệp phát triển và đóng góp vào nền kinh tế. Trong phần này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết các trường hợp doanh nghiệp được hưởng chính sách miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm những đối tượng, điều kiện và yêu cầu cần thiết để được áp dụng.

Theo Điều 4 Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp số 14/2008/QH12 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2013) và hướng dẫn tại Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC), doanh nghiệp có thu nhập từ 12 nhóm lĩnh vực nhất định sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
1.1 Thu nhập từ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
Các khoản thu nhập của doanh nghiệp liên quan đến sản xuất và chế biến nông – lâm – ngư nghiệp, cụ thể:
- Hợp tác xã có thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và chế biến sản phẩm nông nghiệp, thủy sản hoặc sản xuất muối.
- Hợp tác xã hoạt động trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp tại những khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
- Doanh nghiệp thực hiện các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Doanh nghiệp khai thác và đánh bắt hải sản.
Điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế đối với sản phẩm chế biến từ nông sản, thủy sản
Sản phẩm, hàng hóa chế biến từ nông sản, thủy sản sẽ được miễn giảm thuế hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi nếu đáp ứng đồng thời hai điều kiện sau:
- Nguyên liệu đầu vào: Tỷ lệ giá trị nguyên vật liệu từ nông sản, thủy sản chiếm ít nhất 30% tổng chi phí sản xuất.
- Sản phẩm đầu ra: Không thuộc nhóm hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp đặc biệt theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề xuất của Bộ Tài chính).
1.2 Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
Doanh nghiệp có thu nhập từ các dịch vụ kỹ thuật trực tiếp hỗ trợ nông nghiệp cũng được miễn thuế, bao gồm:
- Dịch vụ thủy lợi: Cung cấp dịch vụ tưới tiêu nước cho cây trồng.
- Dịch vụ làm đất: Bao gồm cày bừa đất, nạo vét kênh mương nội đồng nhằm cải thiện chất lượng đất canh tác.
- Dịch vụ bảo vệ thực vật và thú y: Phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, vật nuôi để bảo vệ sản lượng nông nghiệp.
- Dịch vụ thu hoạch: Bao gồm thu hoạch sản phẩm nông nghiệp như lúa, hoa màu, trái cây và các sản phẩm khác.
- Quy định này nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào các hoạt động nông nghiệp, đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành nông – lâm – ngư nghiệp tại Việt Nam.
1.3 Thu nhập từ việc thực hiện nghiên cứu khoa học công nghệ
Theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, doanh nghiệp có thu nhập từ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có thể được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện cụ thể.
Các trường hợp thu nhập được miễn thuế
- Thu nhập từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Doanh nghiệp thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian thực hiện hợp đồng, nhưng không quá 3 năm kể từ khi có doanh thu đầu tiên từ hoạt động này.
- Thu nhập từ bán sản phẩm ứng dụng công nghệ mới lần đầu tiên tại Việt Nam
Doanh nghiệp có thu nhập từ bán sản phẩm ứng dụng công nghệ mới lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam sẽ được miễn thuế trong thời gian tối đa 5 năm kể từ khi có doanh thu từ sản phẩm đó.
- Thu nhập từ sản phẩm trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm
Doanh nghiệp thu được thu nhập từ việc bán sản phẩm trong quá trình sản xuất thử nghiệm theo quy định của pháp luật cũng được miễn thuế.
Điều kiện để được miễn thuế
Để hưởng ưu đãi thuế theo quy định, doanh nghiệp cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
- Phải có chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước.
- Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phải được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
- Đối với sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam:
- Công nghệ đó phải được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học công nghệ xác nhận là công nghệ mới lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam.
Chính sách miễn thuế này nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh nghiên cứu, đổi mới sáng tạo và ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh.
1.4 Doanh nghiệp có từ 30% số lao động là người khuyết tật…
Doanh nghiệp có số lượng lớn lao động thuộc nhóm yếu thế trong xã hội có thể được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Các trường hợp được miễn thuế
- Doanh nghiệp có từ 30% tổng số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy hoặc người nhiễm HIV/AIDS.
- Doanh nghiệp phải có tối thiểu 20 lao động bình quân/năm (không áp dụng cho doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính, bất động sản).
Điều kiện để được miễn thuế
Để hưởng chính sách ưu đãi này, doanh nghiệp cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đối với lao động là người khuyết tật (bao gồm cả thương binh, bệnh binh)
Phải có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền chứng minh tình trạng khuyết tật của lao động.
- Đối với lao động là người sau cai nghiện ma túy
Phải có giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện do các cơ sở cai nghiện cấp hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
- Đối với lao động là người nhiễm HIV/AIDS
Cần có giấy xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng nhiễm HIV của người lao động.
Chính sách này nhằm khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào việc tạo việc làm bền vững cho các đối tượng yếu thế trong xã hội, góp phần thúc đẩy sự hòa nhập và phát triển kinh tế bền vững.
1.5 Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho một số đối tượng
Các cơ sở đào tạo nghề có hoạt động dạy nghề dành riêng cho một số nhóm đối tượng yếu thế trong xã hội có thể được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định pháp luật.
Các nhóm đối tượng thuộc diện ưu đãi
Thu nhập từ hoạt động đào tạo nghề được miễn thuế khi áp dụng cho:
- Người dân tộc thiểu số.
- Người khuyết tật.
- Trẻ em sống trong hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Người thuộc nhóm tệ nạn xã hội.
- Người đang cai nghiện và người sau cai nghiện ma túy.
- Người nhiễm HIV/AIDS.
Điều kiện để được miễn thuế
Cơ sở dạy nghề cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Hoạt động hợp pháp
Cơ sở đào tạo nghề phải được thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật về dạy nghề.
- Danh sách học viên rõ ràng
Cần có danh sách học viên cụ thể, bao gồm các đối tượng thuộc diện ưu đãi như dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, người cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS,…
Chính sách miễn thuế này góp phần khuyến khích các tổ chức đào tạo nghề tham gia hỗ trợ những nhóm đối tượng yếu thế, tạo cơ hội việc làm và giúp họ hòa nhập cộng đồng.
1.6 Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn… sau khi bên nhận góp vốn đã nộp thuế
Các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần trong nước có thể được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp nếu đáp ứng điều kiện theo quy định.
Các trường hợp được miễn thuế
- Doanh nghiệp không phải nộp thuế thu nhập đối với thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế tại Việt Nam sau khi bên nhận góp vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.
- Quy định này nhằm tránh tình trạng đánh thuế trùng trên cùng một khoản thu nhập.
Lưu ý quan trọng
- Nếu bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh hoặc liên kết đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, thì thu nhập được chia từ khoản góp vốn đó vẫn được miễn thuế.
- Chính sách này tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư, liên doanh và góp vốn giữa các doanh nghiệp trong nước.
1.7 Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục…
Các khoản tài trợ được miễn thuế
Doanh nghiệp sẽ không phải nộp thuế thu nhập đối với các khoản tài trợ nhận được nếu chúng được sử dụng đúng mục đích cho các hoạt động sau:
- Giáo dục, đào tạo.
- Nghiên cứu khoa học.
- Văn hóa, nghệ thuật.
- Công tác từ thiện, nhân đạo.
- Các hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
Trường hợp không được miễn thuế
- Nếu khoản tài trợ bị sử dụng sai mục đích, tổ chức nhận tài trợ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần sử dụng sai lệch đó.
- Nghĩa vụ thuế sẽ phát sinh ngay trong kỳ tính thuế có hành vi sử dụng sai mục đích.
Lưu ý quan trọng
- Để được hưởng miễn thuế, tổ chức nhận tài trợ phải đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật, bao gồm:
- Được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tuân thủ đầy đủ quy định về kế toán và thống kê.
- Đảm bảo tài trợ được sử dụng đúng mục đích theo cam kết ban đầu.
1.8 Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải
Các trường hợp được miễn thuế
- Thu nhập miễn thuế tndn đối với doanh nghiệp có thu nhập từ lần chuyển nhượng đầu tiên của chứng chỉ giảm phát thải (CERs) khi được cấp chứng chỉ.
Các trường hợp phải nộp thuế
- Nếu doanh nghiệp thực hiện chuyển nhượng CERs từ lần thứ hai trở đi, thì phần thu nhập từ giao dịch này sẽ phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
1.9 Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao
Các tổ chức được miễn thuế
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam: Miễn thuế đối với thu nhập từ hoạt động tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu theo chính sách của Nhà nước.
- Ngân hàng Chính sách Xã hội: Miễn thuế đối với thu nhập từ hoạt động tín dụng dành cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Công ty TNHH Một Thành Viên Quản Lý Tài Sản của Các Tổ Chức Tín Dụng Việt Nam: Được miễn thuế đối với thu nhập từ các hoạt động có liên quan đến nhiệm vụ Nhà nước giao.
Các quỹ tài chính Nhà nước được miễn thuế
- Quỹ Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
- Tổ chức Bảo hiểm Tiền gửi
- Quỹ Bảo hiểm Y tế
- Các quỹ tài chính Nhà nước khác có nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
Lưu ý: Thu nhập từ các hoạt động có thu phát sinh từ việc thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.10 Phần thu nhập không chia
Đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa:
- Thu nhập không chia của các cơ sở hoạt động trong giáo dục – đào tạo, y tế và các lĩnh vực xã hội hóa khác (bao gồm cả Văn phòng giám định tư pháp) sẽ được miễn thuế nếu được giữ lại để tái đầu tư phát triển cơ sở đó.
- Việc sử dụng phần thu nhập này phải tuân thủ các quy định của luật chuyên ngành về giáo dục, y tế và các lĩnh vực xã hội hóa khác.
Đối với hợp tác xã:
- Thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã cũng thuộc diện miễn thuế.
- Điều này nhằm khuyến khích phát triển hợp tác xã, hỗ trợ cộng đồng và thúc đẩy các hoạt động kinh tế tập thể.
Lưu ý: Nếu thu nhập không chia được sử dụng sai mục đích, doanh nghiệp có thể bị truy thu thuế theo quy định.
1.11 Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên
- Thu nhập miễn thuế tndn đối với các doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực được nêu trên.
- Điều kiện áp dụng là công nghệ này phải được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Mục đích: Khuyến khích đổi mới công nghệ, thúc đẩy phát triển kinh tế tại những khu vực khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp và cá nhân tiếp cận công nghệ tiên tiến.
1.12 Thu nhập của văn phòng thừa phát lại
- Thu nhập của văn phòng thừa phát lại được miễn thuế trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
- Lưu ý: Sau khi kết thúc giai đoạn thí điểm, văn phòng thừa phát lại phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành.
- Mục đích: Hỗ trợ hoạt động của thừa phát lại trong giai đoạn thử nghiệm, tạo điều kiện thuận lợi để triển khai mô hình trước khi áp dụng chính thức.
2. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp xác định như thế nào?
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là khoảng thời gian mà trong đó doanh nghiệp phải xác định và nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật. Việc xác định kỳ tính thuế đúng quy định là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tuân thủ nghĩa vụ thuế và tránh các rủi ro pháp lý. Trong phần này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách xác định kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng đến kỳ tính thuế và những lưu ý quan trọng khi thực hiện.

Theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp 2008, kỳ tính thuế được xác định như sau:
Theo năm dương lịch hoặc năm tài chính
- Doanh nghiệp kê khai và quyết toán thuế thu nhập dựa trên năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến 31/12) hoặc năm tài chính theo quy định của từng doanh nghiệp.
- Trường hợp có quy định riêng, sẽ áp dụng theo khoản 2 Điều 5 Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp 2008.
Theo từng lần phát sinh thu nhập
- Đối với doanh nghiệp nước ngoài thuộc diện quy định tại điểm c và điểm d, khoản 2 Điều 2 Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp 2008, kỳ tính thuế được xác định theo từng lần có phát sinh thu nhập chịu thuế.
Lưu ý: Doanh nghiệp cần tuân thủ nguyên tắc kê khai và nộp thuế theo kỳ tính thuế tương ứng để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.
3. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh và có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật. Việc xác định đúng đối tượng nộp thuế giúp doanh nghiệp tuân thủ nghĩa vụ thuế và đảm bảo công bằng trong hệ thống thuế quốc gia.

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp 2008, các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và có phát sinh thu nhập chịu thuế sẽ thuộc diện phải nộp thuế. Cụ thể gồm:
- Doanh nghiệp trong nước: Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
- Doanh nghiệp nước ngoài: Được thành lập theo pháp luật nước ngoài, có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
- Tổ chức hợp tác xã: Các hợp tác xã hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã và có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Đơn vị sự nghiệp: Các đơn vị sự nghiệp công lập hoặc ngoài công lập được thành lập theo quy định của pháp luật nhưng có hoạt động kinh doanh tạo ra thu nhập.
- Tổ chức khác có thu nhập từ hoạt động kinh doanh: Bao gồm các tổ chức không thuộc nhóm trên nhưng có phát sinh thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Lưu ý: Dù thuộc loại hình nào, nếu có thu nhập từ hoạt động kinh doanh, tổ chức đó vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành.
Chính sách miễn thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những công cụ quan trọng giúp nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế. Hiểu rõ các quy định và điều kiện để được miễn thuế sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa lợi ích từ chính sách này, đồng thời tuân thủ đúng quy định pháp luật. Nếu bạn còn thắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn cụ thể.