Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng mới nhất 2025

Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng

Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng không chỉ là một yêu cầu pháp lý mà còn là nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa rõ về quy trình và chi phí liên quan đến việc đăng ký. Để hiểu rõ hơn về các vấn đề pháp lý, cũng như tìm hiểu về mẫu đơn đăng ký và dịch vụ hỗ trợ xin cấp giấy phép kinh doanh tại AZTAX, xin mời quý độc giả tham khảo bài viết chi tiết dưới đây của chúng tôi. AZTAX, xin mời quý độc giả tham khảo bài viết chi tiết dưới đây của chúng tôi.

1. Căn cứ pháp lý đăng ký giấy phép kinh doanh cửa hàng

Các cơ sở pháp lý cần nắm khi tiến hành thủ tục xin giấy phép kinh doanh cửa hàng

Khi thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh cho cửa hàng, bạn cần lưu ý những văn bản pháp luật quan trọng sau:

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020 – quy định chung về việc thành lập, tổ chức, quản lý và hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam.
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP – hướng dẫn chi tiết các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, bao gồm cả việc thành lập hộ kinh doanh.
  • Nghị định 39/2007/NĐ-CP – quy định về hoạt động thương mại của cá nhân thực hiện độc lập, thường xuyên nhưng không thuộc diện bắt buộc phải đăng ký kinh doanh.

2. Trường hợp cần đăng ký kinh doanh cửa hàng

2.1 Những trường hợp phải xin giấy phép kinh doanh cửa hàng

Nếu hoạt động kinh doanh của cửa hàng của bạn không nằm trong những trường hợp miễn trừ được quy định tại Điều 3 Nghị định số 39/2007/NĐ-CP thì bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh cửa hàng.

Trường hợp cần đăng ký kinh doanh cửa hàng
Trường hợp cần đăng ký kinh doanh cửa hàng

Theo Điều 3 Nghị định số 39/2007/NĐ-CP, những cá nhân hoạt động thương mại mà không thuộc diện phải đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật bao gồm các trường hợp sau:

  • Buôn bán rong: Các hoạt động mua bán không có địa điểm cố định.
  • Buôn bán vặt: Các giao dịch mua bán các mặt hàng nhỏ lẻ, có hoặc không có địa điểm cố định.
  • Bán quà vặt: Các hoạt động bán đồ ăn, nước uống, có hoặc không có địa điểm cố định.
  • Buôn chuyến: Các hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc bán lẻ.
  • Cung cấp dịch vụ: Các dịch vụ như đánh giày, bán vé số, sửa chữa xe, v.v., có hoặc không có địa điểm cố định.
  • Các hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên khác.

Do đó, nếu hoạt động kinh doanh của cửa hàng không nằm trong những trường hợp miễn trừ nêu trên, chủ kinh doanh bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh cửa hàng.

2.2 Các trường hợp không cần đăng ký giấy phép kinh doanh

Theo quy định tại Điều 3 của Nghị định 39/2007/NĐ-CP, một số cá nhân tham gia hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên nhưng không nằm trong diện bắt buộc phải đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành và cũng không được xếp vào nhóm “thương nhân” theo định nghĩa tại Luật Thương mại. Cụ thể, nhóm đối tượng này bao gồm những cá nhân tham gia vào một số hình thức hoạt động thương mại như sau:

  • Buôn bán rong (hay buôn bán dạo): Là hình thức mua bán hàng hóa không gắn với địa điểm kinh doanh cố định — có thể là mua rong, bán rong hoặc đồng thời thực hiện cả hai. Hoạt động này cũng bao gồm việc nhận sách báo, tạp chí, sản phẩm văn hóa từ các thương nhân hợp pháp để bán dạo, phù hợp với các quy định pháp luật liên quan.
  • Người buôn bán vặt: Giao dịch các mặt hàng nhỏ lẻ, có thể diễn ra ở nơi cố định hoặc không cố định.
  • Người bán quà vặt: Kinh doanh đồ ăn nhẹ, nước uống, bánh kẹo… tại các địa điểm linh hoạt hoặc di động.
  • Buôn chuyến là hình thức mua hàng từ địa phương khác theo từng đợt, sau đó mang về phân phối lại cho các tiểu thương, người bán buôn hoặc bán lẻ
  • Người cung cấp dịch vụ nhỏ lẻ: Bao gồm các hoạt động như đánh giày, bán vé số, sửa khóa, cắt tóc, rửa xe, trông giữ xe, chụp ảnh, vẽ tranh… với địa điểm linh hoạt.
  • Các hình thức thương mại lưu động khác: Những hoạt động buôn bán hoặc cung ứng dịch vụ không cố định vị trí, thực hiện thường xuyên nhưng không thuộc diện phải đăng ký kinh doanh.

Đối tượng không phải đăng ký kinh doanh theo quy định:

Các hộ gia đình hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, làm muối, cùng với những cá nhân buôn bán rong, bán quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động hoặc thực hiện các hoạt động dịch vụ với mức thu nhập thấp thì không bắt buộc phải tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh cửa hàng, ngoại trừ trường hợp hoạt động trong các ngành, nghề thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện theo quy định pháp luật. Mức thu nhập được coi là “thấp” do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định và áp dụng theo từng địa phương.

3. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng

Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng
Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng

Căn cứ theo Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, để được cấp giấy phép kinh doanh, cá nhân có nhu cầu mở cửa hàng cần nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự kiến đặt địa điểm hoạt động. Quy trình thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng được tiến hành theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh cửa hàng

Hồ sơ đăng ký kinh doanh cửa hàng nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Quận/Huyện nơi bạn dự định kinh doanh. Hồ sơ cần bao gồm:

  • Bản sao y công chứng CMND/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
  • Bản sao y công chứng Hộ khẩu
  • Hợp đồng thuê địa điểm để kinh doanh cửa hàng;
  • Mẫu đơn đăng ký giấy phép kinh doanh, bao gồm các thông tin:
    • Tên hộ kinh doanh, địa chỉ kinh doanh, số điện thoại
    • Ngành nghề kinh doanh
    • Số vốn đầu tư
    • Số lượng lao động dự kiến
    • Thông tin cá nhân (Họ tên, chữ ký, địa chỉ cư trú, số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu) của người kinh doanh hoặc đại diện

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh cửa hàng

Nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh hoàn chỉnh đến cơ quan đăng ký kinh doanh tại Quận/Huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.

Ví dụ, nếu bạn đăng ký hộ kinh doanh tại quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh, hãy gửi hồ sơ đến Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND quận Tân Bình, địa chỉ số 387A Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình, TP. HCM.

Tiếp theo, đóng đầy đủ lệ phí theo quy định và đợi nhận kết quả đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Cơ quan chức năng tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và xử lý hồ sơ trong vòng 03 – 05 ngày làm việc, tính từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ.

Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo chi tiết về các nội dung cần chỉnh sửa để bạn bổ sung.

Lưu ý:

  • Ngành nghề đăng ký không thuộc danh mục bị cấm kinh doanh
  • Tên đăng ký phải tuân theo quy định pháp luật
  • Nộp đầy đủ lệ phí đăng ký
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ thông báo rõ nội dung cần sửa đổi qua văn bản
  • Trong trường hợp không nhận được Giấy chứng nhận hoặc yêu cầu sửa đổi trong thời gian quy định, người đăng ký có quyền khiếu nại theo luật định
  • Hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Huyện sẽ gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký lên cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý cấp tỉnh

Xem thêm: Làm giấy phép kinh doanh mất bao lâu?

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký giấy phép kinh doanh online

4. Quy định về đăng ký kinh doanh cửa hàng

Quy định về đăng ký kinh doanh cửa hàng
Quy định về đăng ký kinh doanh cửa hàng

Để tìm hiểu thêm quy định về giấy phép kinh doanh cửa hàng, quý độc giả có thể tham khảo các điều khoản trong Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, cụ thể như sau:

Hộ kinh doanh có thể được thành lập và điều hành bởi một cá nhân duy nhất, người này phải là công dân Việt Nam đã trưởng thành, tức là từ 18 tuổi trở lên, và có khả năng tự chịu trách nhiệm về hành vi pháp lý của mình. Mỗi hộ kinh doanh chỉ được phép hoạt động tại một địa điểm duy nhất, sử dụng dưới 10 lao động, và chịu trách nhiệm toàn phần bằng tài sản cá nhân đối với mọi nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động kinh doanh. Trong trường hợp hộ kinh doanh sử dụng 10 lao động trở lên, pháp luật quy định phải thành lập doanh nghiệp theo hình thức tương ứng.

Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký của hộ kinh doanh:

  • Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự đầy đủ, và các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh, đồng thời có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này.
  • Cá nhân và hộ gia đình theo quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ được phép đăng ký một hộ kinh doanh duy nhất trên toàn lãnh thổ. Cá nhân nêu trong Khoản 1 Điều này có quyền tham gia góp vốn và mua cổ phần trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
  • Cá nhân sáng lập và góp vốn vào việc thành lập hộ kinh doanh không được phép đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân hay thành viên hợp danh trong công ty hợp danh, trừ khi được sự đồng thuận của các thành viên hợp danh còn lại.

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:

  • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định này.
  • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp dựa trên thông tin trong hồ sơ đăng ký mà người sáng lập hộ kinh doanh tự cung cấp và hoàn toàn chịu trách nhiệm.
  • Thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có hiệu lực pháp lý kể từ ngày cấp, và hộ kinh doanh có quyền bắt đầu hoạt động kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận, trừ trường hợp ngành, nghề yêu cầu điều kiện đặc biệt.
  • Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua dịch vụ bưu điện.
  • Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cung cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và sẽ phải nộp phí theo quy định.

Nguyên tắc áp dụng trong đăng ký hộ kinh doanh: 

  • Hộ kinh doanh và cá nhân thành lập hộ kinh doanh có trách nhiệm tự điền thông tin vào hồ sơ đăng ký và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin khai báo trong hồ sơ đăng ký kinh doanh
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký, nhưng không chịu trách nhiệm đối với các hành vi vi phạm pháp luật của hộ kinh doanh hoặc người thành lập.
  • Mọi tranh chấp phát sinh giữa các thành viên trong hộ kinh doanh hoặc giữa hộ kinh doanh với tổ chức, cá nhân khác sẽ không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.

Số lượng hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh: Khi đăng ký thành lập hoặc thay đổi nội dung đăng ký, hộ kinh doanh phải nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp Giấy yêu cầu đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi có địa chỉ kinh doanh. Giấy yêu cầu đăng ký hộ kinh doanh phải bao gồm các nội dung sau:
    • Tên của hộ kinh doanh, địa chỉ nơi hoạt động kinh doanh, cùng với các thông tin liên lạc như số điện thoại, fax và email (nếu có).
    • Ngành, nghề kinh doanh;
    • Vốn kinh doanh;
    • Số lao động;
    • Thông tin bao gồm họ tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân sáng lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do một cá nhân đứng tên, hoặc của người đại diện hộ gia đình đối với hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
    • Kèm theo Giấy đề nghị, cần nộp bản sao hợp lệ Thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh (nếu là hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập).
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ cấp Giấy biên nhận và Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nếu hồ sơ đáp ứng các điều kiện sau:
    • Ngành, nghề kinh doanh không nằm trong danh sách các ngành, nghề bị cấm.
    • Tên hộ kinh doanh phù hợp với quy định tại Điều 73 Nghị định này;
    • Đã nộp đủ lệ phí đăng ký.
  • Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ mà người đăng ký không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi hồ sơ, người đăng ký có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
  • Hàng tháng, vào tuần đầu tiên, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ gửi danh sách các hộ kinh doanh đã đăng ký trong tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và các cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.

Địa điểm kinh doanh:

  • Hộ kinh doanh buôn chuyến hoặc kinh doanh lưu động bắt buộc phải xác định một địa điểm cố định để tiến hành đăng ký kinh doanh. Địa điểm này có thể là nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi thường xuyên diễn ra hoạt động kinh doanh, thu mua, giao dịch.
  • Hộ kinh doanh buôn chuyến hoặc lưu động vẫn được phép tiến hành kinh doanh ngoài phạm vi địa điểm đã đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, tuy nhiên phải thực hiện việc thông báo cho cơ quan thuế và cơ quan quản lý thị trường tại nơi đặt trụ sở và nơi diễn ra hoạt động kinh doanh.

Đặt tên hộ kinh doanh:

  • Hộ kinh doanh phải có tên riêng. Tên gọi này gồm hai thành phần:
    •  Thành phần thể hiện loại hình là cụm từ “Hộ kinh doanh”;
    •  Phần tên riêng dùng để phân biệt hộ kinh doanh đó với các hộ khác.
  • Tên riêng được cấu thành từ các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, có thể sử dụng thêm các chữ cái F, J, Z, W, cũng như chữ số và ký hiệu nếu cần.
  • Không được dùng từ ngữ hay ký hiệu làm tổn hại đến giá trị lịch sử, văn hóa, đạo đức hoặc trái với thuần phong mỹ tục để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh không được phép đặt tên có chứa các cụm từ “công ty” hay “doanh nghiệp” trong tên gọi của mình.
  • Tên riêng của hộ kinh doanh phải đảm bảo không trùng lặp với tên riêng của bất kỳ hộ kinh doanh nào đã đăng ký tại cùng địa bàn cấp huyện.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh

5. Chi phí mở cửa hàng kinh doanh gồm những gì?

Làm giấy phép kinh doanh hết bao nhiêu tiền?

Các chi phí cơ bản khi mở cửa hàng kinh doanh bao gồm:
  • Chi phí đăng ký kinh doanh:
    • Phí cấp phép kinh doanh: 100.000 VNĐ (áp dụng cho hộ kinh doanh).
    • Lệ phí môn bài:
      • Doanh thu trên 100 triệu VNĐ/năm: 300.000 VNĐ/năm.
      • Doanh thu dưới 100 triệu VNĐ/năm: Miễn lệ phí.
  • Chi phí thuê mặt bằng:
    • Chi phí này thay đổi tùy theo vị trí và diện tích, dao động từ vài triệu đến hàng chục triệu VNĐ mỗi tháng.
  • Chi phí sửa chữa, trang trí cửa hàng:
    • Sơn sửa và trang trí nội thất: từ 10.000.000 VNĐ đến 50.000.000 VNĐ tùy quy mô.
    • Bảng hiệu cửa hàng: từ 200.000 VNĐ (mica), hoặc có thể cao hơn với các chất liệu như nhôm, đá.
  • Chi phí thiết bị và cơ sở vật chất:
    • Kệ trưng bày, tủ kính: từ 5.000.000 VNĐ đến 20.000.000 VNĐ.
    • Hệ thống chiếu sáng: từ 1.000.000 VNĐ đến 5.000.000 VNĐ.
    • Máy POS, máy in hóa đơn: khoảng 5.000.000 VNĐ đến 10.000.000 VNĐ.
  • Chi phí hàng hóa, nguyên liệu đầu vào:
    • Tùy thuộc vào ngành nghề, vốn nhập hàng ban đầu có thể từ vài triệu đến vài trăm triệu VNĐ.
    • Chi phí quảng cáo, tiếp thị:
    • Đăng bài trên các mạng xã hội: từ 500.000 VNĐ/tháng.
    • Chạy quảng cáo trên Facebook/ Google: từ 1.000.000 VNĐ/tháng.
  • Các chi phí khác:
    • Nhân viên (nếu có): từ 5.000.000 VNĐ đến 10.000.000 VNĐ/người/tháng.
    • Chi phí điện, nước, internet: khoảng 2.000.000 VNĐ/tháng.
    • Thuế thu nhập cá nhân/doanh nghiệp: Tùy vào quy định và doanh thu thực tế.

6. Mẫu giấy phép đăng ký kinh doanh cửa hàng

Bạn có thể tham khảo mẫu giấy phép đăng ký kinh doanh cửa hàng được quy định tại Phụ lục III-2 đính kèm Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sau đây:

Mẫu giấy phép đăng ký kinh doanh cửa hàng
Mẫu giấy phép đăng ký kinh doanh cửa hàng

. Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh cửa hàng tại AZTAX

Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh cửa hàng tại AZTAX
Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh cửa hàng tại AZTAX

Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh cửa hàng tại AZTAX hỗ trợ doanh nghiệp nhanh chóng hoàn tất thủ tục pháp lý, đảm bảo tuân thủ quy định hiện hành:

  • Tư vấn và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết để lập hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng.
  • Soạn thảo hồ sơ và thực hiện các bước cần thiết để xin cấp Giấy chứng nhận kinh doanh cửa hàng.
  • Đại diện làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo sự ủy quyền.
  • Cung cấp tư vấn và giải thích chi tiết về các vấn đề phát sinh trong quá trình xin cấp giấy phép.
  • Hoàn tất các thủ tục cần thiết, nhận giấy phép kinh doanh cửa hàng và bàn giao cho khách hàng.

Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng là bước khởi đầu quan trọng, và AZTAX hy vọng những thông tin chi tiết đã cung cấp sẽ là hành trang hữu ích cho bạn. Nếu bạn vẫn còn bất kỳ băn khoăn nào về quy trình này hoặc mong muốn được tư vấn chuyên sâu hơn về thủ tục đăng ký, đừng ngần ngại gọi ngay HOTLINE: 0932.383.089 để đội ngũ của chúng tôi hỗ trợ bạn một cách tận tâm nhất! Chúc bạn gặt hái nhiều thành công trên con đường kinh doanh sắp tới!

8. Một số câu hỏi khi xin cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng

8.1 Mở cửa hàng có cần đăng ký kinh doanh không?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 39/2007/Đ-CP, kinh doanh cửa hàng không nằm trong các trường hợp miễn đăng ký kinh doanh theo pháp luật, vì vậy việc đăng ký kinh doanh khi mở cửa hàng là bắt buộc.

8.2 Mở cửa hàng không đăng ký kinh doanh có sao không?

Việc kinh doanh dưới hình thức mở cửa hàng mà không thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định sẽ bị coi là vi phạm pháp luật. Căn cứ theo Khoản 2, Điều 6 Nghị định 124/2015/NĐ-CP, các trường hợp không có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sẽ bị lập biên bản và xử phạt hành chính với mức tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

8.3 Nơi cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng ở đâu?

Để xác định nơi cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng, theo khoản 1 Điều 87 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, việc đăng ký sẽ được thực hiện tại cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc cấp huyện.

8.4 Sao y giấy phép kinh doanh cửa hàng ở đâu?

Để sao y bản sao giấy phép kinh doanh cửa hàng, bạn có thể thực hiện tại bất kỳ Ủy ban nhân dân (UBND) xã hoặc phường nào, không phụ thuộc vào địa chỉ trên giấy phép. Trước tiên, hãy chuẩn bị ít nhất 02 bản photocopy giấy phép kinh doanh và mang theo bản gốc để đối chiếu.

Khi đến UBND, cán bộ phụ trách sẽ kiểm tra giấy tờ và tiến hành đóng dấu chứng thực “sao y bản chính” lên các bản sao. Sau khi hoàn thành quy trình và nộp phí theo quy định, bạn sẽ nhận lại giấy phép gốc cùng các bản sao đã công chứng.

Lưu ý: Việc chọn UBND để thực hiện sao y không cần phải dựa trên địa chỉ đăng ký kinh doanh của bạn.

5/5 - (3 bình chọn)
5/5 - (3 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon