Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT Mẫu 01/GTGT năm 2025

tờ khai thuế gtgt

Tờ khai thuế GTGT là một trong những thủ tục quan trọng giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định. Việc kê khai đúng, đầy đủ và đúng hạn sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý cũng như phạt chậm nộp. Hãy cùng AZTAX tìm hiểu các quy định mới nhất về tờ khai thuế GTGT, từ cách lập cho đến cách nộp tờ khai đúng chuẩn. Cùng theo dõi ngay để nắm bắt thông tin chi tiết!

1. Các quy định về tờ khai thuế GTGT

Các quy định về tờ khai thuế GTGT
Các quy định về tờ khai thuế GTGT

Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT

  • Theo tháng: Tờ khai thuế GTGT phải nộp chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.
  • Theo quý: Tờ khai thuế GTGT phải nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau.

Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT

Thời gian chậm nộp Mức phạt 
Cảnh cáo 01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ
2.000.000 – 5.000.000 đồng 01 – 30 ngày (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP)
8.000.000 – 15.000.000 đồng 61 – 90 ngày; 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp, hoặc không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
15.000.000 – 25.000.000 đồng 90 ngày trở lên có phát sinh số thuế phải nộp và NNT đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế

2. Mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất (Mẫu 01/GTGT)

Mẫu tờ khai thuế GTGT hiện hành là Mẫu 01/GTGT, được quy định tại Phụ lục II, Thông tư 80/2021/TT-BTC. Mẫu này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân phải kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ và có hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế (tháng hoặc quý).

Mẫu 01GTGT
Mẫu 01/GTGT

3. Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK

Hiện nay, phần lớn doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý thông qua phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế (HTKK) của Tổng cục Thuế. Để đảm bảo quá trình kê khai chính xác và tuân thủ quy định, dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước:

Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK
Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK

Bước 1: Đăng Nhập Phần Mềm HTKK

  • Mở phần mềm HTKK, nhập Mã số thuế của doanh nghiệp để đăng nhập hệ thống.
  • Chọn mục “Thuế Giá Trị Gia Tăng”, sau đó chọn “Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT)” để bắt đầu lập tờ khai.

Lưu ý: Trước khi thực hiện kê khai, doanh nghiệp cần cập nhật phiên bản HTKK mới nhất để đảm bảo tính tương thích với quy định hiện hành.

Bước 2: Khai Báo Thông Tin Quản Lý Thuế & Kỳ Kê Khai

Sau khi vào giao diện kê khai, doanh nghiệp cần nhập các thông tin quan trọng:

  • Cơ quan quản lý thuế: Chọn Cục Thuế / Chi Cục Thuế quản lý doanh nghiệp.
  • Kỳ tính thuế: Lựa chọn kỳ khai thuế theo tháng hoặc theo quý tùy theo quy định áp dụng.
  • Danh mục ngành nghề: Doanh nghiệp cần chọn ngành nghề kinh doanh chính, đồng thời kiểm tra xem có thuộc nhóm phải phân bổ thuế GTGT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hay không.

Một số ngành nghề đặc thù cần phân bổ thuế GTGT:

  • Xổ số điện toán
  • Chuyển nhượng bất động sản
  • Xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
  • Nhà máy thủy điện có địa bàn hoạt động trên nhiều tỉnh

Nếu doanh nghiệp không thuộc các nhóm trên, thuế GTGT sẽ không phải phân bổ.

Bước 3: Nhập Liệu Trên Tờ Khai Thuế GTGT

Sau khi mở Mẫu 01/GTGT, kế toán nhập dữ liệu vào các chỉ tiêu tương ứng:

Chỉ tiêu Nội dung
Chỉ tiêu 21 Đánh dấu nếu không phát sinh hóa đơn đầu vào/đầu ra trong kỳ.
Chỉ tiêu 22 Số thuế GTGT còn được khấu trừ từ kỳ trước chuyển sang.
Chỉ tiêu 23 Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào (chưa bao gồm thuế GTGT).
Chỉ tiêu 24 Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào.
Chỉ tiêu 25 Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ.
Chỉ tiêu 26 Doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT.
Chỉ tiêu 29 Tổng doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ có thuế suất 0%.
Chỉ tiêu 30 – 31 Doanh thu và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ có thuế suất 5%.
Chỉ tiêu 32 – 33 Doanh thu và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ có thuế suất 10%.
Chỉ tiêu 32a Doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai thuế GTGT.
Chỉ tiêu 37 Điều chỉnh giảm thuế GTGT phải nộp.
Chỉ tiêu 38 Điều chỉnh tăng thuế GTGT phải nộp.

Lưu ý: Các chỉ tiêu 27, 28, 34 – 36, 39 – 43 sẽ được phần mềm tự động cập nhật dựa trên dữ liệu nhập vào.

Bước 4: Kết Xuất & Nộp Tờ Khai

Sau khi nhập đầy đủ thông tin, thực hiện các bước sau để hoàn tất quá trình khai thuế:

  • Kiểm tra lại các chỉ tiêu, đảm bảo dữ liệu chính xác.
  • Kết xuất file XML để nộp qua cổng thông tin Thuế điện tử (eTax) hoặc phần mềm HTKK.
  • Nếu cần, có thể nộp thuế trực tiếp trên phần mềm hoặc in tờ khai để lưu trữ nội bộ.

Lưu ý quan trọng:

  • Nếu kê khai chậm trễ, doanh nghiệp có thể bị xử phạt theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
  • Trong trường hợp kê khai sai, cần lập tờ khai bổ sung để điều chỉnh trước thời hạn quy định.

4. Hướng dẫn nộp tờ khai thuế GTGT trực tuyến mới nhất

Hướng dẫn nộp tờ khai thuế GTGT trực tuyến mới nhất
Hướng dẫn nộp tờ khai thuế GTGT trực tuyến mới nhất

Sau khi hoàn thành tờ khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK và kết xuất file XML, doanh nghiệp cần nộp tờ khai lên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để hoàn tất nghĩa vụ thuế. Dưới đây là các bước thực hiện nhanh chóng và chính xác nhất:

Bước 1: Truy Cập Cổng Dịch Vụ Thuế Điện Tử

  • Mở trình duyệt và truy cập vào website chính thức của Tổng cục Thuế: https://thuedientu.gdt.gov.vn
  • Chọn “Doanh nghiệp” hoặc “Cá nhân” (tùy theo đối tượng nộp thuế).
  • Nhập mã số thuế, mật khẩu và mã xác thực để đăng nhập hệ thống.

Lưu ý: Nếu chưa đăng ký tài khoản, doanh nghiệp cần đăng ký tại Cổng Dịch Vụ Thuế Điện Tử trước khi thực hiện nộp tờ khai.

Bước 2: Tải Tờ Khai Thuế GTGT Lên Hệ Thống

  • Vào mục “Kê khai thuế” → Chọn “Nộp tờ khai”.
  • Nhấn “Chọn tệp”, sau đó tải file XML đã kết xuất từ phần mềm HTKK lên hệ thống.
  • Kiểm tra lại thông tin tờ khai để đảm bảo dữ liệu chính xác trước khi gửi đi.

Lưu ý:

  •  Hệ thống chỉ hỗ trợ tệp XML, không chấp nhận file PDF hoặc Excel.
  •  Nếu tải nhầm file, hãy nhấn “Xóa tờ khai” rồi tải lại tệp đúng.

Bước 3: Ký Điện Tử Tờ Khai

  • Cắm USB Token Chữ Ký Số vào máy tính.
  • Nhấn nút “Ký điện tử”, nhập mã PIN của chữ ký số để xác nhận.
  • Khi ký thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Ký tệp thành công”.

Lưu ý:

Nếu hệ thống không nhận diện chữ ký số, hãy kiểm tra lại driver USB Token hoặc cập nhật Java trên trình duyệt.

Bước 4: Gửi Tờ Khai Thuế GTGT

  • Sau khi ký điện tử, nhấn “Nộp tờ khai” để gửi lên cơ quan thuế.
  • Hệ thống sẽ phản hồi trạng thái “Gửi thành công” hoặc thông báo lỗi nếu có vấn đề phát sinh.

Lưu ý:

  • Nếu gặp lỗi hết hạn chữ ký số, doanh nghiệp cần gia hạn chữ ký số để tiếp tục nộp tờ khai.
  • Tránh nộp tờ khai vào giờ cao điểm để giảm nguy cơ quá tải hệ thống.

Bước 5: Kiểm Tra Trạng Thái Tờ Khai Đã Nộp

  • Vào mục “Tra cứu” → “Tờ khai” để kiểm tra trạng thái tờ khai.
  • Nếu hệ thống hiển thị “Đã tiếp nhận”, nghĩa là tờ khai đã gửi thành công.
  • Nếu hiển thị “Chưa tiếp nhận”, cần kiểm tra lại tệp XML và chữ ký số, sau đó nộp lại.

Mẹo hữu ích: Sau khi nộp tờ khai, doanh nghiệp nên tải biên nhận để lưu trữ phòng trường hợp cần đối chiếu với cơ quan thuế.

5. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng như thế nào?

Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng như thế nào?
Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng (GTGT) được quy định cụ thể theo từng loại hình hoạt động kinh doanh như sau:

5.1 Bán Hàng Hóa

Thời điểm xác định thuế: Khi quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa được chuyển giao cho người mua.

  • Việc thu tiền hay chưa thu tiền không ảnh hưởng đến nghĩa vụ khai thuế.
  • Kể từ thời điểm bàn giao, doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai và nộp thuế GTGT phát sinh.

5.2 Cung Ứng Dịch Vụ

Thời điểm xác định thuế: Khi hoàn tất cung ứng dịch vụ hoặc khi lập hóa đơn cung cấp dịch vụ.

  • Doanh nghiệp vẫn phải kê khai thuế dù khách hàng chưa thanh toán tiền.
  • Trường hợp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ, cần xác định thuế theo từng giai đoạn hoàn thành.

5.3 Dịch Vụ Viễn Thông

Thời điểm xác định thuế: Khi hoàn tất đối soát dữ liệu cước viễn thông theo hợp đồng giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

  • Thời hạn tối đa: Không vượt quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước viễn thông.

5.4 Cung Cấp Điện, Nước Sạch

Thời điểm xác định thuế: Khi chỉ số tiêu thụ điện, nước được ghi nhận trên đồng hồ để lập hóa đơn thanh toán.

  • Nghĩa vụ thuế phát sinh tương ứng với khối lượng điện, nước tiêu thụ trong kỳ.

5.5 Kinh Doanh Bất Động Sản, Xây Dựng Cơ Sở Hạ Tầng, Bán/Cho Thuê Nhà

Thời điểm xác định thuế: Khi thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc theo điều khoản thanh toán trong hợp đồng.

  • Doanh nghiệp khai thuế GTGT dựa trên số tiền thực tế thu được trong kỳ.
  • Việc chuyển nhượng, bán bất động sản dù chưa bàn giao vẫn có thể phát sinh nghĩa vụ thuế.

5.6 Hoạt Động Xây Dựng, Lắp Đặt (Bao Gồm Đóng Tàu)

Thời điểm xác định thuế: Khi nghiệm thu, bàn giao công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành.

  • Nghĩa vụ thuế phát sinh không phụ thuộc vào việc đã thu được tiền hay chưa.
  • Áp dụng cho cả xây dựng trọn gói lẫn hợp đồng lắp đặt theo từng phần.

5.7 Hàng Hóa Nhập Khẩu

Thời điểm xác định thuế: Khi doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan.

  • Đây là thời điểm chính thức hàng hóa được xác nhận nhập khẩu vào Việt Nam và phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT.

Tờ khai thuế GTGT là thủ tục quan trọng giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật và tránh các rủi ro về thuế. Việc kê khai chính xác, đúng hạn không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động suôn sẻ mà còn tối ưu hóa quy trình tài chính. Nếu bạn cần tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ kê khai thuế, liên hệ ngay với AZTAX & HOTLINE: 0932 383 089 để được hướng dẫn nhanh chóng và chính xác nhất!

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon