Ưu đãi thuế TNDN theo địa bàn là chính sách hỗ trợ quan trọng nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào các khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn hoặc khu kinh tế trọng điểm. Việc hiểu rõ các địa bàn được ưu đãi, mức ưu đãi cụ thể và điều kiện áp dụng sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng tốt chính sách thuế, tối ưu chi phí và phát triển bền vững. Cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết để không bỏ lỡ những lợi ích thuế quan trọng này!
1. Các chính sách ưu đãi thuế TNDN theo địa bàn
Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC (sửa đổi bổ sung từ khoản 1 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC), doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới tại các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế hoặc khu công nghệ cao sẽ được hưởng mức thuế suất ưu đãi là 10% trong vòng 15 năm.

Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC (sửa đổi điểm a, khoản 1 Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC) quy định lộ trình miễn giảm thuế cho doanh nghiệp như sau:
- Miễn thuế hoàn toàn trong 4 năm đầu tiên.
- Từ năm thứ 5 đến năm thứ 13: Doanh nghiệp chỉ phải nộp thuế với mức 5% (tức giảm 50% so với thuế suất ưu đãi ban đầu là 10%).
- Năm thứ 14 và năm thứ 15: Áp dụng mức thuế suất 10%.
- Từ năm thứ 16 trở đi: Doanh nghiệp sẽ nộp thuế theo mức thuế suất thông thường là 20%.
Lưu ý quan trọng:
Thời gian áp dụng chế độ miễn, giảm thuế được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư. Trong trường hợp doanh nghiệp không có lợi nhuận chịu thuế trong ba năm đầu tiên sau khi có doanh thu, thời gian miễn thuế sẽ bắt đầu được tính từ năm thứ tư kể từ khi doanh nghiệp có doanh thu.
Xem thêm: Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
2. Điều kiện hưởng ưu đãi thuế TNDN theo địa bàn
Điều kiện hưởng ưu đãi thuế TNDN theo địa bàn là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp xác định khả năng áp dụng chính sách ưu đãi khi đầu tư vào các khu vực được khuyến khích. Việc hiểu rõ các điều kiện cụ thể không chỉ giúp doanh nghiệp tránh sai sót khi kê khai thuế mà còn tận dụng tối đa lợi ích từ chính sách ưu đãi.

Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tại các vùng miền, chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được áp dụng cho các dự án đầu tư thỏa mãn điều kiện tại hai nhóm địa bàn sau:
Khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn:
- Doanh nghiệp triển khai dự án đầu tư mới tại các địa bàn này được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm.
- Được miễn thuế hoàn toàn trong 4 năm đầu tiên và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm kế tiếp.
Khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn: Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới tại đây có thể được áp dụng thuế suất 17% trong vòng 10 năm.
Xem thêm: Ưu đãi thuế cho doanh nghiệp công nghệ thông tin
Xem thêm: Các trường hợp không được hưởng ưu đãi thuế TNDN
3. Danh sách địa bàn được hưởng ưu đãi thuế TNDN
Danh sách địa bàn được hưởng ưu đãi thuế TNDN là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xác định khu vực đầu tư phù hợp và được hưởng các chính sách thuế ưu đãi theo quy định. Việc nắm rõ các địa bàn thuộc diện ưu đãi sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong việc lập kế hoạch đầu tư, mở rộng sản xuất và tối ưu hóa chi phí thuế.

Các địa bàn được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định chi tiết trong Phụ lục kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP cùng với các văn bản sửa đổi, bổ sung. Những khu vực này được chia thành hai nhóm chính dựa trên điều kiện kinh tế – xã hội:
a. Nhóm địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
Nhóm khu vực này chủ yếu bao gồm các huyện vùng sâu, vùng xa, miền núi hoặc các khu vực có điều kiện phát triển hạn chế. Một số địa phương tiêu biểu gồm:
- Bắc Kạn: Toàn bộ các huyện và thành phố thuộc tỉnh.
- Cao Bằng: Tất cả các huyện và thành phố.
- Hà Giang: Toàn bộ đơn vị hành chính (huyện, thành phố).
- Lai Châu: Tất cả các huyện và thành phố.
- Sơn La: Toàn bộ các huyện, thành phố của tỉnh.
- Điện Biên: Các huyện và thành phố được bao phủ toàn diện.
b. Nhóm bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn
Nhóm này bao gồm các khu vực có mức độ phát triển trung bình nhưng vẫn cần hỗ trợ để thu hút đầu tư. Một số địa phương nổi bật trong nhóm này là:
- Tuyên Quang: Các huyện như Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình.
- Bắc Giang: Huyện Sơn Động.
- Hòa Bình: Các huyện Đà Bắc và Mai Châu.
4. Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp mới thành lập tại địa bàn khó khăn
4.1 Doanh nghiệp có được áp dụng ưu đãi đầu tư không?
Theo Điều 19 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp mới thành lập tại khu vực địa bàn khó khăn được quy định tại Phụ lục III của nghị định này sẽ được hưởng các ưu đãi đầu tư sau:
Điều 19. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư
Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư bao gồm:
1. Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
2. Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Phụ lục III của Nghị định này.
3. Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên được áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) hoặc Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);
b) Có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng từ 3.000 lao động thường xuyên bình quân hằng năm trở lên theo quy định của pháp luật về lao động chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu.”
4.2 Doanh nghiệp có được hưởng ưu đãi đầu tư về thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Doanh nghiệp mới thành lập tại địa bàn khó khăn khi triển khai dự án đầu tư sẽ được hưởng ưu đãi đầu tư. Theo khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư 2020, các ưu đãi mà doanh nghiệp được áp dụng bao gồm:
Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư
1. Hình thức ưu đãi đầu tư bao gồm:
a) Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
b) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
c) Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;
d) Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.
5. Một số câu hỏi liên quan
5.1 Thời gian hưởng ưu đãi thuế được tính từ khi nào?
Thời gian miễn thuế và giảm thuế được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế.
Nếu trong ba năm đầu sau khi có doanh thu, doanh nghiệp chưa phát sinh lợi nhuận chịu thuế, thời gian miễn thuế sẽ được tính từ năm thứ tư có doanh thu.
5.2 Địa bàn nào được hưởng ưu đãi thuế TNDN?
Các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn (ví dụ: Bắc Kạn, Cao Bằng, Hà Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La…).
Các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn (ví dụ: huyện Sơn Động – Bắc Giang, huyện Đà Bắc – Hòa Bình, huyện Na Hang – Tuyên Quang…).
5.3 Dự án đầu tư mở rộng có được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo địa bàn không?
Thông thường, chỉ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế.
Nếu là dự án đầu tư mở rộng, cần xem xét quy định cụ thể tại từng thời điểm và chính sách bổ sung từ cơ quan thuế.
5.4 Nếu doanh nghiệp có thu nhập phát sinh ngoài địa bàn ưu đãi thì có được hưởng ưu đãi không?
Nếu thu nhập phát sinh tại địa bàn không thuộc danh mục ưu đãi, phần thu nhập này sẽ không được hưởng ưu đãi.
Nếu thu nhập phát sinh tại địa bàn được hưởng ưu đãi, doanh nghiệp có thể áp dụng ưu đãi theo điều kiện địa bàn đó.
5.5 Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận tải có được hưởng ưu đãi thuế theo địa bàn không?
Có, nhưng chỉ đối với thu nhập từ hoạt động dịch vụ vận tải nếu có điểm đi hoặc điểm đến thuộc địa bàn được ưu đãi thuế.
5.6 Khi nào doanh nghiệp phải áp dụng mức thuế suất thông thường sau khi hết ưu đãi?
Sau khi hết thời gian hưởng thuế suất ưu đãi, doanh nghiệp sẽ phải nộp thuế TNDN theo mức thuế suất thông thường là 20%.
Ưu đãi thuế TNDN theo địa bàn là chính sách hỗ trợ thiết thực giúp doanh nghiệp giảm chi phí, gia tăng lợi nhuận và khuyến khích đầu tư vào các khu vực ưu tiên. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn cái nhìn rõ ràng về điều kiện, mức ưu đãi và phạm vi áp dụng. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán thuế giá rẻ hoặc còn thắc mắc nào về ưu đãi thuế TNDN theo địa bạn, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác!