Vốn điều lệ 10 tỷ đóng thuế môn bài bao nhiêu là câu hỏi mà nhiều chủ doanh nghiệp cần làm rõ khi thực hiện nghĩa vụ thuế hàng năm. Thuế môn bài, một khoản thuế bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp, có mức đóng khác nhau tùy vào các yếu tố như quy mô và vốn điều lệ của doanh nghiệp. Hãy cùng AZTAX tìm hiểu cách tính toán thuế môn bài trong bài viết dưới đây!
1. Vốn điều lệ 10 tỷ đóng thuế môn bài bao nhiêu?

Theo Khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, mức thu thuế môn bài áp dụng cho tổ chức được quy định như sau:
- Đối với tổ chức tham gia vào hoạt động sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng sẽ chịu mức phí 3.000.000 đồng/năm.
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài của tổ chức được xác định căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu không có vốn điều lệ, mức thu căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Như vậy, Tổ chức có vốn điều lệ 10 tỷ đồng sẽ nộp thuế môn bài là 2.000.000 đồng/năm.
Lưu ý: Trường hợp tổ chức thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, mức thu thuế môn bài sẽ dựa vào mức vốn của năm trước đó.
Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi bằng ngoại tệ, tổ chức phải quy đổi sang tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng nơi tổ chức mở tài khoản vào thời điểm nộp thuế môn bài.
2. Thời gian nộp thuế môn bài năm 2025

Theo quy định tại Khoản 9 Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời gian nộp thuế môn bài được quy định như sau:
- Thời hạn nộp thuế môn bài:
-
- Thời gian nộp thuế môn bài chính thức là chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 hàng năm.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ mô hình hộ kinh doanh:
- Sau khi hết thời gian miễn thuế môn bài (năm thứ 4 kể từ ngày thành lập), thời gian nộp thuế môn bài sẽ được quy định như sau:
- Nếu thời gian miễn thuế môn bài kết thúc trong nửa đầu năm, hạn cuối để nộp thuế môn bài là ngày 30 tháng 7 của năm kết thúc kỳ miễn.
- Khi thời gian miễn thuế môn bài kết thúc trong nửa cuối năm, hạn cuối để nộp thuế môn bài sẽ là ngày 30 tháng 1 của năm sau.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trở lại hoạt động:
- Nếu một hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh đã ngừng hoạt động nhưng sau đó tái hoạt động, thời gian nộp thuế môn bài sẽ được quy định như sau:
- Nếu hoạt động trở lại trong 6 tháng đầu năm, thời gian nộp thuế là 30 tháng 7 của năm tái hoạt động.
- Nếu hoạt động kinh doanh được tái khởi động trong nửa cuối năm, hạn cuối để nộp thuế là ngày 30 tháng 1 của năm tiếp theo.
Lưu ý quan trọng: Thời gian nộp thuế điện tử và hồ sơ thuế được chấp nhận 24 giờ mỗi ngày, 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ lễ và Tết (theo Điều 8 Thông tư 19/2021/TT-BTC).
Tóm lại, thời hạn nộp thuế môn bài thường xuyên rơi vào ngày 30 tháng 01 hàng năm, trừ một số trường hợp đặc biệt như doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh hoặc hộ cá nhân kinh doanh tái hoạt động sau khi ngừng hoạt động.
3. Mức thu và các bậc thuế môn bài năm 2025 mới nhất

3.1 Các bậc thuế môn bài áp dụng với với tổ chức
Theo Khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 hướng dẫn về lệ phí môn bài, mức thu thuế môn bài đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ trong năm 2025 được quy định cụ thể như sau:
Bậc Thuế | Căn Cứ Thu | Mức Thu |
1 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
2 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc tổng vốn đầu tư không vượt quá 10 tỷ đồng. | 2.000.000 đồng/năm |
3 | Chi nhánh, cơ sở kinh doanh, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức kinh tế khác. | 1.000.000 đồng/năm |
Chi Tiết Mức Thu Thuế Môn Bài Đối Với Tổ Chức:
- Mức thu thuế môn bài được xác định dựa trên vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc theo điều lệ hợp tác xã.
- Nếu tổ chức không có vốn điều lệ, mức thu sẽ được tính dựa trên vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Lưu Ý:
- Tổ chức thuộc các bậc thu 1 và 2 sẽ áp dụng mức thu thuế môn bài dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính thuế.
- Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi bằng ngoại tệ, sẽ phải quy đổi ra tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng nơi tổ chức mở tài khoản tại thời điểm nộp thuế môn bài vào ngân sách nhà nước.
3.2 Mức thuế môn bài áp dụng với cá nhân, hộ kinh doanh
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC (sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC) của Bộ Tài chính, mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ như sau:
Bậc thuế | Doanh thu | Mức nộp |
1 | Trên 500 triệu đồng/năm | 1 triệu đồng/năm |
2 | Từ 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
3 | Từ 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Cách xác định doanh thu để tính thu lệ phí môn bài:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh (trừ cho thuê tài sản):
- Doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân trong năm trước liền kề từ hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm cho thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không xác định được doanh thu năm trước:
- Trong trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể hoặc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh và sau đó quay lại kinh doanh, mức doanh thu sẽ được xác định căn cứ vào doanh thu của các cơ sở sản xuất, kinh doanh có quy mô, ngành nghề và khu vực tương tự trong năm tính thuế.
- Cá nhân cho thuê tài sản:
- Doanh thu dùng để xác định mức lệ phí môn bài đối với cá nhân cho thuê tài sản là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân từ các thỏa thuận cho thuê tài sản trong kỳ tính thuế. Nếu có nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm, doanh thu của địa điểm đó sẽ được tính tổng từ các hợp đồng cho thuê tài sản trong năm tính thuế.
- Cá nhân cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm:
- Nếu cá nhân cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm, doanh thu để tính mức thu lệ phí môn bài cho mỗi địa điểm sẽ là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản tại các địa điểm đó trong năm tính thuế.
- Hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài nhiều năm:
- Trong trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài qua nhiều năm, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình phải nộp lệ phí môn bài hàng năm theo số năm họ khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Nếu khai nộp thuế cho hợp đồng kéo dài trong nhiều năm một lần, chỉ cần nộp lệ phí môn bài cho năm đầu tiên.
Mức lệ phí môn bài đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh:
- Ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
- Ra hoạt động trong 6 tháng cuối năm: Nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Lưu ý quan trọng:
- Các tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (không thuộc diện được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động) sẽ phải nộp lệ phí môn bài đầy đủ trong năm nếu được thành lập và cấp đăng ký thuế, mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm. Nếu được thành lập và cấp các giấy tờ trên trong 6 tháng cuối năm, mức lệ phí môn bài cần nộp sẽ là 50% của cả năm.
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh), khi hết thời gian miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ khi thành lập), nếu thời điểm kết thúc là trong 6 tháng đầu năm, mức lệ phí môn bài phải nộp là cả năm. Nếu kết thúc trong 6 tháng cuối năm, mức lệ phí môn bài sẽ chỉ bằng 50% cả năm.
- Đối với người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động, nếu có văn bản gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ 01/01 đến 31/12), họ sẽ không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng, với điều kiện:
- Văn bản xin tạm ngừng hoạt động phải gửi trước thời hạn phải nộp lệ phí (ngày 30/01 hàng năm).
- Chưa thực hiện việc nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động.
- Trong trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện trên, mức lệ phí môn bài phải nộp sẽ là cả năm.
4. Một số câu hỏi thường gặp về thuế môn bài
Có cần nộp lại tờ khai thuế môn bài sau khi thay đổi vốn điều lệ không?
Theo Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, nếu thay đổi vốn điều lệ, tổ chức phải nộp lại tờ khai thuế môn bài trước ngày 30/01 của năm sau năm thay đổi.
Ví dụ: Nếu công ty B tăng vốn điều lệ từ 5 tỷ lên 15 tỷ đồng trong năm 2024, hạn cuối nộp tờ khai thuế môn bài sẽ là ngày 30/01/2025.
Xử lý vi phạm chậm nộp thuế môn bài
Theo Điều 22 Nghị định 109/2013/NĐ-CP, hành vi nộp chậm hồ sơ khai lệ phí môn bài sẽ bị xử phạt như sau:
- Vi phạm lần đầu: Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký hoặc kê khai chậm hạn.
- Từ lần vi phạm thứ hai: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với việc khai báo chậm.
- Khai sai hoặc thiếu sót các mục trong tờ khai thuế, lệ phí hoặc tài liệu kế toán: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
- Không thực hiện đăng ký hoặc kê khai thu, nộp lệ phí với cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Vốn điều lệ 10 tỷ đóng thuế môn bài bao nhiêu là vấn đề cần thiết mà mỗi doanh nghiệp cần nắm vững để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ. Việc tính toán chính xác mức thuế môn bài không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được các sai sót trong kê khai thuế mà còn giúp duy trì sự ổn định và phát triển bền vững. Nếu còn thắc mắc về thuế môn bài, hãy liên hệ với AZTAX để được hỗ trợ nhanh chóng.