Thuế trước bạ xe máy 2025: Cách tính và hướng dẫn khai nộp 

Thuế trước bạ xe máy 2025 - Cách tính và hướng dẫn khai nộp

Khi mua xe, thuế trước bạ xe máy là khoản chi phí bắt buộc mà người dân cần nộp trước khi hoàn tất thủ tục đăng ký. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ mức thu, cách tính và những trường hợp được miễn giảm loại thuế này. Việc hiểu rõ thuế trước bạ giúp bạn chuẩn bị tài chính tốt hơn và tránh những rắc rối không đáng có. Bài viết dưới đây của AZTAX sẽ giải đáp chi tiết mọi thắc mắc xoay quanh khoản thuế này.

1. Mua xe máy có phải đóng lệ phí trước bạ?

Khi mua xe máy mới hoặc xe cũ sang tên đổi chủ, người sở hữu đều phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định pháp luật. Đây là khoản phí bắt buộc nhằm xác nhận quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện. Vì vậy, trước khi đăng ký và nhận biển số, chủ xe cần hoàn tất nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế hoặc thông qua hình thức nộp trực tuyến.

Mua xe máy có phải đóng lệ phí trước bạ?
Mua xe máy có phải đóng lệ phí trước bạ?

Tổ chức, cá nhân sở hữu tài sản thuộc diện chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm nộp khoản lệ phí này khi thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp được miễn theo quy định.

Theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các loại phương tiện như xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự (gọi chung là xe máy) thuộc diện phải chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký và gắn biển số do cơ quan chức năng cấp.

Vì vậy, khi mua xe máy và thực hiện thủ tục đăng ký tại cơ quan đăng ký xe, người mua bắt buộc phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định pháp luật hiện hành.

2. Mua xe bao lâu phải đăng ký và nộp thuế trước bạ?

Khi mua xe máy mới hoặc xe đã qua sử dụng, người mua cần thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định, trong đó có lệ phí trước bạ. Đây là khoản phí bắt buộc để đăng ký quyền sở hữu xe, đảm bảo tính pháp lý khi lưu thông. Vì vậy, trước khi tiến hành thủ tục đăng ký biển số, chủ xe phải hoàn tất việc nộp lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế hoặc thông qua hình thức nộp trực tuyến.

Mua xe bao lâu phải đăng ký và nộp thuế trước bạ?
Mua xe bao lâu phải đăng ký và nộp thuế trước bạ?

2.1 Thời hạn đăng ký xe

Theo Điều 6 Thông tư 24/2023/TT-BCA, chủ xe có trách nhiệm tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về đăng ký xe. Chủ xe phải thực hiện các thủ tục đăng ký trên cổng dịch vụ công, kê khai trung thực, đầy đủ và chính xác các thông tin liên quan.

Trong trường hợp bán, tặng cho, thừa kế, trao đổi, góp vốn, phân bổ hoặc điều chuyển xe:

  • Bên bán phải giữ lại giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số, đồng thời nộp cho cơ quan đăng ký xe để thực hiện thủ tục thu hồi.
  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày chuyển quyền sở hữu, bên bán phải hoàn tất thủ tục thu hồi; sau đó, bên mua sẽ tiến hành đăng ký sang tên xe theo quy định.

Hiện nay, pháp luật không quy định thời gian bắt buộc để đăng ký xe sau khi mua xe mới. Tuy nhiên, người mua nên thực hiện thủ tục này càng sớm càng tốt. Trường hợp chuyển quyền sở hữu theo các hình thức nêu trên, thủ tục thu hồi và đăng ký sang tên xe phải hoàn tất trong vòng 30 ngày.

2.2 Thời hạn nộp lệ phí trước bạ:

Theo khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày cơ quan thuế ban hành thông báo. Trường hợp quá thời hạn này mà chưa thực hiện nộp lệ phí, người nộp sẽ phải chịu tiền chậm nộp với mức 0,05%/ngày trên số tiền chậm nộp.

3. Thuế trước bạ xe máy khi mua mới

Khi mua xe máy mới, người mua cần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước bạ xe máy để được cấp đăng ký và biển số hợp pháp. Đây là khoản phí bắt buộc do Nhà nước quy định, được tính dựa trên giá trị xe và tỷ lệ phần trăm theo từng địa phương. Việc nắm rõ cách tính và nơi nộp thuế trước bạ xe máy sẽ giúp người mua hoàn tất thủ tục nhanh chóng, tránh phát sinh rắc rối trong quá trình đăng ký xe.

Thuế trước bạ xe máy khi mua mới
Thuế trước bạ xe máy khi mua mới

Theo quy định tại Điều 6 và khoản 4 Điều 8 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ đối với xe máy khi mua mới được tính theo công thức sau:

3.1 Mức thu tại thành phố trực thuộc Trung ương và tỉnh, thị xã

Khi đăng ký xe máy lần đầu, lệ phí trước bạ được xác định theo công thức:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ × 5%

Trong đó, Giá tính lệ phí trước bạ được xác định dựa trên mức giá cụ thể của từng loại xe, căn cứ theo Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.

Lưu ý: Giá tính lệ phí trước bạ không phản ánh giá mua bán thực tế tại các đại lý hay cửa hàng. Trên thực tế, giá xe máy tại đại lý thường cao hơn so với mức giá làm căn cứ tính lệ phí mà Nhà nước quy định.

3.2 Mức thu đối với các khu vực còn lại

Khi đăng ký xe máy lần đầu tại các khu vực không thuộc thành phố trực thuộc trung ương, lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ × 2%

Giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe được xác định theo bảng giá do Bộ Tài chính quy định tại Quyết định ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ.

Lưu ý: Nếu xe máy đã được chủ sở hữu kê khai và nộp lệ phí trước bạ với mức 2%, nhưng sau đó được chuyển nhượng cho tổ chức hoặc cá nhân tại các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, hoặc thị xã nơi có trụ sở của Ủy ban nhân dân tỉnh, thì mức lệ phí trước bạ áp dụng cho lần chuyển nhượng này sẽ là 5%.

4. Thuế trước bạ khi mua, nhận tặng cho xe cũ (sang tên)

Khi mua lại hoặc nhận tặng cho xe cũ, người sở hữu mới cần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước bạ để được sang tên đổi chủ hợp pháp. Đây là khoản lệ phí bắt buộc nhằm ghi nhận quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện, đồng thời đảm bảo việc quản lý phương tiện minh bạch và đúng quy định pháp luật.

Thuế trước bạ khi mua, nhận tặng cho xe cũ (sang tên)
Thuế trước bạ khi mua, nhận tặng cho xe cũ (sang tên)

Theo quy định tại Điều 6 và khoản 4 Điều 8 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ đối với xe máy đã qua sử dụng, bao gồm cả trường hợp mua lại hoặc được tặng, cho, được xác định theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ × 1%

Để xác định giá tính lệ phí trước bạ của xe máy cũ, cần lấy giá trị xe mới (áp dụng theo Bảng giá do Bộ Tài chính ban hành) nhân với tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại, được tính theo công thức:

Giá tính lệ phí trước bạ (giá trị còn lại) = Giá trị xe mới × % chất lượng còn lại

Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của xe được xác định dựa trên thời gian sử dụng, theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính:

Thời gian đã sử dụng Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ
Tài sản mới 100%
Trong 01 năm 90%
Từ trên 01 – 03 năm 70%
Từ trên 03 – 60 năm 50%
Từ trên 06 – 10 năm 30%
Trên 10 năm 20%

Giá trị tài sản mới, tức là mức giá dùng để tính lệ phí trước bạ lần đầu, được xác định theo bảng giá do Bộ Tài chính công bố trong danh mục chính thức.

Lưu ý:

  • Thời gian sử dụng xe được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
  • Trường hợp không thể xác định được năm sản xuất, thời gian sử dụng sẽ được tính từ năm xe bắt đầu được đưa vào sử dụng đến năm kê khai lệ phí.

5. Việc khai lệ phí trước bạ xe máy được quy định thế nào?

Việc khai lệ phí trước bạ xe máy được pháp luật quy định rõ ràng nhằm đảm bảo minh bạch và thống nhất trong quá trình đăng ký sở hữu. Người nộp lệ phí cần thực hiện kê khai theo mẫu quy định và nộp tại cơ quan thuế nơi cư trú hoặc thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Đây là bước bắt buộc để hoàn tất thủ tục đăng ký quyền sở hữu hợp pháp đối với xe máy

Việc khai lệ phí trước bạ xe máy được quy định thế nào?
Việc khai lệ phí trước bạ xe máy được quy định thế nào?

Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Khai, nộp lệ phí trước bạ

1. Tổ chức, cá nhân khai, nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có giá trị như chứng từ bản giấy để cơ quan cảnh sát giao thông, cơ quan tài nguyên môi trường và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia truy cập, khai thác dữ liệu phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

Do đó, khi thực hiện đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức và cá nhân phải tiến hành khai và nộp lệ phí trước bạ theo đúng quy định của pháp luật về quản lý thuế.

6. Thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy

Người nộp thuế có thể thực hiện trực tiếp tại chi cục thuế nơi cư trú hoặc lựa chọn hình thức nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Quy trình này không chỉ giúp hợp pháp hóa quyền sở hữu xe máy mà còn đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật hiện hành.

Thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy
Thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy mới

Để xe máy có thể tham gia lưu thông một cách hợp pháp, chủ sở hữu bắt buộc phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ theo đúng quy định. Hiện nay, người sử dụng có thể lựa chọn nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp trực tuyến qua các kênh điện tử.

6.1 Nộp lệ phí trước bạ xe máy trực tiếp

Khi lựa chọn hình thức nộp trực tiếp, người sở hữu xe thực hiện các bước sau:

  • Đến Chi cục Thuế: Mang hồ sơ đến cơ quan thuế tại địa phương để làm thủ tục nộp lệ phí trước bạ.
  • Xuất trình giấy tờ và nhận tờ khai: Cung cấp giấy tờ cần thiết cho cán bộ thuế, sau đó nhận “Tờ khai lệ phí trước bạ” để điền thông tin cá nhân và phương tiện.
  • Hoàn tất kê khai và nhận thông báo nộp tiền: Sau khi điền đầy đủ nội dung trong tờ khai và nộp kèm “Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng”, bạn sẽ được cấp “Thông báo nộp lệ phí trước bạ”.
  • Thanh toán tại ngân hàng hoặc kho bạc: Mang thông báo này cùng CMND/CCCD đến ngân hàng hoặc kho bạc để nộp tiền và nhận biên lai chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.
  • Lưu giữ hồ sơ: Giữ lại biên lai cùng toàn bộ giấy tờ liên quan để sử dụng trong bước đăng ký xe.

Lưu ý: Trước khi rời khỏi cơ quan thuế, hãy rà soát kỹ hồ sơ gồm hóa đơn VAT, phiếu kiểm định chất lượng, tờ khai lệ phí và giấy xác nhận nộp thuế để tránh thiếu sót.

6.2 Nộp lệ phí trước bạ xe máy trực tuyến

Để tăng tính thuận tiện, Tổng cục Thuế đã hướng dẫn khai lệ phí trước bạ xe máy thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia và nhiều phương thức thanh toán điện tử như Napas, Momo, Mobile Banking, Internet Banking của các ngân hàng: MB, BIDV, TPBank, VietinBank, Vietcombank, VPBank, Agribank.

Quy trình nộp trực tuyến gồm 3 bước:

  1. Khai tờ khai lệ phí: Đến Chi cục Thuế địa phương để điền tờ khai, sau đó nhận mã hồ sơ cùng thông báo từ Tổng cục Thuế. Cần ghi đúng số điện thoại để nhận thông tin xác nhận.
  2. Thực hiện thanh toán: Sử dụng mã hồ sơ đã được cấp để nộp tiền qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc các kênh thanh toán điện tử của ngân hàng và đơn vị trung gian.
  3. Nhận xác nhận từ Tổng cục Thuế: Sau khi nộp thành công, hệ thống sẽ gửi tin nhắn thông báo và hướng dẫn tiếp theo để hoàn tất quá trình đăng ký xe.

7. Cách tính thuế trước bạ xe máy

Cách tính lệ phí trước bạ xe máy là vấn đề nhiều người quan tâm khi mua xe mới hoặc sang tên đổi chủ. Thuế trước bạ được tính dựa trên giá trị xe và mức thu theo quy định của pháp luật. Việc nắm rõ công thức tính giúp người dân chủ động chuẩn bị chi phí, đồng thời tránh sai sót trong quá trình nộp thuế.

Cách tính thuế trước bạ xe máy
Cách tính thuế trước bạ xe máy mới

7.1 Công thức tính phí trước bạ xe máy

Phí trước bạ xe máy được xác định dựa trên giá trị làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và áp dụng mức phần trăm thu theo quy định của pháp luật.

Thuế trước bạ xe máy phải nộp = Giá tính thuế trước bạ x Mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ phần trăm

Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ xe máy theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, việc xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy được áp dụng như sau:

  • Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy mới: được xây dựng dựa trên kiểu loại xe. Trong đó, kiểu loại xe được nhận diện theo các thông số: loại phương tiện, nhãn hiệu, kiểu loại, tên thương mại, dung tích xi-lanh hoặc công suất động cơ, số chỗ ngồi, nguồn gốc sản xuất. Thông tin này được ghi trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Thông báo miễn kiểm tra chất lượng hoặc phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp.
  • Quy tắc làm tròn dung tích xi-lanh: Đơn vị thể tích làm việc được quy đổi đến một chữ số thập phân; nếu số lẻ từ 5 trở lên thì làm tròn lên, còn nhỏ hơn 5 thì làm tròn xuống.

Ngoài ra, tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP cũng quy định:

  • Giá trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ phải phản ánh phù hợp với giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường tại thời điểm xây dựng.
  • Nếu có loại xe máy mới mà Bảng giá chưa cập nhật, cơ quan thuế sẽ căn cứ dữ liệu quản lý để xác định giá tính lệ phí trước bạ cho từng trường hợp.
  • Trường hợp giá thị trường của xe trong Bảng giá biến động từ ±5% trở lên so với mức đã công bố hoặc xuất hiện dòng xe mới, Cục Thuế sẽ tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính trước ngày 05 của tháng cuối quý.
  • Trên cơ sở đó, Bộ Tài chính ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung Bảng giá chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối quý để áp dụng từ đầu quý tiếp theo.
  • Bảng giá điều chỉnh, bổ sung được xây dựng theo đúng quy định hiện hành hoặc dựa trên mức giá trung bình mà các cơ quan thuế địa phương báo cáo.

Mức thu lệ phí trước bạ (tính theo tỷ lệ %)Tỷ lệ phần trăm cụ thể áp dụng cho từng trường hợp đã được nêu chi tiết tại Mục 2 của bài viết.

7.2 Ví dụ minh họa cách tính

Anh A mua một chiếc xe máy hai bánh, nhãn hiệu ADIVA, kiểu xe AD 200, dung tích . Gia đình anh hiện sinh sống tại một thành phố trực thuộc tỉnh.

  • Căn cứ Quyết định 2353/QĐ-BTC, giá tính lệ phí trước bạ cho mẫu xe trên là 104.000.000 đồng.

  • Do xe máy thuộc diện đăng ký tại thành phố, mức thu lệ phí trước bạ phải áp dụng là 5%.

Số tiền lệ phí trước bạ anh A phải nộp: 104.000.000 x 5% = 5.200.000 đồng.

8. Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ xe máy, ô tô mới nhất 2025

Khi thực hiện đăng ký quyền sở hữu xe máy hoặc ô tô, mẫu tờ khai lệ phí trước bạ là một trong những giấy tờ bắt buộc cần nộp. Việc điền đúng và đầy đủ thông tin trong tờ khai giúp quá trình nộp lệ phí và đăng ký xe diễn ra nhanh chóng, hợp lệ. Dưới đây là mẫu tờ khai thuế trước bạ xe máy 2025, kèm hướng dẫn cách điền chính xác theo quy định hiện hành.

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ xe máy, ô tô mới nhất 2025
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ xe máy, ô tô mới nhất 2025

9. Bảng giá lệ phí trước bạ xe máy

Mức thu lệ phí không cố định mà thay đổi tùy theo khu vực, loại xe và hình thức mua (mới hay cũ). Dưới đây là bảng giá lệ phí trước bạ xe máy mới nhất giúp bạn dễ dàng tra cứu và chuẩn bị tài chính phù hợp trước khi đăng ký.

Bảng giá lệ phí trước bạ xe máy
Bảng giá lệ phí trước bạ xe máy

Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy 2025 được cập nhật theo quy định mới nhất trong Quyết định số 2353/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành.

Phần 6a. Xe máy nhập khẩu

STT Tên nhóm xe Nhãn hiệu Kiểu loại xe (Tên thương mại/ Số loại) Thể tích làm việc/ Công suất (cm3/kW) Giá tính LPTB (VNĐ)
1 Xe hai bánh ADIVA AD200 108 104.000.000
2 Xe hai bánh ADIVA AD200 124,5 104.000.000
3 Xe hai bánh ADIVA N125 124,6 104.000.000
4 Xe hai bánh ADLY NOBLE125 124 23.000.000
5 Xe hai bánh ADLY SUPER SONIC 125 124 23.000.000
6 Xe hai bánh ADLY THUNDER BIKE 125 124 23.000.000
7 Xe hai bánh ALA AL 150T-18 149 30.000.000
8 Xe hai bánh ALA FRECC1AAL150T-18 149 30.000.000
9 Xe hai bánh ALA V1SPO ZN125T-F 124,5 29.500.000
10 Xe hai bánh ALA ZN125T-F 124,6 29.500.000
11 Xe hai bánh ALA ZN150T-5A 124,6 30.000.000
12 Xe hai bánh ALA ZN150T-9 149,6 30.000.000

10. Giải đáp một số thắc mắc về thuế trước bạ xe máy

10.1 Nộp thuế trước bạ xe máy ở đâu?

Cá nhân hoặc tổ chức có thể thực hiện kê khai và nộp thuế trước bạ xe máy tại Chi cục Thuế quận/huyện nơi mình đăng ký hộ khẩu thường trú. Ngoài ra, người nộp thuế cũng có thể lựa chọn hình thức nộp thuế trước bạ xe máy online 2025 qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, tại phân hệ dành cho cá nhân: https://canhan.gdt.gov.vn.

10.2 Hồ sơ cần chuẩn bị khi nộp thuế trước bạ xe máy?

Khi thực hiện kê khai lệ phí trước bạ xe máy, người nộp thuế cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế.
  • Giấy tờ chứng minh việc chuyển quyền sở hữu xe, chẳng hạn như hợp đồng mua bán, văn bản tặng cho.
  • Trường hợp sang tên hoặc mua xe cũ: cần nộp thêm bản sao giấy đăng ký xe của chủ sở hữu trước đó, hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký và biển số xe do cơ quan công an cấp.
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), đối với xe hoặc chủ xe thuộc đối tượng được miễn.

Lưu ý: Các giấy tờ nộp kèm hồ sơ phải là bản sao hợp lệ, tức là bản sao có chứng thực từ cơ quan có thẩm quyền, bản sao trích từ sổ gốc, hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trong trường hợp người nộp hồ sơ chỉ nộp bản sao thông thường thì bắt buộc phải xuất trình bản chính để cơ quan thuế kiểm tra, đối chiếu.

10.3 Xe máy điện có phải nộp trước bạ không?

Có, xe máy điện vẫn phải nộp lệ phí trước bạ như các loại xe máy chạy xăng thông thường.

Theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, xe máy bao gồm cả xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự – trong đó xe máy điện được xếp vào nhóm “xe tương tự xe gắn máy” và thuộc diện chịu lệ phí trước bạ.

  • Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy điện:
  • 5% tại các thành phố trực thuộc Trung ương, TP thuộc tỉnh, thị xã
  • 2% tại các khu vực còn lại

Tuy nhiên, một số địa phương hoặc thời điểm có thể ban hành chính sách miễn hoặc giảm lệ phí trước bạ tạm thời đối với xe điện để khuyến khích sử dụng – cần theo dõi thông báo chính thức từ cơ quan thuế địa phương.

10.4 Hồ sơ sang tên xe máy khi chủ cũ đã mất hoặc mất giấy tờ?

Việc sang tên xe máy khi chủ cũ đã mất hoặc bị mất giấy tờ yêu cầu thủ tục chặt chẽ hơn để đảm bảo pháp lý. Có 2 tình huống chính:

Trường hợp 1: Chủ xe đã mất

Người thừa kế hợp pháp cần chuẩn bị:

  • Giấy khai tử của chủ xe
  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế (có công chứng hoặc chứng thực)
  • Giấy tờ xe còn giữ được: đăng ký xe, hóa đơn, hợp đồng mua bán (nếu có)
  • CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của người thừa kế
  • Tờ khai lệ phí trước bạ và các giấy tờ liên quan khác

Người thừa kế làm thủ tục kê khai trước bạ và đăng ký sang tên tại cơ quan công an quản lý đăng ký xe.

Trường hợp 2: Mất giấy tờ xe (đăng ký, hóa đơn, v.v.)

Trường hợp này phức tạp hơn, cần thực hiện theo hướng dẫn cụ thể của công an địa phương, thường gồm:

  • Đơn cam kết về việc mất giấy tờ xe
  • Biên bản xác minh nguồn gốc xe (do công an kiểm tra số khung, số máy)
  • Tờ khai lệ phí trước bạ
  • Giấy tờ tùy thân người làm thủ tục

Sau khi xác minh không phải xe trộm cắp, bạn sẽ được hướng dẫn cấp lại giấy tờ và sang tên xe.

Lưu ý quan trọng:

  • Mọi giấy tờ cần bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
  • Trong mọi trường hợp phức tạp, nên liên hệ trực tiếp cơ quan công an cấp huyện/quận nơi đăng ký để được hướng dẫn cụ thể theo từng hồ sơ thực tế

Trên đây là toàn bộ thông tin mới nhất về thuế trước bạ xe máy mà bạn cần biết trước khi mua hoặc sang tên xe. Hy vọng bài viết giúp bạn chủ động hơn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và tiết kiệm chi phí. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về khai thuế trước bạ xe máy online, vui lòng liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon