Thức ăn chăn nuôi có chịu thuế GTGT không? Đây là câu hỏi quan trọng đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp. Việc xác định đúng chính sách thuế giúp tối ưu chi phí và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. Trong bài viết này, AZTAX sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy định thuế GTGT đối với thức ăn chăn nuôi. Cùng tìm hiểu ngay!
1. Thức ăn chăn nuôi có chịu thuế GTGT không?

Căn cứ Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định đối tượng không chịu thuế:
Đối tượng không chịu thuế
- Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
- Sản phẩm giống vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, vật liệu nhân giống cây trồng theo quy định của pháp luật về trồng trọt.
- Thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi; thức ăn thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy sản.
- Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Natri-clorua (NaCl).
- Nhà ở thuộc tài sản công do Nhà nước bán cho người đang thuê.
- Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
Theo quy định trên, thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
2. Hoá đơn bán hàng

Tại điểm a khoản 7 Điều 3 sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính như sau:
Điều 16. Lập hóa đơn
1. Nguyên tắc lập hóa đơn
….
b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ; bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính; nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo.
…
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
– Tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
“1. Tổ chức nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT. Khi lập hóa đơn, tổ chức phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hóa đơn. Trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT; phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế.…
2. Trong một số trường hợp việc sử dụng và ghi hóa đơn; chứng từ được thực hiện cụ thể như sau:
2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT; trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ…. ”
Như vậy, Công ty có thể căn cứ vào danh mục tại nghị định 08/2010/NĐ-CP và thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT để biết được những mặt hàng nào thuộc diện thức ăn chăn nuôi không chịu thuế GTGT để xuất hóa đơn.
3. Quy định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Các đối tượng không phải chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) bao gồm:
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản chưa qua chế biến: Bao gồm các sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế thông thường (như làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, tách hạt, ướp muối, bảo quản lạnh, hoặc bảo quản bằng hóa chất).
- Giống vật nuôi và cây trồng: Bao gồm các loại giống vật nuôi, cây trồng, trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, tinh dịch, phôi, và vật liệu di truyền phục vụ nuôi trồng và kinh doanh, được cấp phép và đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của Nhà nước.
- Các dịch vụ nông nghiệp: Bao gồm tưới tiêu, cày bừa đất, nạo vét kênh, mương, và dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Phân bón và thức ăn chăn nuôi: Các loại phân bón hữu cơ và vô cơ (lân, đạm, NPK, vi sinh, v.v.) cùng với thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản, và vật nuôi khác, bao gồm các loại chưa qua chế biến như cám, bột cá, bột xương, v.v.
- Tàu đánh bắt hải sản xa bờ và các thiết bị chuyên dụng: Bao gồm tàu khai thác hải sản có công suất máy chính từ 90CV trở lên và các máy móc phục vụ cho khai thác và bảo quản sản phẩm hải sản.
- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: Được bán cho người đang thuê theo quy định của Nhà nước.
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất.
- Dịch vụ bảo hiểm: Bao gồm bảo hiểm nhân thọ, sức khoẻ, người học, bảo hiểm cho vật nuôi, cây trồng, và các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác.
- Dịch vụ tài chính, ngân hàng và chứng khoán: Bao gồm các hình thức cấp tín dụng (cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính, phát hành thẻ tín dụng) và các dịch vụ liên quan đến bảo lãnh, bao thanh toán trong nước và quốc tế.
- Dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe: Các dịch vụ y tế, thú y, và chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, và dịch vụ chữa bệnh trong các gói dịch vụ theo quy định của Bộ Y tế.
- Dịch vụ bưu chính và viễn thông công ích: Các dịch vụ bưu chính, viễn thông phục vụ nhu cầu công cộng hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam.
- Duy trì cơ sở hạ tầng công cộng: Bao gồm các dịch vụ như duy trì vườn thú, công viên, chiếu sáng công cộng, và dịch vụ tang lễ.
- Dạy học và đào tạo nghề: Bao gồm các hoạt động giảng dạy, đào tạo nghề, đặc biệt là dạy ngoại ngữ, tin học, thể thao, và các môn nghệ thuật.
- Phát sóng và xuất bản: Bao gồm các dịch vụ phát sóng truyền hình, truyền thanh từ nguồn ngân sách nhà nước và các hoạt động xuất bản sách, báo, tạp chí, giáo trình, và các tài liệu nghiên cứu.
- Vận chuyển hành khách công cộng: Các hình thức vận chuyển hành khách bằng xe buýt, tàu điện và các phương tiện công cộng khác trong nội tỉnh và khu vực lân cận.
- Hàng hóa nhập khẩu: Các mặt hàng chưa được sản xuất trong nước và nhập khẩu vào Việt Nam, bao gồm vũ khí, khí tài quốc phòng, và hàng hóa phục vụ viện trợ nhân đạo.
- Chuyển nhượng công nghệ và sở hữu trí tuệ: Các giao dịch chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ.
- Vàng và khoáng sản: Vàng nhập khẩu dạng thỏi và các khoáng sản chưa qua chế biến hoặc đã chế biến thành sản phẩm có giá trị tài nguyên vượt quá 51% giá thành sản xuất.
- Các sản phẩm nhân tạo thay thế bộ phận cơ thể: Bao gồm các bộ phận cấy ghép lâu dài và các dụng cụ hỗ trợ cho người tàn tật như xe lăn, nạng, v.v.
- Sản phẩm từ tài nguyên khoáng sản xuất khẩu: Bao gồm các sản phẩm từ tài nguyên khoáng sản đã qua chế biến hoặc chưa chế biến nhưng có tỷ trọng tài nguyên cao trong sản phẩm cuối cùng.
- Hàng hóa, dịch vụ của hộ kinh doanh nhỏ: Các cá nhân hoặc hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng.
- Hàng hóa phục vụ các công trình công cộng và văn hóa: Bao gồm các sản phẩm và dịch vụ phục vụ cho công trình văn hóa, nghệ thuật, cơ sở hạ tầng phục vụ xã hội, và nhà ở cho đối tượng chính sách.
Các quy định trên đảm bảo tính minh bạch trong việc xác định các sản phẩm và dịch vụ không chịu thuế GTGT, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế và hỗ trợ các lĩnh vực thiết yếu.
4. Đối tượng nào chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%

Căn cứ Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định thuế suất như sau:
Thuế suất
Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm: hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu; hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh; hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế;
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm: dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu;
Theo quy định, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) 0% áp dụng đối với các hàng hóa và dịch vụ sau đây:
Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài: Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam để tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Hàng hóa bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan: Hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được sử dụng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho sản xuất xuất khẩu.
- Hàng hóa bán tại khu vực cách ly hoặc cửa hàng miễn thuế: Bao gồm hàng hóa bán cho cá nhân (người Việt Nam hoặc người nước ngoài) đã làm thủ tục xuất cảnh hoặc tại cửa hàng miễn thuế.
Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:
- Dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài: Dịch vụ được cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ngoài Việt Nam và tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Dịch vụ cung cấp cho tổ chức trong khu phi thuế quan: Dịch vụ cung cấp cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu vực này phục vụ cho hoạt động sản xuất xuất khẩu.
Các loại hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác bao gồm:
- Vận tải quốc tế: Dịch vụ vận chuyển quốc tế, bao gồm cho thuê phương tiện vận tải ngoài lãnh thổ Việt Nam, và dịch vụ trong ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp hoặc qua đại lý.
- Xây dựng và lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc khu phi thuế quan: Hoạt động xây dựng và lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc trong khu vực phi thuế quan, cũng như cung cấp sản phẩm nội dung thông tin số cho bên nước ngoài.
- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện, máy móc cho bên nước ngoài: Cung cấp phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị cho bên nước ngoài và sử dụng ở nước ngoài.
- Hàng gia công chuyển tiếp: Hàng hóa gia công để xuất khẩu và các hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
Tuy nhiên, các trường hợp sau sẽ không áp dụng mức thuế suất 0%:
- Chuyển giao công nghệ và chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
- Dịch vụ cấp tín dụng.
- Chuyển nhượng vốn.
- Sản phẩm phái sinh.
- Dịch vụ bưu chính và viễn thông.
- Sản phẩm xuất khẩu theo quy định tại khoản 23 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024.
- Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu.
- Xăng, dầu bán cho cơ sở trong khu phi thuế quan.
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
Lưu ý: Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 sẽ có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, trừ các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 18 của luật này.
Tóm lại, việc hiểu rõ thức ăn chăn nuôi có chịu thuế GTGT hay không sẽ giúp doanh nghiệp nắm bắt được các quy định pháp lý và tối ưu chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đảm bảo doanh nghiệp của bạn luôn tuân thủ đúng quy định và tận dụng những lợi ích thuế hợp lý, hãy liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để nhận tư vấn chi tiết.