Thuế thu nhập cá nhân là khoản thuế vô cùng quen thuộc đối với mọi doanh nghiệp. Tuy nhiên một vấn đề mà nhiều người gặp khó khăn khi nhắc đến chủ đề này là Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm bao nhiêu bước?”, “Những quy định của nó như thế nào?” là những câu hỏi mà rất nhiều người thắc mắc. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu hơn về thuế thu nhập doanh nghiệp và cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1 Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
1.2 Mục đích áp dụng Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thông qua các ưu đãi về thuế suất, giảm thuế, miễn thuế, khuyến khích nhà đầu tư trong nước và ngoài nước đầu tư vào thị trường Việt Nam
- Tạo sự công bằng doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh. Phù hợp với đường lối phát triển kinh tế trong nhiều lĩnh vực và thúc đẩy tiến trình hội nhập ở Việt nam hiện nay.
- Tạo ra một khoản thu cho nhà nước, gắn với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bao quát và điều tiết các khoản thu nhập đã và đang phát sinh của cơ sở kinh doanh hoạt động trong nền kinh tế thị trường.

2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào?
2.1 Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp chính xác nhất
- Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + Các khoản thu nhập khác) – (kinh doanh, chi phí sản xuất + khoản thu nhập được miễn thuế + khoản lỗ được kết chuyển).
- Thuế suất: Từ ngày 01/01/2016 theo nghị định số 218/2013/NĐ-CP. Mức thuế suất để tính thuế thu nhập doanh nghiệp khoản 20%. Doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực khai khoáng thì mức thuế suất lên đến 32% – 50%. Ngoài ra, một số ngành nghề ưu tiên trong đầu tư nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, ngành nghề mức thuế suất có thể chỉ 10%.
Với cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp nêu trên, các doanh nghiệp có thể tự ước tính được mức thuế phải nộp cho nhà nước dựa vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

2.2 Các loại thu nhập được miễn thuế
- Thu nhập từ trồng trọt, nuôi trồng, chăn nuôi, chế biến nông thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập từ hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, diêm nghiệp của hợp tác xã thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn và đặc biệt khó khăn; nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
- Thu nhập từ việc thực hiện các dịch vụ kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho nông nghiệp gồm: dịch vụ tưới tiêu, cày, bừa nạo vét kênh mương nội đồng, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, vật nuôi, dịch vụ thu hoạch nông nghiệp.
- Thu nhập từ các hợp đồng nghiên cứu và phát triển công nghệ được được miễn thuế quy định trong pháp luật trong thời gian hợp đồng hiện hành nhưng tối đa không quá 3 năm kể từ có doanh thu. Thu nhập từ bán sản phẩm công nghệ mới được áp dụng ở Việt Nam được quy định trong pháp luật và hướng dẫn của Bộ KHCN, nhưng không quá 05 năm kể từ ngày bán sản phẩm. Thu nhập từ việc bán sản phẩm trong thời gian sản xuất thử nghiệm dựa trên quy định phát luật.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho những người dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật và các đối tượng tệ nạn xã hội.
- Thu nhập được chia từ các hoạt động góp vốn, liên kết, liên doanh với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của phát luật.
- Khoản tài trợ nhận cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, nghệ thuật, văn hóa, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác trong quy định pháp luật.
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp có tổng người khuyết tật, người nhiễm HIV/AIDS, người sau cai nghiện từ 30% (Không bao gồm các doanh nghiệp hoạt động trong những lĩnh vực bất động sản, tài chính)
- Phần thu nhập không chia.
- Thu nhập từ chuyển giao những công nghệ thuộc các lĩnh vực ưu tiên cho tổ chức, cá nhân ở trên địa bàn có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Thu nhập của các văn phòng thừa phát lại trong khoản thời gian thí điểm được quy định trong pháp luật về thi hành án dân sự.

2.3 Giảm 30% thuế TNDN phải nộp của năm 2021 với nhiều đối tượng
Theo quy định trong Luật Thuế TNDN, đơn vị có doanh thu năm 2021 nhỏ hơn 200 tỷ VND và có doanh thu năm 2021 giảm so với năm 2019 sẽ được giảm 30% số TNDN.
Lưu ý: Tiêu chí doanh thu giảm năm 2021 so với năm 2019 đối với trường hợp đơn vị nộp thuế mới thành lập, sáp nhập, hợp nhập, chia, tách trong kỳ tính thuế năm 2020 và 2021.
3. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
3.1 Các bước để quyết toán thuế doanh nghiệp
- B1: Xác định doanh thu.
- B2: Xác định chi phí hợp lý và khoản thu nhập khác.
- B3: Tính thu nhập đã chịu thuế.
- B4: Xác định khoản thu nhập được miễn thuế.
- B5: Xác định các khoản lỗ kết chuyển đúng quy định.
- B6: Tính thu nhập tính thuế.
- B7: Tính thuế TNDN phải nộp.

3.2 Hồ sơ quyết toán thuế doanh nghiệp
Hồ sơ quyết toán thuếTNDN có nhiều mẫu khác nhau được áp dụng cho từng trường hợp riêng biệt, cụ thể:
Trường hợp doanh nghiệp có thể xác định được thu nhập tính thuế TNDN
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 3/TNDN, Thông tư 151/2014/TT-BTC).
- Báo cáo tài chính năm hay báo cáo tài chính tại thời điểm doanh nghiệp có quyết định chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi loại hình kinh doanh, giải thể.
- Một số phụ lục trong tờ khai theo thực tế phát sinh của đơn vị nộp thuế:
- Phụ lục kết quả các hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 3-1A/TNDN (dành cho đợn vị sản xuất, dịch vụ, thương mại), mẫu số 3-1B/TND (dành cho ngành ngân hàng, tín dụng), mẫu số 3-1C/TNDN (dành cho lĩnh vực chứng khoán, công ty quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán).
- Phụ lục chuyển lỗ, mẫu số 3-2/TNDN.
- Phụ lục ưu đãi thuế TNDN, mẫu số 3-3A/TNDN, mẫu 3-3C/TNDN, mẫu 3-3B/TNDN.
Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế dựa trên tỷ lệ % doanh thu, doanh nghiệp dựa trên mẫu số 04/TNDN kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC sẽ tiến hành kê khai thuế TNCN từng đợt theo mẫu sô 04/TNDN, không cần phải khai quyết toán năm.
Chú ý
Nếu DN có cơ sở sản xuất khác tỉnh với trụ sở chính có thể nộp thuế TNDN tập trung tại nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.

3.3 Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022
Theo quy định trên, đối với thuế thu nhập doanh nghiệp tính tạm theo quý, hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 trong tháng đầu quý sau.
Cụ thể thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý I sẽ là ngày 30/4, quý II sẽ là 30/7, quý III là 30/10 và quý IV sẽ là ngày 30/01.
Doanh nghiệp sẽ căn cứ vào thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị thuộc quý nào để xác định thời gian nộp thuế TNDN tạm tính đúng với quy định pháp luật.Tuy nhiên, những trường hợp không phát sinh doanh thu thường xuyên từ các hoạt động kinh doanh thì quyết toán thuế doanh nghiệp dựa theo mẫu 04/TNDN được ban hành trong Thông tư số 151/2014/TT-BTC. Tuy nhiên, những trường hợp này sẽ không cần phải quyết toán năm.

3. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở đâu?
Theo quy định tại điều 12 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc Hội khóa 12, doanh nghiệp nộp thuế tại trụ sở chính ở địa phương. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở hoạt động tại địa bàn thành phố khác với nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì việc nộp thuế sẽ thực hiện theo tỷ lệ chi phí giữa cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, sử dụng, quản lý nguồn thu được thực hiện dựa trên Luật ngân sách nhà nước.
Trên đây là những thông tin chia sẻ cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp hy vọng phần nào giúp bạn có thể tính thuế thu nhập doanh nghiệp và các bước để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Về phía chúng tôi, công ty AZTAX là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán doanh nghiệp đã đưa ra gói dịch vụ C&B để giúp do doanh nghiệp dễ dàng trong việc giải quyết các vấn đề kế toán và thủ tục liên quan đến thuế. Nếu bạn quan tâm đến việc đóng thuế hay gặp khó khăn trong cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp hãy liên hệ chúng tôi theo thông tin bên dưới để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ dịch vụ tốt nhất.