Luật thuế tài nguyên mới nhất 2025 là luật nào?

Luật Thuế tài nguyên mới nhất năm 2025 là Luật nào?

Luật thuế tài nguyên mới nhất hiện nay là văn bản pháp lý nào? Đây là câu hỏi được nhiều cá nhân, tổ chức khai thác tài nguyên đặc biệt quan tâm khi muốn nắm rõ nghĩa vụ thuế của mình. Việc cập nhật đúng thông tin về luật hiện hành không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tránh rủi ro về thuế trong quá trình hoạt động. Cùng AZTAX tìm hiểu kỹ hơn về luật thuế tài nguyên mới nhất 2025 qua bài viết dưới đây nhé!

1. Luật Thuế tài nguyên mới nhất năm 2025 là Luật nào?

Luật Thuế tài nguyên 2009 đã được Quốc hội chính thức thông qua vào ngày 25/11/2009 và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/7/2010, thay thế cho Pháp lệnh Thuế tài nguyên năm 1998.

Tính đến thời điểm hiện tại, chưa có đạo luật mới nào ban hành thay thế hoàn toàn Luật Thuế tài nguyên 2009. Vì vậy, văn bản pháp lý về thuế tài nguyên đang được áp dụng năm 2024 vẫn là Luật Thuế tài nguyên 2009, trong đó đã được cập nhật, điều chỉnh bởi một số luật sau:

  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế năm 2014
  • Luật Dầu khí năm 2022
Luật Thuế tài nguyên mới nhất năm 2025 là Luật nào?
Luật Thuế tài nguyên mới nhất năm 2025 là Luật nào?

2. Đối tượng nào phải chịu thuế tài nguyên?

Căn cứ theo Điều 2 của Luật Thuế tài nguyên năm 2009 (đã được sửa đổi tại khoản 1 Điều 4 Luật sửa đổi các Luật về thuế năm 2014), các loại tài nguyên thuộc diện chịu thuế bao gồm:

  • Các loại khoáng sản có chứa kim loại.
  • Khoáng sản không chứa kim loại.
  • Dầu thô khai thác trong tự nhiên.
  • Các loại khí tự nhiên và khí than.
  • Những sản phẩm có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, ngoại trừ động vật rừng.
  • Sinh vật biển tự nhiên bao gồm cả thực vật và động vật.
  • Nguồn nước thiên nhiên (gồm nước mặt và nước ngầm), không bao gồm nước sử dụng cho các lĩnh vực như nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Yến sào khai thác từ tự nhiên.
  • Các loại tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định bổ sung.
Đối tượng nào phải chịu thuế tài nguyên?
Đối tượng nào phải chịu thuế tài nguyên?

3. Người nộp thuế tài nguyên là ai?

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế tài nguyên 2009 (đã được sửa đổi tại khoản 2 Điều 67 Luật Dầu khí 2022), cá nhân hoặc tổ chức thực hiện hoạt động khai thác tài nguyên thuộc diện chịu thuế sẽ là người nộp thuế tài nguyên. Tuy nhiên, ngoại lệ được áp dụng đối với hoạt động khai thác tận thu tại các mỏ, cụm mỏ hoặc lô dầu khí theo quy định trong pháp luật chuyên ngành về dầu khí.

Người nộp thuế tài nguyên là ai?
Người nộp thuế tài nguyên là ai?

Bên cạnh đó, trong một số tình huống cụ thể, người nộp thuế được xác định như sau:

  • Trường hợp doanh nghiệp được thành lập theo hình thức liên doanh để khai thác tài nguyên, chính doanh nghiệp liên doanh sẽ chịu trách nhiệm nộp thuế.
  • Khi các bên (bao gồm bên Việt Nam và nước ngoài) ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh để khai thác tài nguyên, thì nghĩa vụ nộp thuế sẽ do các bên thỏa thuận và quy định rõ trong hợp đồng.
  • Với hoạt động khai thác quy mô nhỏ và bán lại cho bên thu mua, nếu bên thu mua tài nguyên có cam kết bằng văn bản chấp nhận kê khai và nộp thuế thay, thì bên thu mua sẽ là đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ thuế.

4. Giá tính thuế tài nguyên được xác định như thế nào?

Giá tính thuế tài nguyên được xác định như thế nào?
Giá tính thuế tài nguyên được xác định như thế nào?

Theo Điều 6 của Luật Thuế tài nguyên 2009, việc xác định giá tính thuế đối với tài nguyên khai thác được thực hiện như sau:

Mức giá tính thuế được căn cứ trên giá bán của từng đơn vị sản phẩm tài nguyên do tổ chức hoặc cá nhân khai thác, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

Trong trường hợp không xác định được giá bán cụ thể, việc tính thuế tài nguyên sẽ dựa trên các cơ sở sau:

  • Giá bán thực tế trên thị trường tại khu vực đối với sản phẩm tài nguyên tương tự, tuy nhiên mức này không được thấp hơn mức giá do UBND cấp tỉnh ban hành.
  • Trường hợp tài nguyên có nhiều thành phần khác nhau, giá tính thuế sẽ dựa theo giá trị của từng chất thành phần, tỷ lệ hàm lượng kèm theo, và vẫn phải đảm bảo không thấp hơn mức quy định của UBND cấp tỉnh.

Một số trường hợp cụ thể có phương thức xác định giá tính thuế như sau:

  • Đối với nước thiên nhiên sử dụng cho thủy điện, giá tính thuế là mức giá bán điện thương phẩm bình quân.
  • Đối với gỗ rừng tự nhiên, giá tính thuế được xác định tại địa điểm giao nhận (bãi giao). Trường hợp không xác định được giá tại bãi giao, sẽ áp dụng giá do UBND cấp tỉnh công bố.
  • Với tài nguyên không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu, giá tính thuế là giá xuất khẩu thực tế.
  • Trường hợp khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, giá tính thuế là giá tại điểm giao nhận quy định trong hợp đồng dầu khí – nơi các bên chuyển giao quyền sở hữu.

Riêng đối với các loại tài nguyên chưa xác định được giá cụ thể (trừ dầu thô, khí thiên nhiên, khí than và nước cho thủy điện), UBND cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành mức giá tính thuế chi tiết để áp dụng trên địa bàn.

5. Thuế suất thuế tài nguyên là bao nhiêu?

Thuế suất thuế tài nguyên là bao nhiêu?
Thuế suất thuế tài nguyên là bao nhiêu?

Khung thuế suất áp dụng đối với thuế tài nguyên được xác định dựa trên Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Biểu thuế suất đối với các loại tài nguyên, ngoại trừ các trường hợp liên quan đến dầu thô, khí thiên nhiên và khí than:

STT Nhóm, loại tài nguyên Thuế suất (%)
I Khoáng sản kim loại
1 Sắt 14
2 Măng-gan 14
3 Ti-tan (titan) 18
4 Vàng 17
5 Đất hiếm 18
6 Bạch kim, bạc, thiếc 12
7 Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan) 20
8 Chì, kẽm 15
9 Nhôm, Bô-xít (bouxite) 12
10 Đồng 15
11 Ni-ken (niken) 10
12 Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) 15
13 Khoáng sản kim loại khác 15
II Khoáng sản không kim loại
1 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình 7
2 Đá, sỏi 10
3 Đá nung vôi và sản xuất xi măng 10
4 Đá hoa trắng 15
5 Cát 15
6 Cát làm thủy tinh 15
7 Đất làm gạch 15
8 Gờ-ra-nít (granite) 15
9 Sét chịu lửa 13
10 Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) 15
11 Cao lanh 13
12 Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật 13
13 Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) 10
14 A-pa-tít (apatit) 8
15 Séc-păng-tin (secpentin) 6
16 Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò 10
17 Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên 12
18 Than nâu, than mỡ 12
19 Than khác 10
20 Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire) 27
21 E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen 25
22 A-dít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz) 18
23 Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite) 18
24 Khoáng sản không kim loại khác 10
III Sản phẩm của rừng tự nhiên
1 Gỗ nhóm I 35
2 Gỗ nhóm II 30
3 Gỗ nhóm III 20
4 Gỗ nhóm IV 18
5 Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác 12
6 Cành, ngọn, gốc, rễ 10
7 Củi 5
8 Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô 10
9 Trầm hương, kỳ nam 25
10 Hồi, quế, sa nhân, thảo quả 10
11 Sản phẩm khác của rừng tự nhiên 5
IV Hải sản tự nhiên
1 Ngọc trai, bào ngư, hải sâm 10
2 Hải sản tự nhiên khác 2
V Nước thiên nhiên
1 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp 10
2 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện 5
3 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại Điểm 1 và Điểm 2 Nhóm này
3.1 Sử dụng nước mặt
a Dùng cho sản xuất nước sạch 1
b Dùng cho Mục đích khác 3
3.2 Sử dụng nước dưới đất
a Dùng cho sản xuất nước sạch 5
b Dùng cho Mục đích khác 8
VI Yến sào thiên nhiên 20
VII Tài nguyên khác 10

– Biểu mức thuế suất đối với dầu thô và khí thiên nhiên, khí than:

STT Sản lượng khai thác Thuế suất (%) Thuế suất (%)
Dự án khuyến khích đầu tư Dự án khác
I Đối với dầu thô
1 Đến 20.000 thùng/ngày 7 10
2 Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày 9 12
3 Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày 11 14
4 Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày 13 19
5 Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày 18 24
6 Trên 150.000 thùng/ngày 23 29
II Đối với khí thiên nhiên, khí than
1 Đến 5 triệu m3/ngày 1 2
2 Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày 3 5
3 Trên 10 triệu m3/ngày 6 10

6. Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện được miễn thuế tài nguyên khi nào?

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện được miễn thuế tài nguyên khi nào?
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện được miễn thuế tài nguyên khi nào?

Theo khoản 1 Điều 7 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định như sau:

STT Nhóm, loại tài nguyên Thuế suất (%)
VII Nước thiên nhiên
1 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp 8 – 10
2 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện 2 – 5
3 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh donh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này
3.1  Nước mặt 1 – 3
3.2 Nước dưới đất 3 – 8

Theo khoản 4 Điều 9 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định như sau:

Điều 9. Miễn, giảm thuế

Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.

Miễn thuế đối với hải sản tự nhiên.

Miễn thuế đối với cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.

Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt.

[…]

Tóm lại, theo mức thuế quy định trong biểu thuế tài nguyên, nước thiên nhiên sử dụng cho hoạt động sản xuất thủy điện được áp dụng thuế suất trong khoảng từ 2% đến 5%.

Tuy nhiên, nếu nguồn nước này được cá nhân hoặc tổ chức khai thác nhằm mục đích sản xuất phục vụ đời sống sinh hoạt cho các hộ gia đình, thì sẽ được miễn áp dụng thuế tài nguyên.

Tóm lại, Luật thuế tài nguyên mới nhất hiện nay vẫn là Luật Thuế tài nguyên năm 2009, được sửa đổi bởi một số văn bản pháp luật nhưng chưa bị thay thế hoàn toàn. Vì vậy, việc nắm rõ các quy định hiện hành là điều cần thiết đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên. Nếu bạn còn gặp khó khăn khi tìm hiểu luật hoặc cần hỗ trợ áp dụng đúng quy định trong thực tế, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE : 0932 383 089 để được tư vấn chi tiết và kịp thời!

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon