Tiểu mục chậm nộp thuế GTGT là mã quan trọng giúp doanh nghiệp kê khai thuế chính xác và tránh các sai sót. Việc hiểu rõ quy định về tiểu mục này sẽ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng pháp luật, tránh phạt và tiền chậm nộp. Hãy cùng AZTAX tham khảo hướng dẫn tra cứu mã tiểu mục chậm nộp thuế GTGT trong bài viết dưới đây.
1. Mã tiểu mục chậm nộp thuế GTGT là gì?
Mã tiểu mục chậm nộp thuế GTGT là mã phân loại chi tiết các khoản thu của ngân sách nhà nước theo đối tượng quản lý trong mục, giúp phân biệt và xử lý các khoản thu thuế cụ thể.

Theo Phụ lục 3 của Danh mục tiểu mục ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC, mã tiểu mục chậm nộp thuế GTGT được quy định như sau:
- Mã số mục: 4900
- Mã số tiểu mục: 4931
- Diễn giải: Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại
Mã tiểu mục 4931 là mã dùng để ghi nhận tiền chậm nộp thuế GTGT đối với hàng hóa sản xuất và kinh doanh trong nước. Doanh nghiệp sẽ áp dụng mã này khi nộp thuế GTGT muộn so với thời gian quy định. Việc chậm nộp thuế GTGT sẽ dẫn đến việc bị tính lãi chậm nộp và có thể bị xử lý phạt theo quy định pháp luật.
2. Tổng Hợp Mã Tiểu Mục Nộp Thuế Cho Các Loại Thuế Thông Dụng Hiện Nay

Mỗi loại thuế đều có các danh mục và tiểu mục riêng để giúp người nộp thuế xác định chính xác khoản thuế cần nộp cho doanh nghiệp của mình.
2.2 Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
- Thuế GTGT áp dụng cho hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước (bao gồm cả dịch vụ trong ngành dầu khí) có mã tiểu mục là 1701.
- Thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu được xác định theo mã 1702.
- Trong trường hợp chậm nộp thuế GTGT, số tiền nộp chậm sẽ được ghi nhận vào tiểu mục 4931.
2.3 Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
- Hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí, có mã tiểu mục thuế TNDN là 1052.
- Nếu doanh nghiệp chậm nộp thuế TNDN, số tiền chậm nộp sẽ thuộc mã tiểu mục 4918.
2.4 Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)
- Thuế TNCN từ tiền lương, tiền công: 1001.
- Thuế TNCN từ hoạt động sản xuất, kinh doanh: 1003.
- Thuế TNCN từ đầu tư vốn cá nhân: 1004.
- Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán): 1005.
- Thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng: 1006.
- Thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán: 1015.
- Thuế TNCN từ trúng thưởng: 1007.
- Thuế TNCN từ bản quyền: 1008.
- Thuế TNCN từ thừa kế, biếu tặng (ngoại trừ bất động sản): 1012.
- Thuế TNCN từ hoạt động cho thuê tài sản: 1014.
- Nếu nộp thuế TNCN chậm, khoản tiền nộp chậm sẽ được ghi nhận vào tiểu mục 4917.
2.5 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
- Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước: 1757.
- Số tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ thuộc mã 4934.
2.6 Thuế tài nguyên
- Thuế tài nguyên đối với khoáng sản: 1599.
- Nếu chậm nộp thuế tài nguyên, số tiền chậm nộp sẽ thuộc mã 4927.
- Ngoài ra, còn có các mã tiểu mục dành riêng cho thủy điện, khoáng sản, thủy hải sản, và các sản phẩm từ rừng tự nhiên.
2.7 Vi phạm hành chính, tiền phạt và tịch thu
2.7.1 Mã tiểu mục đối với vi phạm hành chính
- Vi phạm hành chính do cơ quan thuế ra quyết định (không bao gồm thuế TNCN): 4254.
- Vi phạm hành chính liên quan đến Luật thuế TNCN: 4268.
- Tiền chậm nộp do vi phạm hành chính thuộc quản lý của cơ quan thuế (trừ thuế TNCN): 4272.
2.7.2 Mã tiểu mục thu tiền phạt
- Tiểu mục 4251: Các khoản phạt theo quyết định của tòa án.
- Tiểu mục 4252: Phạt vi phạm trong lĩnh vực giao thông.
- Tiểu mục 4253: Phạt vi phạm hành chính về thuế do cơ quan Hải quan xử lý.
- Tiểu mục 4254: Phạt vi phạm hành chính về thuế (không áp dụng đối với Luật thuế TNCN).
- Tiểu mục 4255: Phạt vi phạm liên quan đến chế độ kế toán – thống kê.
- Tiểu mục 4257: Phạt vi phạm về bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Tiểu mục 4258: Phạt vi phạm về bảo vệ rừng.
- Tiểu mục 4261: Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Tiểu mục 4262: Phạt vi phạm trong lĩnh vực y tế, văn hóa.
- Tiểu mục 4263: Phạt vi phạm hành chính liên quan đến an ninh, trật tự, quốc phòng.
- Tiểu mục 4264: Phạt vi phạm hành chính về hoạt động sản xuất kinh doanh trái pháp luật do ngành Thuế thực hiện.
- Tiểu mục 4266: Phạt kinh doanh trái phép do các cơ quan khác xử lý.
- Tiểu mục 4267: Phạt vi phạm về trật tự đô thị.
- Tiểu mục 4299: Phạt vi phạm khác.
3. Thời điểm xác định doanh nghiệp chậm nộp thuế GTGT

Thời gian nộp thuế GTGT và nộp hồ sơ khai thuế được quy định tại Điều 35 và Điều 44 của Luật Quản lý thuế năm 2019, như sau:
- Nếu người nộp thuế khai và nộp thuế theo tháng, hạn cuối để thực hiện nghĩa vụ thuế là ngày 20 của tháng sau khi phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Nếu người nộp thuế khai và nộp thuế theo quý, hạn cuối là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo.
Nếu không thực hiện nghĩa vụ thuế đúng hạn, doanh nghiệp sẽ bị coi là chậm nộp thuế.
3.1 Ví dụ áp dụng tiểu mục chậm nộp thuế GTGT
Doanh nghiệp X có nghĩa vụ nộp thuế GTGT cho kỳ tháng 8/2024 vào ngày 20/9/2024. Tuy nhiên, thực tế, doanh nghiệp X chỉ thực hiện nộp thuế vào ngày 30/9/2024.
Với trường hợp này, doanh nghiệp X sẽ phải sử dụng mã tiểu mục 4931 để nộp tiền chậm nộp thuế GTGT.
4. Trường hợp miễn tiền chậm nộp thuế
Theo khoản 5, Điều 59 của Luật Quản lý thuế năm 2019, người nộp thuế sẽ không bị tính tiền chậm nộp thuế trong những trường hợp sau:
- Người nộp thuế cung cấp hàng hóa, dịch vụ có nguồn thanh toán từ ngân sách nhà nước. Điều này bao gồm trường hợp nhà thầu phụ ký hợp đồng với chủ đầu tư và nhận thanh toán trực tiếp từ chủ đầu tư, nhưng chưa được thanh toán.
- Trong thời gian người nộp thuế đang chờ kết quả phân tích, giám định, chưa xác định giá trị chính thức hay các khoản điều chỉnh liên quan đến trị giá hải quan.
5. Khi nào người nộp thuế không phải chịu tiền chậm nộp thuế?

Theo Khoản 5, Điều 59, Luật Quản lý thuế năm 2019, người nộp thuế không phải chịu tiền chậm nộp thuế trong những trường hợp sau:
- Người nộp thuế cung cấp hàng hóa, dịch vụ thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước: Điều này bao gồm cả trường hợp nhà thầu phụ ký hợp đồng với chủ đầu tư và được chủ đầu tư thanh toán trực tiếp nhưng chưa nhận được tiền thanh toán. Trong trường hợp này, người nộp thuế không phải nộp tiền chậm nộp thuế. Tuy nhiên, số tiền thuế không bị tính chậm nộp sẽ không vượt quá số tiền ngân sách Nhà nước chưa thanh toán.
- Trường hợp chờ kết quả phân tích, giám định hoặc chưa xác định được giá chính thức: Tiền chậm nộp thuế sẽ không bị tính trong các trường hợp người nộp thuế đang trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định, chưa có giá chính thức hoặc chưa xác định được các khoản thực thanh toán, điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan.
6. Hướng dẫn tra cứu mã tiểu mục chậm nộp thuế

Có hai cách để tra cứu mã tiểu mục chậm nộp thuế GTGT:
Cách 1:
Tra cứu trên Phụ lục III – Danh mục mã tiểu mục được ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 21/12/2016.
Cách 2:
Tra cứu qua phần mềm HTKK theo các bước sau:
- Bước 1: Chọn “Mã số thuế” và nhấn “Đồng ý.”
- Bước 2: Tại phần “Các khoản nộp ngân sách nhà nước,” chọn mục thuế cần nộp, sau đó nhấn “Tra cứu.” Tìm và chọn tiểu mục phù hợp với mã cần tra cứu.
Trên đây là hướng dẫn về cách tra cứu mã tiểu mục chậm nộp thuế GTGT. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ thêm.
Tiểu mục chậm nộp thuế GTGT đóng vai trò quan trọng trong việc kê khai thuế chính xác, giúp doanh nghiệp tránh sai sót và các hình thức xử phạt. Hiểu rõ và sử dụng đúng mã tiểu mục này sẽ giúp bạn hoàn thành nghĩa vụ thuế một cách dễ dàng và chính xác. Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết hoặc giải đáp thắc mắc, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX & HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn chuyên sâu!