Bảng giá tính lệ phí trước bạ với ô tô, xe máy mới nhất 

Bảng giá tính lệ phí trước bạ với ô tô, xe máy mới nhất

Giá tính lệ phí trước bạ là căn cứ quan trọng để xác định số tiền phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu hoặc sử dụng tài sản. Hiểu đúng giá tính lệ phí trước bạ giúp người dân và doanh nghiệp tránh sai sót, tiết kiệm thời gian và đảm bảo thủ tục minh bạch. Hãy cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!

1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ với ô tô, xe máy mới nhất

Theo Quyết định số 2226/QĐ-BTC năm 2025, Bộ Tài chính đã thông qua việc điều chỉnh và bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, kèm theo các Quyết định trước đó bao gồm: Quyết định số 2353/QĐ-BTC năm 2023, Quyết định số 449/QĐ-BTC năm 2024, Quyết định số 1707/QĐ-BTC năm 2024, và Quyết định số 2173/QĐ-BTC năm 2025.

Bảng giá tính lệ phí trước bạ với ô tô, xe máy mới nhất
Bảng giá tính lệ phí trước bạ với ô tô, xe máy mới nhất

Dưới đây là Bảng giá tính lệ phí trước bạ với ô tô, xe máy từ ngày 25/7/2024 (Mới nhất)

Ô tô chở người từ 9 người trở xuống nhập khẩu
STT Nhãn hiệu Kiểu loại xe [Tên thương mại (Mã kiểu loại)/ Tên thương mại/ Số loại] Thể tích làm việc Số người cho phép chở (kể cả lái xe) Giá tính LPTB (VNĐ)
1 AUDI AUDI A6 SEDAN DESIGN 45 TFSI (4A2C7G) 2.0 5 2,160,600,000
2 AUDI AUDI A7 SPORTBACK 55 TFSI QUATTRO (4KA02Y) 3.0 5 3,141,100,000
3 HONDA HR-V G (RV386RL) 1.5 5 699,000,000
4 HONDA HR-V RS (RV389REN) 1.5 5 871,000,000
5 HYUNDAI ELANTRA N (IBS4L5G17) 2.0 5 1,045,000,000
6 HYUNDAI ELANTRA N (IBS4L5G1M) 2.0 5 1,610,500,000
7 HYUNDAI STARGAZER (I6W7D661V D D183) 1.5 7 482,400,000
8 HYUNDAI STARGAZER X (I6W7D661V B B000) 1.5 7 548,875,000
9 HYUNDAI STARGAZER X (I6W7D661V B B002) 1.5 7 591,202,0
10 HONDA HR-V G (RV386RL) 1.5 5 699,000,000
Ô tô điện
STT Nhãn hiệu Kiểu loại xe [Tên thương mại (Mã kiểu loại)/ Tên thương mại/ Số loại] Số người cho phép chở (kể cả lái xe) Giá tính LPTB (VNĐ)
1 AUDI AUDI RS E-TRON GT (F83RH7) 5 5,350,000,000
2 BMW I7 XDRIVE60 (51EJ) 5 6,801,700,000
3 PORSCHE TAYCAN (Y1AAA1) 4 5,875,000,000
4 PORSCHE TAYCAN TURBO (Y1AFC1) 5 9,400,700,000
Ô tô chở người từ 9 người trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước
STT Nhãn hiệu Kiểu loại xe [Tên thương mại (Mã kiểu loại)/ Tên thương mại/ Số loại] Thể tích làm việc Số người cho phép chở (kể cả lái xe) Giá tính LPTB (VNĐ)
1 KIA SORENTO MQ4 PHEV 1.6 AT AH7-01 1.6 7 1,524,000,000
2 KIA SPORTAGE NQ5 1.6G DCT AH5 1.6 5 986,800,000
3 KIA SPORTAGE NQ5 2.0G AT FS5-01 2.0 5 829,000,000
4 MAZDA 3 B22SAA-01 1.5 5 739,000,000
5 MAZDA 3 B42HAA 1.5 5 662,000,000
6 MAZDA CX-8 KA2WLA 2.5 7 949,000,000
7 MERCEDES-BENZ C 200 AVANTGARDE 206042 1.5 5 1,433,900,000
8 MERCEDES-BENZ C 200 AVANTGARDE PLUS 206042 1.5 5 1,588,900,000

Xe máy hai bánh sản xuất, lắp ráp trong nước

Tên nhóm xe Nhãn hiệu Kiểu loại xe [Tên thương mại/ Số loại] Thể tích làm việc/ Công suất (cm3/kW) Giá tính LPTB (VNĐ)
Xe hai bánh HONDA JC766 FUTURE FI 124.9 32,200,000
Xe hai bánh HONDA JC767 FUTURE FI (C) 124.9 33,700,000
Xe hai bánh HONDA KC442 WINNERX 149.2 46,200,000
Xe hai bánh HONDA KC443 WINNERX 149.2 50,300,000
Xe hai bánh KYMCO LIKE 50 KA10ED 49.5 26,700,000
Xe hai bánh SYM ANGEL-VCK 108.0 16,200,000
Xe hai bánh SYM ELEGANT 50-SE3 49.5 15,900,000
Xe hai bánh SYM SHARK 50-KBL 49.5 24,200,000
Xe hai bánh YAMAHA E32ME QIBX125 125.0 30,400,000
Xe hai bánh (điện) DAT BIKE WEAVER 200A 5.6 43,200,000
Xe hai bánh (điện) DAT BIKE WEAVER++ 4.5 58,000,000
Xe hai bánh (điện) PEGA AURA PLUS 1.48 16,200,000
Xe hai bánh (điện) PEGA GO-S 1.8 15,300,000
Xe hai bánh (điện) PEGA PEGA-S+ 3.2 36,400,000
Xe hai bánh (điện) PEGA XMEN PLUS 1.5 15,300,000
Xe hai bánh (điện) YADEA G5 Y 2.4 30,400,000
Xe hai bánh (điện) YADEA I8 0.7 15,000,000
Xe hai bánh (điện) YADEA ORLA 1.7 20,500,000
Xe hai bánh (điện) YADEA YD1000DT-13G 1.5 17,500,000
Xe hai bánh (điện) YADEA YD1200DT-15G 2.4 22,000,000
Xe hai bánh (điện) YADEA YD1500DT-2G 2.8 26,500,000
Xe hai bánh (điện) YADEA YD400DT-14G 1.0 14,500,000
Xe hai bánh (điện) YADEA YD400DT-15G 1.0 14,000,000
Xe hai bánh (điện) YADEA YD600DT-15G 1.45 18,500,000
Xe hai bánh (điện) YADEA YD600DT-18G 1.5 17,500,000
Xe hai bánh (điện) YADEA YD800DT-2G 1.55 18,000,000
YADEA YD800DT-3G 1.5 17,500,000
YADEA YD800DT-5G 1.5 18,500,000
YADEA YD800DT-8G 1.5 18,000,000

2. Mức thu lệ phí trước bạ ô tô, xe máy theo tỷ lệ (%)

Mức thu lệ phí trước bạ ô tô, xe máy theo tỷ lệ (%)
Mức thu lệ phí trước bạ ô tô, xe máy theo tỷ lệ (%)

Xe máy: Lệ phí trước bạ thông thường là 2%.

Tuy nhiên, có một số trường hợp cụ thể:

  • Đối với xe máy đăng ký lần đầu tại các khu vực như thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, hoặc thị xã nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: mức lệ phí là 5%.
  • Với xe máy đăng ký từ lần thứ hai trở đi: mức phí giảm xuống còn 1%.
  • Nếu xe đã được nộp lệ phí trước bạ với mức 2%, sau đó chuyển nhượng cho cá nhân, tổ chức đến khu vực quy định ở trên thì lệ phí vẫn được áp dụng lại theo mức 5%.

Ô tô và các loại xe tương tự: Gồm ô tô, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc kéo bởi ô tô – mức thu lệ phí trước bạ là 2%.

Một số trường hợp cụ thể được áp dụng mức khác:

  • Đối với ô tô chở người có tối đa 09 chỗ ngồi (bao gồm cả xe con dạng pick-up), mức lệ phí trước bạ lần đầu được áp dụng là 10%. Trong trường hợp địa phương cần điều chỉnh mức thu cao hơn để phù hợp với tình hình thực tế, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền quyết định, tuy nhiên mức tăng không vượt quá 50% so với quy định chung nêu trên.
  • Đối với xe pick-up chở hàng có tải trọng cho phép dưới 950 kg và không quá 5 chỗ ngồi, cũng như xe tải VAN có tải trọng cho phép dưới 950 kg, lệ phí trước bạ lần đầu được tính bằng 60% so với mức áp dụng cho ô tô chở người dưới 09 chỗ.
  • Đối với ô tô điện sử dụng pin:
    • Trong thời hạn 3 năm kể từ khi Nghị định số 10/2023/NĐ-CP có hiệu lực (từ ngày 01/3/2022), lệ phí trước bạ lần đầu là 0%.
    • Trong 2 năm kế tiếp, mức thu sẽ bằng 50% so với lệ phí trước bạ lần đầu của xe chạy bằng xăng hoặc dầu có cùng số chỗ ngồi.
  • Đối với các loại xe nêu trên, từ lần nộp lệ phí trước bạ thứ hai trở đi, mức thu được áp dụng thống nhất trên toàn quốc là 2%.

Việc xác định loại phương tiện để áp dụng mức lệ phí tương ứng được căn cứ theo Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp. Trên cơ sở đó, cơ quan thuế sẽ xác định mức thu lệ phí trước bạ cho ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo theo và các phương tiện tương tự khác theo quy định tại khoản này.

3. Cách tính thuế trước bạ ô tô, xe máy

Cách tính thuế trước bạ đối với ô tô và xe máy được thực hiện dựa trên giá trị của phương tiện và tỷ lệ thuế quy định, với các bước tính toán cụ thể tùy theo từng loại xe và khu vực đăng ký.

Cách tính thuế trước bạ ô tô, xe máy
Cách tính thuế trước bạ ô tô, xe máy

Giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy:

Giá trị dùng để tính lệ phí trước bạ đối với ô tô và xe máy được xác định dựa trên Bảng giá do Bộ Tài chính ban hành, theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP.

Cụ thể, Bảng giá tính lệ phí trước bạ áp dụng trong năm 2024 đối với các phương tiện nêu trên được quy định tại Quyết định số 2353/QĐ-BTC năm 2023 của Bộ Tài chính. Đây là văn bản pháp lý làm căn cứ để cơ quan thuế áp dụng khi xác định mức lệ phí trước bạ phải nộp cho từng loại xe.

Giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy

  • Đối với ô tô, xe máy mới (không bao gồm xe tải và xe khách): Giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo từng kiểu loại phương tiện, căn cứ vào các đặc điểm kỹ thuật cụ thể như: loại phương tiện, nhãn hiệu, kiểu loại (gồm số loại, tên thương mại, hoặc mã kiểu loại nếu không có tên thương mại), thể tích làm việc hoặc công suất động cơ, số chỗ ngồi (kể cả lái xe), nguồn gốc xuất xứ. Các thông số này được xác minh từ các tài liệu như Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Thông báo miễn kiểm tra chất lượng, Giấy chứng nhận kiểu loại, hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do cơ quan đăng kiểm cấp.

Lưu ý: Thể tích làm việc được làm tròn đến một chữ số thập phân, quy tắc làm tròn: nếu phần thập phân từ 5 trở lên thì làm tròn lên, nếu nhỏ hơn 5 thì làm tròn xuống.

  • Đối với xe tải: Xác định giá tính lệ phí theo các tiêu chí gồm: quốc gia sản xuất, nhãn hiệu xe và khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở.
  • Đối với xe khách: Căn cứ vào nước sản xuất, nhãn hiệu và số người được phép chở (bao gồm lái xe).

Trường hợp phát sinh loại xe mới chưa có trong Bảng giá:

Nếu tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ mà kiểu loại ô tô, xe máy chưa có trong Bảng giá ban hành, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP để xác định giá tính lệ phí. Theo đó, Cục Thuế có trách nhiệm thông báo cho các Chi cục Thuế áp dụng thống nhất mức giá trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: Xe được coi là chưa có trong Bảng giá nếu có ít nhất một chỉ tiêu kỹ thuật không trùng khớp với các kiểu loại đã có trong Bảng giá hiện hành.

Đối với phương tiện vận tải có lắp đặt thiết bị chuyên dùng cố định:

Ví dụ như ô tô chuyên dùng chở hàng đông lạnh có gắn hệ thống làm lạnh, hoặc xe chuyên dụng dò sóng có tích hợp radar… thì giá tính lệ phí trước bạ bao gồm toàn bộ giá trị phương tiện và giá trị của thiết bị chuyên dùng gắn liền với phương tiện đó.

Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng
(Không áp dụng cho nhà, đất; tài sản nhập khẩu đã qua sử dụng; hoặc tài sản mua từ xử lý tài sản công)

  • Giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo giá trị còn lại của tài sản, bằng công thức:

Giá tính lệ phí = Giá trị tài sản mới × Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại

Trong đó:

  • Giá trị tài sản mới: Xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và khoản 2 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC.
  • Trường hợp tài sản chưa có trong Bảng giá: áp dụng mức giá tương ứng của kiểu loại xe tương đương (cùng nguồn gốc, nhãn hiệu, công suất hoặc thể tích, số chỗ ngồi…). Nếu có nhiều kiểu loại tương đương thì lấy mức giá cao nhất. Nếu không thể xác định kiểu loại tương đương, cơ quan thuế sẽ dựa vào cơ sở dữ liệu theo quy định để xác định mức giá.

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:

Thời gian đã sử dụng Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ
Tài sản mới 100%
Trong 1 năm 90%
Từ trên 1 đến 3 năm 70%
Từ trên 3 đến 6 năm 50%
Từ trên 6 đến 10 năm 30%
Trên 10 năm 20%

Thời gian sử dụng của tài sản được xác định căn cứ theo khoảng thời gian từ năm sản xuất cho đến năm người nộp thuế kê khai lệ phí trước bạ.

Trường hợp không thể xác định chính xác năm sản xuất, thì thời gian sử dụng sẽ được tính kể từ năm tài sản bắt đầu được đưa vào sử dụng cho đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

4. Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy?

Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy?
Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các tổ chức, cá nhân sở hữu tài sản thuộc diện chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ trong các trường hợp sau:

  • Khi đăng ký quyền sở hữu tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ví dụ: chuyển quyền sở hữu xe ô tô từ cá nhân sang tổ chức.
  • Khi thực hiện đăng ký quyền sử dụng tài sản, chẳng hạn như làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

5. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ năm 2025

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ năm 2025
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ năm 2025

Các đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ bao gồm:

  1. Nhà ở và quyền sử dụng đất.
  2. Các loại súng săn và súng chuyên dùng trong hoạt động huấn luyện hoặc thi đấu thể thao.
  3. Các phương tiện tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và hàng hải (gọi chung là tàu thủy), bao gồm cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm và tàu lặn; ngoại trừ các loại ụ nổi, kho nổi và giàn khoan di động.
  4. Các loại thuyền, bao gồm cả du thuyền.
  5. Tàu bay.
  6. Xe mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, xe gắn máy và những phương tiện tương tự, với điều kiện phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (gọi chung là xe máy).
  7. Ô tô và các loại phương tiện tương tự ô tô bắt buộc phải đăng ký và gắn biển số theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  8. Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, cùng với xe ô tô chuyên dụng và xe máy chuyên dụng, nếu thuộc diện phải đăng ký và gắn biển số theo quy định pháp luật.
  9. Phần vỏ, cụm khung, cụm máy, hoặc thân máy (block) thuộc các phương tiện nêu tại các mục (3) đến (8) nếu được thay thế và phải đăng ký lại với cơ quan có thẩm quyền.

(Căn cứ Điều 3, Nghị định số 10/2022/NĐ-CP)

Việc nắm rõ giá tính lệ phí trước bạ không chỉ giúp bạn kê khai chính xác, minh bạch mà còn hạn chế tối đa các khoản chi phí phát sinh. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhé!

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon