Tư cách pháp lý của thành viên hợp danh được quy định thế nào?

tu cach phap ly cua thanh vien hop danh

công ty hợp danh là một loại hình doanh nghiệp được ưa chuộng hiện nay với những ưu điểm vượt trội. Vậy tư cách pháp lý của thành viên hợp danh là gì? Đặc điểm nổi bật về loại hình công ty này? Hãy cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết các thông tin về tư cách pháp nhân của công ty trong bài viết sau nhé!

khai quat ve tu cach phap ly cua thanh vien hop danh
Khái quát về tư cách pháp lý của thành viên hợp danh

1. Công ty hợp danh được quy định như thế nào?

Dựa vào Khoản 2 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã quy định “Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp“. Nghĩa là, sau khi hoàn tất thủ tục đăng kí doanh nghiệp hợp lệ và được cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp thì Công ty hợp danh chính thức trở thành pháp nhân.

Ngày nay, căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2020 có 5 loại hình doanh nghiệp chính là: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty hợp danh, Công ty cổ phần và Doanh nghiệp tư nhân. Tuy nhiên, trong đó Công ty hợp danh là loại hình ít được ưa chuộng hơn so với những loại hình trên.

Công ty hợp danh là doanh nghiệp phải có ít nhất hai thành viên là đồng chủ sở hữu của công ty, cùng nhau thực hiện việc kinh doanh dưới một cái tên chung. Chủ doanh nghiệp được gọi là thành viên hợp danh. Ngoài ra sẽ có thêm thành viên góp vốn. 

Thành viên hợp danh bắt buộc là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản của mình về các nghĩa vụ và nợ của công ty. Thành viên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức, họ chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty tương ứng với phần vốn đã cam kết.

Công ty có tư cách pháp nhân kể từ lúc các thành viên đã góp đủ số vốn theo cam kết. Khi đã hoàn thành các thủ tục thành lập Công ty hợp danh, công ty sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 

Luật pháp không cho Công ty hợp danh phát hành chứng khoán vì người mua có thể là những người không quen biết nhau. Do không sự gắn bó, tin tưởng giữa các thành viên nên việc phát hành chứng khoán sẽ đi ngược lại với tính chất, đặc điểm của Công ty hợp danh. 

2. Đặc điểm của Công ty hợp danh

2.1 Thực hiện góp vốn vào công ty hợp danh

thuc hien gop von vao cong ty hop danh
Thực hiện góp vốn vào công ty hợp danh

Căn cứ Khoản 4 Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã nêu rõ về việc thực hiện góp vốn trong tư cách pháp lý của thành viên hợp danh cụ thể như sau:

4. Tại thời điểm góp đủ số vốn đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Vốn điều lệ của công ty;

c) Tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; loại thành viên;

d) Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

e) Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;

g) Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty.

Việc góp vốn vào công ty hợp danh là cơ sở để hình thành tư cách thành viên của cá nhân hoặc tổ chức. Ngoài ra, thành viên có thể góp dần theo tiến độ cam kết góp vốn được thỏa thuận tại Điều lệ công ty hoặc góp đủ phần vốn định góp.

Đối với các trường hợp góp đủ vốn thì thành viên sẽ được công ty cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp. Trường hợp nếu không góp vốn vào công ty như đã cam kết hoặc không có khả năng góp vốn thì thành viên đó sẽ không còn là thành viên công ty nữa.

2.2 Nhận chuyển nhượng phần vốn góp từ thành viên công ty

nhan chuyen nhuong phan von gop tu thanh vien cong ty
Nhận chuyển nhượng phần vốn góp từ thành viên công ty

Căn cứ Điều 180 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã nêu rõ về việc nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong tư cách pháp lý của thành viên hợp danh như sau:

1. Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

Thành viên hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

Thành viên hợp danh không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.

Đối với trường hợp khi nhận chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên công ty hợp danh thì bạn sẽ trở thành thành viên công ty nếu Hội đồng thành viên chấp thuận. Việc hình thành tư cách thành viên theo hình thức chuyển nhượng này khá khó khăn.

Đối với các trường hợp có thành viên không đồng ý thì người nhận chuyển nhượng dù đã nhận phần vốn góp của thành viên nhưng vẫn không thể trở thành thành viên trong công ty.

2.3 Được cho, tặng và thừa kế phần vốn góp

duoc cho tang va thua ke phan von gop
Được cho, tặng và thừa kế phần vốn góp

Căn cứ Điều 181 Khoản 1 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã nêu rõ về việc được cho, tặng và thừa kế phần vốn góp trong tư cách pháp lý của thành viên hợp danh cụ thể như sau:

e) Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty;

g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia giá trị tài sản còn lại tương ứng theo tỷ lệ phần vốn góp vào công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác;

h) Trường hợp thành viên hợp danh chết thì người thừa kế của thành viên được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ và nghĩa vụ tài sản khác thuộc trách nhiệm của thành viên đó. Người thừa kế có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;

Người được cho, tặng hay thừa kế phần vốn góp của thành viên công ty hợp danh sẽ trở thành thành viên trong công ty (nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận).

Việc được tặng, cho hay thừa kế chưa làm phát sinh tư cách thành viên cho người được nhận. Vì thế, cần phải đảm bảo điều kiện là Hội đồng thành viên chấp thuận thì tư cách thành viên mới trong công ty mới được xác lập (không tính thành viên góp vốn).

2.4 Được nhận nợ bằng phần vốn góp vào công ty từ thành viên công ty

duoc nhan no bang phan von gop vao cong ty tu thanh vien cong ty
Được nhận nợ bằng phần vốn góp vào công ty từ thành viên công ty

Căn cứ Điều 178 Khoản 1,2,3 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã nêu rõ về việc được nhận nợ bằng phần vốn góp vào công ty  trong tư cách pháp lý của thành viên hợp danh cụ thể như sau:

1. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.

Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.

Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

Các cá nhân hay tổ chức khi được nhận nợ bằng phần vốn góp của thành viên công ty hợp danh có thể trở thành thành viên công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận.

Do đó, việc nhận nợ bằng phần vốn góp vào công ty từ thành viên chỉ làm phát sinh tư cách thành viên trong công ty hợp danh cho người nhận nếu các thành viên công ty đồng ý để người nhận nợ trở thành thành viên mới của công ty.

3. Thủ tục trong việc thành lập công ty hợp danh

3.1 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

chuan bi ho so cong ty
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ công ty

Căn cứ theo Điều 22 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP đã nêu rõ hồ sơ trong việc thành lập tư cách pháp lý của thành viên hợp danh cụ thể như sau:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Điều lệ công ty.

Danh sách thành viên.

Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Công ty nên tìm hiểu thông tin về các giấy tờ trước khi đăng ký để khỏi tốn thời gian trong việc thành lập. Tất cả các giấy tờ này phải mang tính trung thực, chính xác cao. Nếu chủ sở hữu doanh nghiệp giả mạo giấy tờ thì sẽ bị pháp luật trừng trị một cách nghiêm ngặt.

3.2 Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền

3.2.1 Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh

nop ho so truc tiep tai co quan dang ky kinh doanh
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh

Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 32 Khoản 1 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

1. Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Ngoài ra, sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Thông thường, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận trong 3 ngày làm việc (từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ).

Đối với các trường hợp tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định hoặc hồ sơ chưa hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi và bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp (trong 3 ngày từ khi tiếp nhận hồ sơ).

3.2.2 Nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng

nop ho so qua mang dien tu su dung chu ky so cong cong
Nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng

Tư cách pháp lý của thành viên hợp danh được hình thành khi người nộp hồ sơ kê khai thông tin, ký xác thực hồ sơ, tải văn bản điện tử đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí trên cổng thông tin quốc gia https://dangkykinhdoanh.gov.vn.

Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, thông qua mạng thông tin điện tử.

Đối với trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy đăng ký doanh nghiệp thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện cấp giấy đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp giấy đăng ký doanh nghiệp thì Phòng đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi hồ sơ.

3.2.3 Nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh

nop ho so qua mang dien tu su dung tai khoan dang ky kinh doanh
Nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh

Đầu tiên, người nộp hồ sơ sẽ sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để tải văn bản điện tử, kê khai thông tin, ký xác thực hồ sơ qua mạng thông tin điện tử và thực hiện thanh toán phí.

Nếu ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh thì văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền, nhằm để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Thông qua mạng thông tin điện tử, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký.

Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và sẽ thông báo về việc cấp giấy đăng ký doanh nghiệp. Nếu chưa đủ điều kiện thì cơ quan sẽ gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để sửa đổi hồ sơ.

3.3 Bước 3: Nhận kết quả đăng ký

nhan ket qua dang ky kinh doanh
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký kinh doanh

Trong thời gian 3 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ) thì Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký. Nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định của pháp luật thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3.4. Lưu ý khi làm thủ tục thành lập công ty

luu y khi lam thu tuc thanh lap cong ty
Lưu ý khi làm thủ tục thành lập công ty

Căn cứ theo Điều 32 Khoản 2 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã nêu rõ về điều kiện của hồ sơ trong tư cách pháp lý của thành viên hợp danh cụ thể như sau:

2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định này;

b) Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

c) Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;

d) Đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Thông thường, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần. Miễn lệ phí đối với các trường hợp đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh hoặc đăng ký qua mạng điện tử.

Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được chuyển vào tài khoản của Phòng đăng ký kinh doanh hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

Đặc biệt, lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp giấy đăng ký doanh nghiệp. Đối với trường hợp này, doanh nghiệp chỉ được hoàn trả lại phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

4. Chế độ chịu trách nhiệm của thành viên hợp danh

che do chiu trach nhiem cua thanh vien hop danh
Chế độ chịu trách nhiệm của thành viên hợp danh

Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã nêu tư cách pháp lý của thành viên hợp danh trong công ty như sau:

b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

Nghĩa vụ liên đới là nghĩa vụ mà bên có quyền có thể yêu cầu bất cứ ai trong số những người có nghĩa vụ phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ, do nhiều người cùng thực hiện.

Chịu trách nhiệm vô hạn là trách nhiệm của chủ sở hữu khi dùng tài sản của mình để trả nợ thay cho công ty. Việc này được thực hiện trong trường hợp tài sản của công ty không đủ để thực hiện nghĩa vụ tài chính của nó.

Khi tài sản của công ty không đủ để thực hiện nghĩa vụ tài chính thì các thành viên hợp danh của công ty phải cùng nhau dùng tài sản của mình để trả nợ thay cho công ty.

Tuy nhiên, nghĩa vụ trả nợ của các thành viên tùy thuộc vào tỷ lệ đóng góp của các thành viên, tùy theo thỏa thuận trước đó của thành viên hợp danh và tùy khoản nợ của công ty.

Đối với trường hợp khi thành viên đã chấm dứt tư cách thành viên công ty hợp danh trong thời gian 2 năm (tính từ ngày bị khai trừ khỏi công ty) thì người đó vẫn phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của công ty.

Ví dụ: Công ty A là công ty hợp danh, có 2 thành viên hợp danh là bà Nguyễn B và ông Phạm C. Khi công ty A có rủi ro trong kinh doanh và dẫn đến phá sản thì bà Nguyễn B và ông Phạm C phải liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty bằng tài sản đã đăng ký góp vốn. Đối với trường hợp tài sản góp vốn không đủ thì bà Nguyễn B và ông Phạm C phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty bằng tài sản vốn có của mình.

5. Các câu hỏi xoay quanh tư cách pháp lý của thành viên hợp danh

5.1 Thành viên hợp danh có được rút vốn ra khỏi công ty không?

thanh vien hop danh co duoc rut von ra khoi cong ty khong
Thành viên hợp danh có được rút vốn ra khỏi công ty không?

Căn cứ Khoản 2 Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã nêu rõ về việc góp vốn trong tư cách pháp lý của thành viên hợp danh cụ thể như sau:

2. Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận. Trường hợp này, thành viên muốn rút vốn khỏi công ty phải thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốn chậm nhất là 06 tháng trước ngày rút vốn; chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và báo cáo tài chính của năm tài chính đó đã được thông qua.

Dựa theo quy định trên, thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận.

Lưu ý: Nếu muốn rút vốn khỏi công ty thì bạn phải thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốn chậm nhất là 6 tháng trước ngày rút vốn. Hơn nữa, chỉ được rút vốn vào thời điểm báo cáo tài chính của năm tài chính đã được thông qua hoặc kết thúc năm tài chính đó.

5.2 Thành viên hợp danh khi đã chấm dứt tư cách thành viên thì có cần chịu trách nhiệm tài sản đối với công ty nữa không?

Thành viên đã chấm dứt tư cách thành viên thì có chịu trách nhiệm với công ty không?

Căn cứ Khoản 5 Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã nêu rõ về việc chịu trách nhiệm tài sản trong tư cách pháp lý của thành viên hợp danh cụ thể như sau:

5. Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều này thì người đó vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của công ty đã phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên.

Trong vòng 2 năm (tính từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh) thì thành viên vẫn phải chịu trách nhiệm hoàn toàn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của công ty trong hoạt động kinh doanh đã phát sinh (trước ngày chấm dứt tư cách thành viên).

5.3 Công ty hợp danh có các loại tài sản nào?

thanh vien da cham dut tu cach thanh vien thi co chiu trach nhiem voi cong ty khong
Thành viên đã chấm dứt tư cách thành viên thì có chịu trách nhiệm với công ty không?

Hiện nay, tài sản bao gồm bất động sản (đất đai, nhà, công trình xây dựng…) và động sản. Bất động sản, động sản là tài sản hình thành trong tương lai và tài sản hiện có. Dưới đây là các tài sản có trong công ty hợp danh.

  • Các tài sản góp vốn của thành viên được chuyển quyền sở hữu cho công ty.
  • Những loại tài sản tạo lập được mang tên công ty.
  • Các tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty. Ngoài ra, còn có các tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh của công ty do thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện.
  • Các tài sản khác theo quy định của pháp luật ban hành.

Trên đây là tất cả các thông tin về tư cách pháp lý của thành viên hợp danhAZTAX muốn gửi đến bạn. Hy vọng là những thông tin về tư cách pháp nhân này sẽ giúp ích thật nhiều cho quá trình kinh doanh của bạn. Chúc các bạn thành công!

Nếu có thắc mắc gì cần giải đáp về công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty cổ phần và các vấn đề có liên quan khác thì bạn có thể liên hệ trực tiếp đến AZTAX để được hỗ trợ giải đáp nhanh nhất nhé! Cảm ơn các bạn rất nhiều!

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Email: cs@aztax.com.vn

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp

Đánh giá post
Đánh giá post