Quy trình Thủ tục thành lập công ty TNHH là vấn đề được nhiều người đang có ý định khởi nghiệp hay thành lập công ty quan tâm. Vậy công ty TNHH là gì? Điều kiện thành lập công ty TNHH gồm những tiêu chí nào? Cùng AZTAX tìm hiểu trong bài viết bên dưới nhé!
1. Tổng quan về công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn (TNHH)
1.1 Công ty TNHH là gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là một loại hình công ty có tư cách pháp nhân và được pháp luật thừa nhận trong Luật Doanh nghiệp 2020 đang hiện hành. Chủ sở hữu doanh nghiệp và doanh nghiệp là hai thực thể riêng biệt về pháp lý. Trước pháp luật, chủ sở hữu công ty là thể nhân còn công ty là pháp nhân có nghĩa vụ và quyền lợi tương ứng với quyền sở hữu doanh nghiệp.

Hiện nay, công ty trách nhiệm hữu hạn có hai hình thức là công ty TNHH 01 thành viên và công ty TNHH 02 thành viên trở lên. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là loại hình chỉ có 1 người góp vốn. Công ty TNHN 2 thành viên trở lên có ít nhất 2 thành viên góp vốn nhưng không quá 50 thành viên.
Theo như quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 định nghĩa như sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một cá nhân/tổ chức làm chủ sở hữu.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 02 thành viên trở lên là tổ chức có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.
- Chủ sở hữu công ty TNHH phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty, trừ đối tượng được nêu tại khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14. Thành viên chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp như quy định tại các điều 51, 52 và 53 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.
1.2 Phân biệt công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Tuy cùng chung một loại hình doanh nghiệp nhưng công ty TNHH 01 thành viên và công ty TNHH 02 thành viên vẫn có một số điểm khác nhau. Dưới đây là bảng so sánh về điểm giống và khác nhau giữa công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Đặt tính | Công ty TNHH 1 thành viên |
Công ty TNHH 2 thành viên |
Chủ sở hữu |
Cá nhân hoặc tổ chức có pháp nhân |
|
Số lượng thành viên |
Tối đa một thành viên góp vốn đồng thời là chủ sở hữu |
Tối thiểu 2 và tối đa là 50 thành viên góp vốn |
Đối tượng chịu trách nhiệm nợ và tài sản công ty |
Chủ sở hữu |
Các thành viên góp vốn (trừ một số trường hợp nhất định) |
Quyền phát hành cổ phiếu |
Không |
|
Tư cách pháp nhân |
Có (Tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) |
1.3 Ưu điểm, nhược điểm của loại hình công ty TNHH
Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng có những ưu và nhược điểm riêng. Với công ty TNHH cũng vậy, dưới đây là phần đánh giá ưu điểm và nhược điểm của loại hình doanh nghiệp này.

Ưu điểm công ty TNHH
- Chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số vốn đã góp.
- Thành viên khi thực hiện chuyển nhượng phần vốn góp phải ưu tiên bán cho các thành viên còn lại trước. Nếu không thành viên nào mua thì mới được bán cho người khác. Do đó, công ty TNHH dễ quản lý được các thành viên vốn góp. Tên thành viên công ty TNHH luôn được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Cơ cấu tổ chức đơn giản phù hợp với công ty gia đình, mới khởi nghiệp hoặc công ty có bí quyết đặc thù trong ngành nghề kinh doanh.
- Khi thành viên chuyển nhượng vốn tại thời điểm công ty chưa có lợi nhuận thì chỉ cần khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn mà không bị áp mức thuế cố định.
- Có thể phát hành trái phiếu nhằm huy động vốn.
Nhược điểm công ty TNHH
- Khả năng phát hành huy động vốn thấp do chỉ được phát hành trái phiếu và không được tham gia thị trường chứng khoán.
- Lương của chủ sở hữu không được hạch toán vào chi phí hoạt động của công ty.
- Chịu sự điều chỉnh nghiêm ngặt của luật pháp hơn so với công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
2. Quy trình thủ tục thành lập công ty TNHH

Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH
- Chọn loại hình doanh nghiệp: Để chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp cần dựa vào số lượng các thành viên đang góp vốn. Nếu công ty chỉ có duy nhất 1 người góp vốn thì chọn loại hình công ty TNHH 1 thành viên. Nếu số người góp vốn từ 2 người trở lên thì chọn loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên (số người góp vốn không vượt quá 50 người)
- Đặt tên công ty: Tên doanh nghiệp phải có đầy đủ 2 yếu tố, gồm tên riêng của công ty và loại hình doanh nghiệp, như công ty TNHH 1 thành viên hay TNHH 2 thành viên. Tên riêng của công ty là những chứa những chữ cái trong “bảng 24 chữ cái Tiếng Việt”, có thể kèm theo một số chữ khác như: J, W, F, Z và ký tự.
- Địa chỉ đặt trụ sở cho công ty: phải xác định địa chỉ cụ thể, chính xác, rõ ràng để tham gia vào hoạt động kinh doanh và các giao dịch thực tế. Trụ sở công ty phải có bảng hiệu.
- Vốn điều lệ công ty: Số vốn mà doanh nghiệp đăng ký để tham gia vào hoạt động kinh doanh (Hiện nay chưa có mức vốn điều lệ tối thiểu cho công ty TNHH)
- Ngành nghề kinh doanh: là các ngành nghề pháp luật không cấm. Trong một số ngành có điều kiện kinh doanh như yếu cầu về giấy chứng nhận hoạt chứng chỉ hành nghề, thì cần phải đáp ứng đủ các yêu cầu này mới có thể đăng ký hoạt động của ngành.
- Người đại diện pháp luật: là người đại diện đại diện pháp luật, người điều hành, quản lý trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bước 3: Soạn hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách các thành viên góp vốn (trong trường hợp klaf công ty TNHH 2 thành viên trở lên).
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ. (Nếu người đại diện pháp luật không đi nộp hồ sơ trực tiếp).
- Giấy tờ tùy thân của người đại diện pháp luật CMND/CCCD/Hộ Chiếu ( Nếu là cá nhân) hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay quyết định thành lập (nếu đó là tổ chức).
- Giấy chứng nhận đầu tư ( Nếu đó là nhà đầu tư nước ngoài)
Bước 4: Kiểm tra tất cả thông tin và ký hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ thông tin về hồ sơ thành lập công ty TNHH, để chắc chắn những thông tin trên hồ sơ chính xác bạn nên kiểm tra lại trước khi ký hồ sơ và mang đi nộp nhằm hạn chế những sơ suất, thiếu sót không đáng có, tránh mất thời gian chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 5: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký
Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch & Đầu tư là đơn vị nhận và đánh giá hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Trong vòng 03 ngày, tính từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan này cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 6: Bổ xung thông tin sau khi thẩm định hồ sơ
Phòng đăng ký kinh sẽ tiến hành xem xét tính hợp lệ hồ sơ đăng ký và trả kết quả cho công ty. Nếu hồ sơ không hợp lệ, tối đa 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan sẽ gửi thông báo bằng văn bản để công ty hiệu chỉnh và bổ sung thêm.
Trường hợp gửi hồ sơ qua mạng điện tử, nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ yêu cầu công ty nộp bản cứng hồ sơ đến bộ phận Một cửa đối chiếu và nhận kết quả.
Bước 7: Nhận kết quả
Người đại diện pháp luật của công ty TNHH đến Sở kế hoạch & Đầu tư để nhận Giấy chứng nhận đăng ký công ty hoặc có thể uỷ quyền cho người khác đến nhận.
Bước 8: Công bố thông tin thành lập công ty TNHH
Khi nộp hồ sơ thành lập, doanh nghiệp đóng lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thay công ty đăng bố cáo ngay khi công ty nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Bước 9: Khắc dấu pháp nhân
Chiếu theo quy định mới, chủ công ty TNHH có quyền quyết định thiết kế mẫu, số lượng con dấu cho công ty và không cần thông báo mẫu con dấu.
Bước 10: Thông báo mẫu con dấu cho Sở KHĐT
Thông báo mẫu con dấu cho sở KHĐT tại cổng thông tin quốc gia và cấp. Để kiểm tra thông tin về mẫu dấu đăng tải các bạn có thể truy cập website (https://dangkykinhdoanh.gov.vn/), nhập mã số doanh nghiệp của bạn rồi kiểm tra.
3. Điều kiện thành lập công ty TNHH
Khi thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp TNHH, người thành lập cần lưu ý các điều kiện được liệt kê dưới đây.

3.1 Điều kiện về chủ thể thành lập công ty
Khi thành lập công ty TNHH cần phải thoả mãn các điều kiện về chủ thể thành lập công ty như sau:
- Nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân.
- Nếu là cá nhân thì phải từ đủ 18 tuổi và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Không thuộc nhóm đối tượng không được phép thành lập doanh nghiệp như quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.
3.2 Điều kiện về tên công ty
- Tên công ty trách nhiệm hữu hạn gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp + tên riêng.
- Tên công ty sẽ được gắn tại địa điểm kinh doanh, trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh.
- Tên công ty được viết trên các hồ sơ tài liệu, ấn phẩm và toàn bộ giấy tờ giao dịch của doanh nghiệp.
- Không vi phạm những giá trị đạo đức, văn hoá và thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
- Không vi phạm quy định về cách đặt tên tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, cụ thể như sau:
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.<
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
4.3 Điều kiện về trụ sở công ty
Trụ sở doanh nghiệp là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp, phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam được xác định theo địa giới đơn vị hành chính, có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Doanh nghiệp không được dùng căn hộ chung cư, nhà tập thể không có chức năng thương mại.
3.4 Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Pháp luật cho phép doanh nghiệp được tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh trừ những nghề nằm trong danh sách cấm. Trường hợp doanh nghiệp lựa chọn ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần làm hồ sơ cấp một số giấy phép đặc biệt theo đúng quy định pháp luật. Trường hợp nhà đầu tư là người nước ngoài thì ngành nghề phải phù hợp với hình thức đầu tư, tỷ lệ sở hữu trong công ty và hình thức đầu tư.
3.5 Điều kiện về mức vốn điều lệ
Chủ công ty được tự quyết định số vốn thành lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số vốn đã được đăng ký. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và các thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng loại tài sản như cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ khi được cấp phép kinh doanh. Quá thời hạn góp vốn mà doanh nghiệp của góp đủ số vốn đã đăng ký thì phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ.
4. Nơi nộp và thời gian giải quyết hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ: Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ qua trang dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc đến trực tiếp phòng Đăng ký kinh doanh hoặc Sở KH&ĐT thành phố, tỉnh nơi đặt trụ sở kinh doanh để nộp hồ sơ.
Thời gian giải quyết hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ khoảng 1 ngày. Trong vòng 3 ngày, cơ quan liên quan sẽ xử lý hồ sơ. Trong trường hợp, hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp bổ sung một bộ hồ sơ bản cứng (nếu nộp online) và nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại, trong trường hợp, hồ sơ chưa được hợp lệ thì Sở KH&ĐT sẽ thông báo cho doanh nghiệp và hướng dẫn để điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. (theo quy trình nộp lại từ đầu)
5. Lệ phí thành lập công ty TNHH

Chủ công ty TNHH khi thực hiện thủ tục thành lập công ty TNHH sẽ không tốn phí khi nộp hồ sơ. Tuy nhiên, một số khoản phí công ty cần phải đóng như sau:
- Phí đăng bố cáo thành lập: 100.000 đồng.
- Phí khắc dấu: 450.000 đồng.
- Phí ủy quyền cho người nộp hồ sơ: 200.000 đồng (trường hợp người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).
6. Thủ tục sau khi thành lập công ty TNHH cần làm ngay
Sau khi doanh nghiệp hoàn thành các thủ tục đăng ký thành lập, chủ doanh nghiệp cần thực hiện thêm một số các hoạt động để đảm bảo cho quá trình hoạt động ở giai đoạn đầu.

Mở tài khoản ngân hàng cho công ty
Người đại diện theo pháp luật của công ty sẽ tiến hành đăng ký mở tài khoản ngân hàng. Công ty trách nhiệm hữu hạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Bản công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (01 bản).
- Giấy xác thực thông tin cá nhân người đại diện của công ty TNHH (Hộ chiếu hoặc Thẻ căn cước công dân/Thẻ chứng minh nhân dân).
Căn cứ theo Hướng dẫn Đăng ký Doanh nghiệp tại Thông tư số 01/2021/TT- BKHĐT có hiệu lực từ 01/05/2021. Doanh nghiệp không cần phải làm thủ tục kê khai STK ngân hàng với Phòng Đăng ký kinh doanh.
Đăng ký chữ ký số
Chủ công ty TNHH cần đăng ký nộp thuế điện tử từ ngân hàng mà doanh nghiệp đã thực hiện mở tài khoản.
Kê khai và nộp thuế môn bài
Chiếu theo nội dung quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, công ty trách nhiệm hữu hạn thành lập năm 2021 được miễn thuế môn bài. Tuy vậy, công ty vẫn phải nộp tờ khai thuế môn bài như quy định.
Làm biển và treo biển tại trụ sở chính
Treo biển công ty tại trụ sở chính là nghiệp vụ bắt buộc thực hiện trong quá trình thành lập. Trên biển treo trụ sở chính cần có các thông tin bắt buộc sau:
- Tên công ty.
- Địa chỉ trụ sở.
- Số điện thoại hoặc email.
Mua chữ ký số điện tử (Token)
Doanh nghiệp vào trang thuế điện tử để mua chữ ký số. Token được sử dụng để hỗ trợ doanh nghiệp ký các tài liệu, văn bản điện tử như hợp đồng, các giấy tờ giao dịch.
Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử
Doanh nghiệp thực hiện hồ sơ phát hành hóa đơn điện tử qua mạng cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Quyết định phát hành hóa đơn.
- Mẫu hóa đơn.
Từ 02 – 03 ngày kể từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ sẽ tiến hành xem xét hồ sơ. Tuy nhiên một số chi cục thuế sẽ yêu cầu nộp bản gốc của bộ hồ sơ đề nghị phát hành hoá đơn. Cơ quan thuế có thể kiểm tra trụ sở trước/sau khi ra quyết định phát hành hóa đơn. Doanh nghiệp cần thu xếp nhân viên trực tại công ty trong thời gian nộp hồ sơ phát hành hóa đơn vì cơ quan thuế có thể kiểm tra đột xuất.
7. Một số lưu ý đối với công ty TNHH
Khi thành lập công ty TNHH, chủ công ty cần lưu ý một số điểm quan trọng. Dưới đây, AZTAX đã tổng hợp những lưu ý về hai loại hình công ty TNHH 01 thành viên và công ty TNHH 02 thành viên.

Đối với doanh nghiệp TNHH 1 thành viên
- Chủ sở hữu có thể là một tổ chức hoặc một cá nhân.
- Chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
- Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản được góp hoặc cam kết góp và được ghi trong Điều lệ công ty.
- Tối đa 90 ngày tính từ khi nhận được giấy phép kinh doanh, chủ sở hữu góp đúng loại tài sản và đầy đủ đã cam kết khi đăng ký thành lập.
Đối với doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp.
- Thành viên có thể là cá nhân/tổ chức, tối thiểu là 2 thành viên và tối đa là 50 thành viên.
- Có tư cách pháp nhân ngay khi nhận được kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Không được phát hành cổ phiếu nhằm huy động vốn.
- Công ty có từ 02 thành viên trở lên phải có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc. Trường hợp có trên 11 thành viên thì phải có thêm Ban kiểm soát.
- Cuộc họp Hội đồng thành viên chỉ được tiến hành khi có tổng số thành viên dự họp sở hữu từ 65% vốn điều lệ. Trong lần họp thứ 2 thì số thành viên dự họp chỉ cần sở hữu từ đủ 50% vốn điều lệ trở lên.
8. Một số câu hỏi khi thành lập công ty TNHH
Sự khác nhau giữa công ty TNHH và công ty cổ phần?
Đặt điểm |
CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN |
CÔNG TY CỔ PHẦN |
GIỐNG NHAU | – Đều là doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2014;
– Đều có tư cách pháp nhân; – Có nhiều chủ sở hữu; – Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty; – Số vốn góp không đủ và không đúng hạn được coi là khoản nợ đối với công ty. |
|
KHÁC NHAU
Cơ sở pháp lý |
Điều 47 – Điều 72 Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 | Điều 110 – Điều 171 Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 |
Số lượng thành viên | Tối thiểu là 02 thành viên và tối đa là 50 thành viên. | Tối thiểu là 03 thành viên và không giới hạn tối đa. |
Cấu trúc vốn | Vốn điều lệ không chia thành các phần bằng nhau. | Vốn điều lệ chia thành các phần bằng nhau, được ghi nhận bằng cổ phiếu. |
Góp vốn | Góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chỉ được góp bằng tài sản khác nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. | Góp đủ số vốn đã đăng ký góp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp. |
Huy động vốn | Không được phát hành cổ phiếu. | Được phát hành cổ phiếu. |
Chuyển nhượng vốn | Chuyển nhượng phải có điều kiện (ưu tiên chuyển nhượng cho thành viên công ty). | Dễ dàng, tự do chuyển nhượng (trừ trong 03 năm đầu, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông sáng lập khác và cho người khác không phải là cổ đông sáng lập khi được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông) |
Cơ cấu tổ chức | Có một mô hình:
Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (công ty có ít hơn 11 thành viên không bắt buộc thành lập Ban kiểm soát) |
Có hai mô hình:
a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (công ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức giữ dưới 50% tổng số cổ phần thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát); b) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị). |
Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?
Như quy định về vốn điều lệ được phân tích trên khi thành lập công ty TNHH được quyền tự đăng ký số vốn điều lệ và chịu trách nhiệm cho tính chính xác về thông tin này. Do đó, chủ doanh nghiệp TNHH có thể đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng tài chính của tổ chức. Trừ trường hợp công ty kinh doanh những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.
Thành lập công ty TNHH có cần chứng minh vốn không?
Công ty TNHH được tự đăng ký mức vốn điều lệ khi thành lập, chủ sở hữu chỉ cần cam kết góp đủ vốn như đã cam kết khi đăng ký thành lập. Do đó, doanh nghiệp TNHH không cần phải chứng minh nguồn vốn khi thành lập.
Sau khi thành lập công ty TNHH có thể thay đổi thành công ty cổ phần không?
Công ty TNHH sau thành lập có quyền chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác như công ty cổ phần. Chủ doanh nghiệp chỉ cần thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đúng theo quy định.
Công chức có được góp vốn vào công ty TNHH không?
Công chức không được góp vốn hoặc nhận phần vốn góp để thành lập hoặc trở thành thành viên của công ty TNHH theo như nội dung được quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp (2020).
Quy định về tăng giảm vốn của công ty TNHH như thế nào?
Trường hợp công ty TNHH 01 thành viên được tăng vốn điều lệ:
- Đầu tư thêm vốn.
- Huy động thêm vốn góp của người khác.
- Công ty không được quyền giảm vốn điều lệ.
Trường hợp công ty TNHH 02 thành viên trở lên được tăng vốn điều lệ:
- Tăng vốn góp của thành viên.
- Điều chỉnh tăng để tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty.
- Nhận thêm vốn góp của thành viên mới.
Trường hợp công ty TNHH 02 thành viên trở lên được giảm vốn điều lệ:
- Tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty đã hoạt động liên tục 02 năm, doanh nghiệp phải hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp. Song, chủ công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên.
- Mua lại phần vốn góp, chuyển nhượng vốn góp.
- Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương đương mức giảm xuống của giá trị tài sản công ty.
- Kết thúc thời gian góp vốn, chủ công ty và các thành viên chưa góp đủ vốn đã cam kết khi thành lập thì có thể giảm vốn điều lệ.
Những thông tin liên quan đến “Thủ tục thành lập doanh nghiệp TNHH” đã được AZTAX tổng hợp đầy đủ trong bài viết này. Có thể thấy, để hoàn thành các thủ tục thành lập doanh nghiệp TNHH thì cần tốn rất nhiều thời gian để tìm hiểu và chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ theo quy định. Vì vậy, nếu doanh nghiệp gặp khó khăn trong quá trình thành lập, liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ kịp thời.
![]() |
CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN |
Fanpage: AZTAX - Giải pháp kế toán thuế |
Email: cs@aztax.com.vn |
Hotline: 0932.383.089 |
#AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp |