Cách lập tờ khai thuế tài nguyên mẫu số 01/TAIN mới nhất

tờ khai thuế tài nguyên

Tờ khai thuế tài nguyên là một trong những văn bản quan trọng mà các doanh nghiệp khai thác tài nguyên cần thực hiện đúng quy định để đảm bảo tuân thủ pháp luật. Với sự hỗ trợ từ AZTAX, quá trình lập và nộp tờ khai trở nên đơn giản, chính xác, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế.

1. Đối tượng và người có nghĩa vụ nộp thuế tài nguyên được quy định ra sao?

Đối tượng và người có nghĩa vụ nộp thuế tài nguyên được quy định ra sao?
Đối tượng và người có nghĩa vụ nộp thuế tài nguyên được quy định ra sao?

1.1 Đối với đối tượng chịu thuế

Căn cứ tại Điều 2 Luật Thuế tài nguyên 2009 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) có quy định đối tượng chịu thuế tài nguyên như sau:

Đối tượng chịu thuế

1. Khoáng sản kim loại.

2. Khoáng sản không kim loại.

3. Dầu thô.

4. Khí thiên nhiên, khí than.

5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.

6. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.

7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.

8. Yến sào thiên nhiên.

9. Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

1.2 Đối với người có nghĩa vụ nộp thuế

Theo quy định hiện hành trong Luật Thuế tài nguyên năm 2009, được điều chỉnh bởi khoản 2 Điều 67 của Luật Dầu khí năm 2022, người phải nộp thuế tài nguyên được xác định như sau:

  • Mọi cá nhân, tổ chức có hoạt động khai thác tài nguyên nằm trong diện chịu thuế sẽ phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế tài nguyên. Tuy nhiên, nếu việc khai thác liên quan đến các mỏ, cụm mỏ hoặc lô dầu khí tận thu theo luật dầu khí thì sẽ không thuộc diện này.
  • Một số trường hợp cụ thể về người nộp thuế được quy định rõ:
    • Nếu một doanh nghiệp liên doanh được thành lập để khai thác tài nguyên, thì chính doanh nghiệp đó là đơn vị phải nộp thuế.
    • Trường hợp hoạt động khai thác được tiến hành theo mô hình hợp tác kinh doanh giữa phía Việt Nam và bên nước ngoài, thì việc ai chịu trách nhiệm nộp thuế cần được ghi rõ trong nội dung hợp đồng.
    • Với hoạt động khai thác tài nguyên quy mô nhỏ do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện, nếu có bán lại cho các đơn vị thu mua, và bên thu mua có văn bản xác nhận đồng ý kê khai, nộp thuế thay, thì trách nhiệm nộp thuế thuộc về bên thu mua.

2. Hướng dẫn cách điền tờ khai mẫu số 01/TAIN

Hướng dẫn cách điền tờ khai mẫu số 01TAIN
Hướng dẫn cách điền tờ khai mẫu số 01TAIN

Theo hướng dẫn từ Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Thuế, quy trình điền tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN được trình bày chi tiết như sau:

2.1 Phần thông tin tổng quát

Chỉ tiêu [01] – Kỳ tính thuế: Ghi rõ khoảng thời gian phát sinh nghĩa vụ thuế, thường là tháng. Nếu người nộp thuế (NNT) được cơ quan thuế cho phép nộp thuế theo quý hoặc là doanh nghiệp mới thành lập, ghi kỳ tính thuế theo quý có nghĩa vụ thuế.

Chỉ tiêu [02], [03]: Đánh dấu ô “Lần đầu” nếu đây là tờ khai đầu tiên. Nếu tờ khai lần đầu đã nộp bị phát hiện có sai sót, NNT phải lập tờ khai bổ sung và ghi số thứ tự của lần bổ sung đó.
Lưu ý:

Khi khai thuế qua hệ thống eTax, phần mềm tự động hỗ trợ xác định tờ khai “Lần đầu” tại chỉ tiêu [01a] dựa trên hoạt động kinh doanh của NNT.

Sau khi eTax gửi thông báo chấp nhận tờ khai “Lần đầu”, các tờ khai tiếp theo trong cùng kỳ tính thuế và cùng loại hoạt động kinh doanh sẽ được xem là tờ khai “Bổ sung”. NNT cần thực hiện khai bổ sung theo quy định pháp luật.

Chỉ tiêu [04], [05]: Ghi thông tin “Tên người nộp thuế” và “Mã số thuế” theo dữ liệu đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký thuế.
Lưu ý:

Đây là thông tin bắt buộc. Khi khai thuế điện tử, sau khi nhập đúng “Mã số thuế”, hệ thống eTax sẽ tự động hiển thị “Tên người nộp thuế” tương ứng.

Chỉ tiêu [06], [07], [08]: Trong trường hợp có đại lý thuế thực hiện khai thuế thay, cần ghi “Tên đại lý thuế”, “Mã số thuế của đại lý thuế” và “Số, ngày hợp đồng đại lý thuế”. Đại lý thuế phải có trạng thái đăng ký thuế là “Đang hoạt động” và hợp đồng phải còn hiệu lực tại thời điểm lập tờ khai.
Lưu ý:

Với khai thuế điện tử, hệ thống eTax tự động hiển thị thông tin về đại lý thuế và hợp đồng đã đăng ký, giúp NNT dễ dàng lựa chọn nếu có nhiều đại lý hoặc hợp đồng.

Chỉ tiêu [09]: Ghi thông tin về địa bàn khai thác tài nguyên thuộc tỉnh khác với nơi đặt trụ sở chính, theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Nếu khai thác tại nhiều huyện, thực hiện như sau:

Nếu Cục Thuế quản lý, chọn một huyện đại diện nơi có hoạt động khai thác tài nguyên.

Nếu Chi cục Thuế khu vực quản lý, chọn một huyện đại diện trong phạm vi Chi cục Thuế khu vực.

Nếu NNT có văn bản ủy quyền cho đơn vị phụ thuộc tại địa bàn khai thác tài nguyên khác tỉnh để tự kê khai và nộp thuế, không cần ghi thông tin vào chỉ tiêu này.

2.2 Phần kê khai chi tiết

Cột (1) – Số thứ tự: Ghi số thứ tự cho từng loại tài nguyên khai thác, thu mua nộp thay hoặc bị bắt giữ/tịch thu, tương ứng với mức thuế suất và đặc điểm hoạt động trong kỳ.

Cột (2) – Tên loại tài nguyên:
Mỗi loại tài nguyên (khai thác, thu mua nộp thay, bắt giữ/tịch thu) được ghi vào một dòng riêng, dựa trên nhóm tài nguyên, mức thuế suất trong Biểu thuế suất và bảng giá tính thuế của địa phương.

Mục I – Tài nguyên khai thác:
Ghi tên tài nguyên khai thác theo nhóm, loại tài nguyên quy định, tương ứng với mức thuế suất và từng mỏ khai thác. Mỗi loại tài nguyên được ghi vào một dòng riêng.

Nếu tài nguyên được sử dụng cho cả tiêu thụ nội địa và xuất khẩu, lập thành hai dòng: một cho nội địa, một cho xuất khẩu.

Nếu tài nguyên chứa nhiều chất khác nhau, liệt kê chi tiết từng chất trong tài nguyên.

Mục II – Tài nguyên thu mua nộp thay:
Tổ chức/cá nhân thu mua tài nguyên từ các tổ chức/cá nhân nhỏ lẻ và cam kết nộp thuế thay bằng văn bản phải ghi rõ loại tài nguyên thu mua. Mỗi loại tài nguyên được ghi vào một dòng, tương ứng với thuế suất quy định.

Mục III – Tài nguyên bắt giữ, tịch thu:
Tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ/tịch thu phải kê khai và nộp thuế trước khi trừ các chi phí liên quan (như chi phí bắt giữ, đấu giá, thưởng). Mỗi loại tài nguyên được ghi vào một dòng, tương ứng với thuế suất quy định.

Lưu ý:

Nếu chỉ khai thác tài nguyên, ghi thông tin vào Mục I.

Nếu chỉ thu mua tài nguyên nộp thay, ghi vào Mục II.

Nếu chỉ bán tài nguyên bắt giữ/tịch thu, ghi vào Mục III.

Nếu thực hiện cả ba hoạt động, phải kê khai đầy đủ cả ba mục I, II, III.

Cột (3) – Đơn vị tính: Ghi đơn vị đo lường của tài nguyên (như kg, m³, tấn, thùng, kW/h) cho từng loại tài nguyên khai thác, thu mua nộp thay hoặc bắt giữ/tịch thu.

Cột (4) – Sản lượng: Ghi tổng sản lượng tài nguyên khai thác, thu mua nộp thay hoặc bắt giữ/tịch thu trong kỳ. Số liệu có thể là số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng của tài nguyên thương phẩm, không phụ thuộc vào mục đích sử dụng.

Cột (5) – Giá tính thuế đơn vị tài nguyên: Ghi giá tính thuế cho mỗi đơn vị tài nguyên theo quy định pháp luật về thuế tài nguyên.

Cột (6) – Thuế suất: Ghi mức thuế suất áp dụng cho từng loại tài nguyên trong kỳ, dựa trên Biểu thuế suất tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên, khí than).

Cột (7) – Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên: Ghi mức thuế cố định trên mỗi đơn vị tài nguyên do cơ quan có thẩm quyền ấn định (nếu có).

Cột (8) – Thuế tài nguyên phải nộp:
Số thuế tài nguyên phải nộp được tính theo một trong hai công thức:

Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên × Giá tính thuế đơn vị tài nguyên × Thuế suất thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên × Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên

Chỉ tiêu “Tổng cộng”:

Cột (4): Tổng sản lượng tài nguyên phát sinh trong kỳ.

Cột (8): Tổng số thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ.

2.3 Phần ký tên, đóng dấu

Người đại diện hợp pháp của NNT hoặc người được ủy quyền ký tên, đóng dấu (hoặc ký điện tử) và chịu trách nhiệm về tính chính xác của tờ khai.

Nếu đại lý thuế khai thay, người đại diện của đại lý thuế ký tên, đóng dấu (hoặc ký điện tử), đồng thời ghi rõ họ tên và số chứng chỉ hành nghề của nhân viên thực hiện khai thuế.

Việc lập tờ khai thuế tài nguyên đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ các quy định pháp luật để tránh rủi ro không đáng có. Nếu bạn cần tư vấn chi tiết, đừng ngần ngại liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất!

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon