Mẫu 01/TK-SDDPNN tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Mẫu 01/TK-SDDPNN tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất?

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là thủ tục bắt buộc đối với cá nhân, tổ chức sở hữu hoặc sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật. Việc nắm rõ quy trình lập và nộp tờ khai này không chỉ giúp người dân thực hiện nghĩa vụ thuế đúng hạn mà còn tránh được các sai sót, xử phạt không đáng có.

1. Đất phi nông nghiệp là gì?

Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho các mục đích nông nghiệp và cũng không thuộc nhóm đất chưa xác định mục đích sử dụng.

đất phi nông nghiệp là gì?
đất phi nông nghiệp là gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013, nhóm đất phi nông nghiệp được phân thành các loại cụ thể như sau:

  • Đất ở, bao gồm đất ở tại khu vực nông thôn và đô thị (thường được gọi là đất thổ cư);
  • Đất dành cho xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước;
  • Đất phục vụ mục đích quốc phòng và an ninh;
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp, như: trụ sở các tổ chức sự nghiệp; các cơ sở văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, thể thao, khoa học – công nghệ, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác;
  • Đất dùng cho hoạt động sản xuất – kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất phục vụ hoạt động thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất không thuộc lĩnh vực nông nghiệp; đất khai thác khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng hoặc làm gốm;
  • Đất phục vụ mục đích công cộng, bao gồm: đất giao thông (các cảng hàng không, sân bay, cảng thủy nội địa, cảng biển, đường sắt, đường bộ và công trình giao thông khác); đất thủy lợi; đất có giá trị về lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất dành cho sinh hoạt cộng đồng, vui chơi – giải trí công cộng; đất xây dựng công trình năng lượng, bưu chính – viễn thông; đất chợ, đất khu xử lý rác thải, chất thải và các loại công trình công cộng khác;
  • Đất thuộc cơ sở tôn giáo và tín ngưỡng;
  • Đất xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ hoặc nhà hỏa táng;
  • Đất mặt nước chuyên dùng, như sông, rạch, kênh, ngòi, suối;
  • Các loại đất phi nông nghiệp khác, bao gồm: đất xây dựng lán, trại, nhà nghỉ cho người lao động trong khu sản xuất; đất xây dựng kho, nhà chứa phục vụ cho việc bảo quản nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ dùng cho sản xuất nông nghiệp; và các công trình khác không gắn liền với đất ở và không nhằm mục đích kinh doanh.

2. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất?

Mẫu 01/TK-SDDPNN là biểu mẫu dành cho hộ gia đình, cá nhân kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, không áp dụng trong các trường hợp chuyển nhượng, tặng cho hoặc thừa kế đất. Biểu mẫu này được ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và hiện đang được áp dụng theo quy định mới nhất.

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất
Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất

Sau đây là phần hướng dẫn cách điền đầy đủ thông tin vào mẫu 01/TK-SDDPNN, áp dụng theo quy định cập nhật mới nhất từ năm 2024 đến hiện nay

PHẦN 1: THÔNG TIN TỰ KÊ KHAI CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

[01]: Ghi rõ năm tính thuế (ví dụ: 2024).

[02], [03]: Đánh dấu chọn nếu đây là lần kê khai đầu tiên hoặc là hồ sơ bổ sung.

[04]: Ghi họ và tên người nộp thuế bằng chữ in hoa. Nếu là tổ chức, tên viết hoa chữ cái đầu mỗi từ (VD: Công ty Thư Viện Pháp Luật).

[05]: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh của người nộp thuế.

[06]: Nhập mã số thuế đã được cấp; nếu chưa có mã số thì để trống.

[07], [08], [09]: Lần lượt ghi số, ngày cấp và nơi cấp của giấy tờ tùy thân (CCCD, CMND, hộ chiếu…); đối với người nước ngoài, có thể ghi thông tin hộ chiếu.

[10]: Địa chỉ thường trú: ghi cụ thể số nhà, tên đường, tổ/thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.

[11]: Địa chỉ liên hệ để nhận thông báo thuế (nếu khác với địa chỉ thường trú).

[12]: Số điện thoại liên lạc của người nộp thuế.

[13], [14], [15]: Nếu có đại lý thuế hỗ trợ kê khai, ghi rõ tên đại lý, mã số thuế và người đại diện.

PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

[16]: Ghi tên người đứng tên quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận.

[17]: Ghi địa chỉ cụ thể của thửa đất được sử dụng.

[18]: Nếu cá nhân chỉ sở hữu duy nhất một thửa đất trong cùng tỉnh/thành thì đánh dấu xác nhận.

[19]: Ghi tên quận/huyện nơi nộp hồ sơ khai thuế.

[20]: Ghi số hiệu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng như trên văn bản gốc.

[21]: Nhập diện tích đất thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp. Nếu trên Giấy chứng nhận ghi rõ diện tích đất ở là 80m² và đất vườn là 150m² thì chỉ ghi 80m² ở mục này.

[22]: Nếu chưa được cấp số Giấy chứng nhận, thì ghi vào mục này thay cho mục [20].

[23]: Ghi thời điểm bắt đầu sử dụng đất – nên ghi theo ngày cấp giấy chứng nhận.

[24]: Chỉ ghi nếu có thay đổi thông tin về thửa đất (diện tích, mục đích sử dụng…).

[25]: Trường hợp nhà nhiều tầng hoặc căn hộ chung cư, ghi chi tiết:

  • 25.1: Loại hình nhà (ví dụ: Chung cư);
  • 25.2: Diện tích căn hộ thực tế sử dụng;
  • 25.3: Hệ số phân bổ đất (tính bằng diện tích đất xây dựng nhà chung cư chia cho tổng diện tích sử dụng của toàn bộ căn hộ).
[26]: Trường hợp người sử dụng đất thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế theo quy định pháp luật thì ghi rõ lý do (ví dụ: Thương binh, thân nhân liệt sĩ, người có công…).

3. Trường hợp nào người dân được miễn thuế đất phi nông nghiệp?

Không phải mọi cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp đều phải nộp thuế. Trong một số tình huống nhất định, người dân có thể được miễn hoàn toàn theo quy định của pháp luật. Vậy những trường hợp đó là gì?

Trường hợp nào người dân được miễn thuế đất phi nông nghiệp?
Trường hợp nào người dân được miễn thuế đất phi nông nghiệp?

Theo quy định tại Điều 9 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, một số trường hợp cụ thể được miễn nghĩa vụ thuế đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:

  1. Các trường hợp liên quan đến đầu tư đặc biệt:
    • Đất thuộc dự án đầu tư nằm trong danh mục ngành nghề đặc biệt được ưu tiên thu hút;
    • Đất nằm trong dự án triển khai tại các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
    • Dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư đặt tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
    • Đất được sử dụng bởi doanh nghiệp mà lao động là thương binh, bệnh binh chiếm hơn 50% tổng số lao động.
  2. Đất thuộc các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực như giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và dạy nghề.
  3. Đất được sử dụng cho mục đích nhân đạo – xã hội, như: xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết; cơ sở chăm sóc người già neo đơn, trẻ mồ côi, người khuyết tật; các trung tâm điều trị bệnh xã hội.
  4. Đất ở nằm trong hạn mức tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  5. Đất ở nằm trong hạn mức của các đối tượng chính sách, có công với cách mạng, gồm:
    • Người tham gia cách mạng trước ngày 19/8/1945;
    • Thương binh hạng 1/4 và 2/4;
    • Người được hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4;
    • Bệnh binh hạng 1/3;
    • Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân;
    • Mẹ Việt Nam anh hùng;
    • Cha, mẹ đẻ hoặc người có công nuôi dưỡng liệt sĩ từ nhỏ;
    • Vợ/chồng liệt sĩ;
    • Con của liệt sĩ đang nhận trợ cấp hàng tháng;
    • Người hoạt động cách mạng hoặc người bị nhiễm chất độc da cam, nếu gia đình gặp khó khăn.
  6. Đất ở nằm trong hạn mức sử dụng của hộ nghèo, theo chuẩn nghèo do Chính phủ ban hành.
  7. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất ở trong năm do thực hiện quy hoạch hoặc kế hoạch đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thì sẽ được miễn thuế trong năm thu hồi đối với phần đất bị thu hồi và phần đất tại nơi ở mới.
  8. Đất có nhà vườn được công nhận là di tích lịch sử – văn hóa, theo xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  9. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng, trong trường hợp thiệt hại về đất và tài sản gắn liền trên đất vượt quá 50% giá trị tính thuế, sẽ được xem xét miễn thuế.

4. Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là ai?

Việc nộp thuế đất phi nông nghiệp không chỉ áp dụng cho đối tượng có sổ đỏ mà còn bao gồm cả cá nhân, tổ chức đang khai thác hoặc sử dụng đất thực tế. Vậy ai mới là người được xác định là đối tượng nộp thuế theo quy định hiện hành?

Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là ai?
Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là ai?

Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, bao gồm các yếu tố sau:

Người nộp thuế

  1. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này.
  2. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.
  3. Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
  1. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;
  2. Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;
  3. Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;
  4. Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;
  5. Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này thì pháp nhân mới là người nộp thuế.

Như vậy, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân có quyền sử dụng đất nằm trong diện phải nộp thuế sẽ là người có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ thuế. Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cá nhân hoặc tổ chức đang trực tiếp quản lý, sử dụng mảnh đất đó sẽ được xác định là người nộp thuế.

5. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu?

Thời điểm phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu được pháp luật quy định rõ ràng. Vậy người sử dụng đất cần hoàn tất việc kê khai này trong khoảng thời gian nào theo quy định hiện nay?

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu?
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu?

Theo hướng dẫn tại Tiểu mục 2.4, Mục 2 của Công văn số 7211/CTTPHCM-TTHT ban hành năm 2023, thời điểm nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu được quy định cụ thể như sau:

Kê khai thuế SDĐ PNN:

2.4 Căn cứ khoản 3, Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

a) Đối với tổ chức:

– Kê khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế SDĐ PNN.

– Trong chu kỳ ổn định, hàng năm tổ chức không phải kê khai lại thuế SDĐ PNN nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

b) Đối với hộ gia đình, cá nhân:

– Khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế SDĐ PNN.

– Hàng năm hộ gia đình, cá nhân không phải kê khai lại nếu không có sự thay đổi về NNT và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

Theo đó, người nộp thuế phải hoàn tất việc nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu trong thời hạn tối đa 30 ngày, tính từ thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế liên quan đến loại đất này.

Việc kê khai và nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đúng thời hạn, đúng quy định không chỉ thể hiện trách nhiệm của người sử dụng đất mà còn góp phần vào công tác quản lý thuế hiệu quả của Nhà nước. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon