Tài khoản 632 là gì? Cách hạch toán giá vốn hàng bán

Cách hạch toán giá vố hàng bán-tk632

Chi phí vốn hàng bán (COGS) đóng vai trò quan trọng không thể thay thế trong báo cáo tài chính của một công ty. Đây là tổng hợp các chi phí trực tiếp liên quan đến sản xuất hoặc mua hàng hóa để bán. Việc hiểu rõ về COGS và cách hạch toán giá vốn hàng bán không chỉ giúp doanh nghiệp ra các quyết định tài chính chính xác mà còn tối ưu hóa lợi nhuận và quản lý hiệu quả dòng tiền. Hãy cùng AZTAX khám phá sâu hơn về nội dung, công thức và cách hạch toán tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán mới nhất và phổ biến nhất hiện nay.

1. Tài khoản 632 là tài khoản gì?

Tài khoản 632 là nơi ghi nhận giá trị chi phí vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và các dự án Bất động sản đầu tư, bao gồm cả chi phí sản xuất của các sản phẩm xây dựng bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này cũng dùng để ghi nhận các chi phí liên quan đến Bất động sản đầu tư như chi phí khấu hao, sửa chữa, thuê và chi phí bán, thanh lý Bất động sản đầu tư.

TK 632 là tài khoản gì? Giá vốn hàng bán là gì?
TK 632 là tài khoản gì? Giá vốn hàng bán là gì?

Tài khoản 632 là tài khoản giá vốn bán hang và được sử dụng để phản ánh giá vốn của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, và bất động sản đầu tư. Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, tài khoản này cũng phản ánh giá thành sản xuất của các sản phẩm xây lắp được bán trong kỳ.

Theo tiêu chuẩn kế toán Việt Nam số 01, giá vốn hàng bán được định nghĩa là chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm tiền mặt và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, và khấu hao máy móc, thiết bị.

Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, cần phân biệt giá vốn hàng bán với các chi phí sản xuất kinh doanh khác phát sinh trong kỳ. Giá vốn chỉ áp dụng cho các sản phẩm đã được tiêu thụ, không phải cho toàn bộ sản phẩm được sản xuất, và có mối liên hệ chặt chẽ với chi phí sản xuất của từng sản phẩm.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán đối với các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên bao gồm việc ghi nhận giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa đã bán và các chi phí liên quan như nguyên liệu, nhân công vượt mức bình thường. Ngoài ra, tài khoản này cũng điều chỉnh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho và các chi phí từ hoạt động kinh doanh bất động sản để xác định kết quả kinh doanh của kỳ tài chính.

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

2.1 Doanh nghiệp kê khai thường xuyên hàng tồn kho

Bên nợ:

Đối với hoạt động sản xuất và kinh doanh:

  • Ghi nhận trị giá vốn của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
  • Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định sẽ được tính vào giá vốn của hàng bán trong kỳ.
  • Điều chỉnh chi phí hư hỏng, hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
  • Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường sẽ không được tính vào nguyên giá của TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
  • Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho hàng hóa, nguyên vật liệu bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng, không còn giá trị sử dụng, với chênh lệch so với số dự phòng của kỳ trước chưa sử dụng hết.

Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản để đầu tư:

  • Ghi nhận giá trị khấu hao bất động sản đã cho thuê trong kỳ.
  • Các chi phí liên quan đến BĐS như phí cải tạo, sửa chữa, nâng cấp không đủ điều kiện để đưa vào nguyên giá của BĐS.
  • Chi phí phát sinh từ việc cho thuê BĐS như phí quản lý chung cư, phí bảo trì.
  • Ghi nhận giá trị còn lại của BĐS khi bán, thanh lý trong kỳ.
  • Chi phí từ việc bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
  • Trích trước cho hàng hóa BĐS đã được xác định bán.

Bên có:

  • Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” vào cuối kỳ.
  • Kết chuyển toàn bộ chi phí liên quan đến việc kinh doanh BĐS đầu tư đã phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh của kỳ đó.
  • Hoàn lại khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu số dự phòng phải lập của kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập của kỳ trước mà chưa dùng hết.
  • Nhập kho các hàng bán trong kỳ bị trả lại.
  • Hoàn lại chi phí trích trước đối với BĐS đầu tư đã bán nếu phần chênh lệch chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế đã phát sinh.
  • Ghi nhận chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nếu đã xuất bán trong kỳ.
  • Điều chỉnh các khoản thuế được hoàn lại như thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã được tính khi xác định giá vốn.

Lưu ý: Tài khoản tài khoản 632 – Giá vốn bán hàng không có số dư cuối kỳ.

2.2 Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ hàng tồn kho

2.2.1  Đối với những doanh nghiệp kinh doanh thương mại

Bên nợ:

  • Ghi nhận trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.
  • Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này lớn hơn so với số dự phòng đã lập trong kỳ trước chưa sử dụng hết).

Bên có:

  • Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã tiêu thụ.
  • Hoàn lại khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu số dự phòng phải lập của kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập của kỳ trước mà chưa dùng hết.
  • Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã bán trong kỳ sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.

2.2.2  Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh ngành dịch vụ

Bên nợ:

  • Ghi nhận giá trị của thành phẩm, dịch vụ còn tồn kho đầu kỳ.
  • Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này lớn hơn so với số dự phòng đã lập trong kỳ trước chưa sử dụng hết).
  • Ghi nhận giá trị vốn của thành phẩm sau khi sản xuất xong đã nhập kho và hoạt động dịch vụ đã hoàn thành.

Bên có:

  • Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho cuối kỳ vào tài khoản 155 “Thành phẩm” và tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”.
  • Hoàn lại khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu số dự phòng phải lập của kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập của kỳ trước mà chưa dùng hết.
  • Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã hoàn thành và đã xác định đã xuất bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

3. Cách hạch toán Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Cách hạch toán giá vốn hàng bán –  tài khoản 632 đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên bao gồm ghi nhận giá trị vốn của các sản phẩm, hàng hóa đã bán và các chi phí liên quan như nguyên liệu, nhân công vượt mức bình thường. Đồng thời, tài khoản này cũng điều chỉnh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho và chi phí từ hoạt động kinh doanh bất động sản để xác định kết quả kinh doanh của kỳ tài chính.

Cách hạch toán giá vốn hàng bán (hạch toán tài khoản 632)
Cách hạch toán giá vốn hàng bán (hạch toán tài khoản 632)

3.1 Doanh nghiệp kê khai thường xuyên hàng tồn kho

Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã hoàn thành và được xác nhận đã bán trong kỳ

  • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
  • Có tài khoản 154, 155, 156, 157…

Các khoản chi phí phát sinh được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán

  • Khi mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường:
    • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
    • Có tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
    • Có tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung.
  • Các khoản hư hỏng, hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra:
    • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
    • Có tài khoản 152, 153, 156, 138…
  • Chi phí xây dựng TSCĐ vượt mức bình thường không được tính vào nguyên giá của TSCĐ khi hoàn thành:
    • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn bán hàng
    • Có tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dỡ dang

Hạch toán các khoản trích lập hoặc hoàn nhập lại dự phòng giảm giá hàng tồn kho

  • Nếu số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước, kế toán cần trích lập bổ sung phần chênh lệch như sau:
    • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
    • Có tài khoản 299 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho).
  • Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước, kế toán cần phải hoàn nhập phần chênh lệch:
    • Nợ tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294).
    • Có tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
  • Khi hàng bán bị trả lại và đưa về nhập kho, ghi nhận giảm giá vốn:
    • Nợ tài khoản 156, 155.
    • Có tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

Các hoạt động liên quan đến kinh doanh BĐS đầu tư

  • Trích khấu hao bất động sản đầu tư cho thuê theo định kỳ:
    • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
    • Có tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ.
  • Các chi phí liên quan đến BĐS đầu tư không đủ điều kiện để đưa vào nguyên giá:
    • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
    • Nợ tài khoản 242 – Chi phí trả trước.
    • Có tài khoản 111, 112, 152, 153, 334…
  • Các chi phí liên quan đến việc cho thuê BĐS đầu tư:
    • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
    • Có tài khoản 111, 112, 331, 334…
  • Khi bán, thanh lý BĐS đầu tư, kế toán ghi giảm nguyên giá và giá trị còn lại của BĐS:
    • Nợ tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ (2147 – giá trị hao mòn của BĐS đầu tư).
    • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị còn lại của BĐS đầu tư).
    • Có tài khoản 217 – Bất động sản đầu tư (nguyên giá của BĐS đầu tư).
  • Các chi phí phát sinh khi bán, thanh lý BĐS đầu tư:
    • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
    • Nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
    • Có tài khoản 111, 112, 331…

Kế toán chi phí trích trước cho giá vốn hàng hóa BĐS đối với doanh nghiệp chủ đầu tư

  • Khi trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng hóa bất động sản đã bán trong kỳ, thực hiện ghi:
    • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
    • Có tài khoản 335 – Chi phí phải trả.
  • Đối với chi phí đầu tư, xây dựng thực tế phát sinh đã được nghiệm thu và đủ hồ sơ, ghi:
    • Nợ tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
    • Nợ tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
    • Có các tài khoản liên quan.
  • Khi chi phí trích trước có đủ chứng từ chứng minh thực tế phát sinh, ghi giảm chi phí trích trước và giảm chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang:
    • Nợ tài khoản 335 – Chi phí phải trả.
    • Có tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
  • Khi dự án bất động sản hoàn thành, quyết toán và ghi giảm số dư khoản chi phí trích trước còn lại:
    • Nợ tài khoản 335 – Chi phí phải trả.
    • Có tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
    • Có tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (cho phần chênh lệch giữa chi phí trích trước và chi phí thực tế phát sinh).

Chuyển sản phẩm sản xuất thành tài sản cố định

Khi chuyển sản phẩm sản xuất thành tài sản cố định để sử dụng, kế toán thực hiện hạch toán như sau:

  • Nợ tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình.
  • Có tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Nhập kho hàng bán bị trả lại

Khi hàng bán bị trả lại và nhập kho, kế toán thực hiện hạch toán như sau:

  • Nợ các tài khoản 155, 156.
  • Có tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua hàng:

  • Nếu áp dụng vào hàng tồn kho chưa xuất bán hoặc đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã tiêu thụ trong kỳ:
      • Nợ tài khoản 111, 112, 331… Số tiền chiết khấu theo hóa đơn.
      • Có tài khoản 152, 153, 154, 155, 156… (giá trị chiết khấu, giảm giá của hàng tồn kho chưa xuất bán trong kỳ).
      • Có tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (giá trị chiết khấu, giảm giá của hàng tồn kho đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng).
      • Có tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị chiết khấu, giảm giá của hàng tồn kho đã tiêu thụ trong kỳ).

Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư đã bán trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh của kỳ đó

  • Nợ tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
  • Có tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

3.2 Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ hàng tồn kho

Đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa thương mại

  • Đầu kỳ, kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho đầu kỳ ghi nhận giá vốn:
    • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
    • Có tài khoản 156 – Hàng hóa.
  • Cuối kỳ, xác định và kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán, được xác định là đã bán:
    • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
    • Có tài khoản 611 – Mua hàng (6112).
  • Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán, được xác định là đã bán để xác định kết quả kinh doanh:
    • Nợ tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
    • Có tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

Đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ

  • Đầu kỳ, kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho đầu kỳ ghi nhận giá vốn:
    • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
    • Có tài khoản 155 – Thành phẩm.
  • Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm còn tồn kho cuối kỳ:
    • Nợ tài khoản 155 – Thành phẩm.
    • Có tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
  • Đầu kỳ, kết chuyển giá trị của thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bán nhưng chưa được xác định là đã bán:
    • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
    • Có tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán.
  • Cuối kỳ, xác định giá trị của thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bán nhưng chưa được xác định là đã bán:
    • Nợ tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán.
    • Có tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
  • Giá thành sản phẩm đã hoàn thành nhập kho, dịch vụ đã hoàn thành:
    • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
    • Có tài khoản 631 – Giá thành sản xuất.
  • Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã được xác định đã xuất bán trong kỳ sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
    • Nợ tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
    • Có tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

4. Công thức tính toán giá vốn hàng bán

Công thức tính toán giá vốn hàng bán
Công thức tính toán giá vốn hàng bán

Công thức tính giá vốn hàng bán:

Giá vốn hàng bán = Giá gốc hàng tồn kho đã bán + Dự phòng giảm giá hàng tồn kho + Chi phí nguyên vật liệu vượt định mức + Chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung không phân bổ

Chi tiết:

  • Tại doanh nghiệp thương mại: Giá gốc hàng tồn kho bao gồm giá trị của hàng hóa mua về cộng với các chi phí thu mua như chi phí vận chuyển, bốc xếp, và các chi phí khác liên quan.
  • Tại doanh nghiệp sản xuất: Giá gốc hàng tồn kho được tính từ chi phí chế biến gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và các chi phí liên quan trực tiếp khác như chi phí thiết kế sản phẩm. Doanh nghiệp xây lắp còn có thêm chi phí máy thi công.
  • Tại doanh nghiệp dịch vụ: Không có thành phẩm/hàng hóa tồn kho chờ bán, giá vốn hàng bán được tính từ các chi phí cung cấp dịch vụ như chi phí nhân viên, công cụ và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc cung cấp dịch vụ như chi phí giám sát.

Mấu chốt trong công thức tính giá vốn là xác định chính xác giá gốc của hàng tồn kho như hàng hóa mua về để bán và thành phẩm hoàn thành nhập kho.

5. Các trường hợp ghi nhận giá vốn hàng bán – Tài khoản 632

Các trường hợp ghi nhận giá vốn hàng bán – Tài khoản 632 không bao gồm các khoản thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, và thuế bảo vệ môi trường khi mua hàng, khi các khoản này được hoàn lại khi xuất bán. Những chi phí không hợp lý theo Luật TNDN, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt quá mức bình thường và chi phí nhân công, sẽ không được tính vào giá vốn hàng bán mà sẽ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN.

Các trường hợp ghi nhận giá vốn hàng bán - Tài khoản 632
Các trường hợp ghi nhận giá vốn hàng bán – Tài khoản 632

Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính dựa trên số lượng hàng tồn kho và khoảng chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được và giá gốc của hàng tồn kho. Khi xác định phải trích lập dự phòng cho khoản hàng tồn kho bị giảm giá, cần loại trừ các trường hợp sau:

  • Hàng tồn kho đã ký hợp đồng tiêu thụ nhưng chưa chuyển giao cho người mua, có bằng chứng người mua cam kết thực hiện hợp đồng.
  • Hàng tồn kho được sử dụng trong các hoạt động xây dựng cơ bản hoặc sản xuất sản phẩm mà giá bán của sản phẩm từ hàng tồn kho này bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất.

Đối với giá trị hao hụt và mất mát của hàng tồn kho (sau khi đã trừ các khoản bồi thường, nếu có), phải tính vào giá vốn hàng bán ngay.

Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt quá mức bình thường, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung cố định sẽ không phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho mà sẽ được tính vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ các khoản bồi thường, nếu có), ngay cả khi sản phẩm chưa được xác định là đã tiêu thụ.

Các khoản thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, và thuế bảo vệ môi trường khi mua hàng sẽ được tính vào giá trị hàng mua. Nếu các khoản thuế này được hoàn lại khi xuất bán, sẽ được giảm vào giá vốn hàng bán.

Các chi phí không được xem là hợp lý và không được giảm theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), mặc dù có hóa đơn chứng từ và đã được hạch toán đúng theo chế độ kế toán, sẽ không được giảm chi phí kế toán mà sẽ được điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế phải nộp.

6. Các câu hỏi thường gặp hạch toán tài khoản 632

6.1 Phương pháp tính giá vốn hàng bán

Có 3 phương pháp tính giá gốc hàng tồn kho được sử dụng tại Việt Nam như sau:

  • Phương pháp tính theo giá đích danh
  • Phương pháp bình quân gia quyền
  • Phương pháp nhập trước, xuất trước

6.2 Tài khoản 632 giá vốn hàng bán bao gồm những gì?

Giá vốn hàng bán bao gồm các chi phí trực tiếp liên quan đến việc sản xuất hàng hóa bán ra, như chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp. Các chi phí gián tiếp như chi phí phân phối, vận chuyển và chi phí cho lực lượng bán hàng không được tính vào giá vốn hàng bán.

6.3 Khi nào ghi nhận giá vốn hàng bán?

Giá vốn hàng bán được ghi nhận đồng thời với thời điểm ghi nhận doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí này được ghi nhận khi giao dịch xảy ra hoặc khi có khả năng chắc chắn phát sinh, bất kể tiền đã được chi trả hay chưa.

Trên đây, đội ngũ AZTAX đã giải đáp chi tiết về cách hạch toán tài khoản 632 giá vốn bán hàng. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc kế toán. Nếu cần tư vấn, hỗ trợ hãy liên hệ với AZTAX qua số HOTLINE: 0932.383.089 để được hỗ trợ ngay nhé!

Đánh giá post
Đánh giá post
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon